100 công ty thành công nhất năm 2022

Theo FutureBrand Index năm 2021 – xếp hạng 100 công ty được ngưỡng mộ nhất thế giới, hãng công nghệ Mỹ Apple tụt khỏi vị trí dẫn đầu, hiện đứng thứ hai trong danh sách.

FutureBrand Index (FBI) là xếp hạng thường niên được đưa ra sau khi kkhảo sát hơn 3.000 chuyên gia trên toàn cầu. 2021 là năm thứ 7 danh sách này được công bố. Khảo sát này là sự sắp xếp lại Top 100 công ty hàng đầu thế giới về vốn hóa thị trường của hãng kiểm soát PwC, bằng cách xếp hạng các công ty dựa trên nhận thức thay vì dựa trên sức mạnh tài chính. FutureBrand Index được đưa ra dựa trên 18 tiêu chí như tính cá nhân, câu chuyện doanh nghiệp, sự nhất quán, con người, sự tôn trọng, sứ mệnh, nguồn cảm hứng, sự sáng tạo, quản trị nhân sự…

Xếp vị trí số 1 năm nay là nhà sản xuất thiết bị bán dẫn ASML Holding của Hà Lan, khi tăng 7 bậc và soán ngôi dẫn dầu của Apple. Năm 2020, ASML lần đầu tiên có mặt trong FutureBrand Index với vị trí thứ 8. Tuy nhiên, Apple là công ty duy nhất trong top 5 năm ngoái vẫn có mặt trong top 5 năm nay.

Prosus NV, hãng internet tiêu dùng lớn nhất châu Âu, xếp vị trí thứ 3. Theo sau là công ty y tế Danaher Corp và công ty năng lượng NextEra Energy của Mỹ.

Theo FutureBrand, các công ty dẫn đầu bảng xếp hạng là những ví dụ đáng tin cậy và thuyết phục về việc mang lại cho khách hàng những trải nghiệm vì một cuộc sống có mục đích cao hơn, và đi đầu về khả năng cải tiến các nền tảng và cơ sở hạ tầng mà ở đó cuộc sống của con người được duy trì và cải thiện trong tương lai.

Trong FutureBrand Index năm nay, ngoài Apple, hàng loạt công ty Mỹ khác cũng tụt hạng như hãng máy bay Boeing (từ vị trí 20 xuống 81), nhà sản xuất chip Broadcom (từ 43 xuống 84), hãng bán lẻ Walmart (từ 41 xuống 75), hãng truyền hình trực tuyến Netflix (từ 10 xuống 34), đại gia công nghệ Microsoft (từ 7 xuống 10), hãng thời trang thể thao Nike (từ 6 xuống 33)…

Một số công ty nổi tiếng khác cũng tụt hạng năm nay, gồm: tập đoàn Samsung của Hàn Quốc (từ vị trí số 3 xuống 13), hãng dầu khí Hà Lan Royal Dutch Shell (từ 29 xuống 73).

Ở chiều ngược lại, đáng chú ý là nhiều công ty công nghệ, tài chính Trung Quốc thăng hạng trong danh sách năm nay. Trong đó, tập đoàn bảo hiểm Ping An Insurance lần đầu tiên lọt vào top 10 với vị trí thứ 8.

Hãng thương mại điện tử Alibaba của Trung Quốc – dù đối mặt với nhiều áp lực do bị siết chặt quản lý, trong đó có khoản phạt kỷ lục gần 3 tỷ USD hồi tháng 4 – vẫn tăng 13 bậc lên vị trí thứ 57 trong danh sách năm nay. Đại dịch Covid-19 khiến hoạt động mua sắm trực tuyến trở nên sôi động hơn bao giờ hết, giúp hình ảnh của Alibaba cũng như các hãng thương mại điện tử lớn trên thế giới như Amazon (thăng hạng từ 24 lên 11) được cải thiện đáng kể.

Một số công ty Trung Quốc khác thăng hạng trong danh sách năm nay có thể kể đến China Mobile (tăng 27 bậc), Agriculture Bank of China (tăng 19 bậc), China Merchant Bank (tăng 2 bậc)…

“Chúng tôi ghi nhận sự thăng hạng đặc biệt của các công ty tài chính Trung Quốc. Điều này phù hợp với xu hướng toàn cầu với việc tập trung hơn và cần phải tin tưởng các tổ chức tài chính sau cú sốc đại dịch Covid-19”, Jon Tipple, Giám đốc Chiến lược Toàn cầu của FutureBrand, cho biết.

Năm nay, Trung Quốc cũng có thêm hai công ty mới gia nhập danh sách này gồm nền tảng giao hàng trực tuyến Meituan (vị trí 32) và hãng rượu Wu Liang Ye (vị trí 24). Danh sách năm nay cũng có thêm một số gương mặt mới khác như  SoftBank (vị trí 79), Sony (vị trí 27), TMobile (vị trí 95), Lowe’s (vị trí 85).

Những công ty bị loại ra khỏi xếp hạng năm nay so với năm 2020 gồm: HSBC, Petro China, Sanofi, NTT Docomo, Total, IBM, American Tower Corp, Lockheed Martin, GSK, Gilead Sciences…

Trong xếp hạng năm 2021, 5 công ty thăng hạng mạnh nhất gồm có: Saudi Aramco (tăng 63 bậc lên vị trí 28), Tata Consultancy Services (tăng 45 bậc lên vị trí 20), LVMH (tăng 37 bậc lên vị trí 29), Berkshire Hathaway (tăng 33 bậc lên vị trí 50) và China Mobile (tăng 27 bậc lên vị trí 45).

Dữ liệu của FutureBrand Index được thu thập trong thời gian diễn ra các đợt phong tỏa tại nhiều nước để phòng dịch Covid-19. Không giống như một số báo cáo, FutureBrand Index không xếp hạng dựa trên khảo sát người tiêu dùng mà nhằm vào các chuyên gia, những người có vị trí quan trọng như nhà lãnh đạo doanh nghiệp, người ra quyết định trong doanh nghiệp hay nhà quan sát thị trường.

Cuộc khảo sát thực địa năm nay của FutureBrand diễn ra từ ngày 27/4 đến 12/5/2021.

Theo: Vneconomy

1

$ 2,201 T $ 138,38 0,19% 🇺🇸 usa 20.19% 🇺🇸 USA 2

$ 2,008 T $ 9,13 0,29% 🇸🇦 S. Ả Rập 30.29% 🇸🇦 S. Arabia 3

$ 1,650 T $ 221,39 3,33% 🇺🇸 USA 43.33% 🇺🇸 USA 4

$ 1,121 T $ 86,70 3,84% 🇺🇸 USA 53.84% 🇺🇸 USA 5

$ 928,15 b $ 90,98 1,88% 🇺🇸 usa 61.88% 🇺🇸 USA 6

$ 645,43 b $ 207,47 3,64% 🇺🇸 usa 73.64% 🇺🇸 USA 7

$ 634,13 b $ 287,47 1,28% 🇺🇸 usa 81.28% 🇺🇸 USA 8

$ 503,39 B $ 538,17 1,00% 🇺🇸 usa 91.00% 🇺🇸 USA 9

$ 462,49 b $ 112,31 1,09% 🇺🇸 usa 101.09% 🇺🇸 USA 10

$ 448,33 b $ 171,48 0,45% 🇺🇸 usa 110.45% 🇺🇸 USA 11

$ 414,95 b $ 196,98 1,15% 🇺🇸 usa 121.15% 🇺🇸 USA 12

$ 383,31 B $ 130,68 2,74% 🇺🇸 usa 132.74% 🇺🇸 USA 13

$ 382,62 b $ 140,97 0,18% 🇺🇸 usa 140.18% 🇺🇸 USA 14

$ 352,76 b $ 141,56 5,48% 🇺🇸 usa 155.48% 🇺🇸 USA 15

$ 351,98 B $ 183,42 1,26% 🇺🇸 usa 161.26% 🇺🇸 USA 16

$ 339,60 B $ 357,41 1,18% 🇺🇸 usa 171.18% 🇺🇸 USA 17

$ 337,96 B $ 663,61 5,75% 🇫🇷 Pháp 185.75% 🇫🇷 France 18

$ 324,02 B $ 62,48 3,65% 🇹🇼 Đài Loan 193.65% 🇹🇼 Taiwan 19

$ 318,58 b $ 134,44 1,83% 🇺🇸 usa 201.83% 🇺🇸 USA 20

$ 306.10 B $ 318,37 2,98% 🇺🇸 usa 212.98% 🇺🇸 USA 21

$ 300,67 B $ 109,33 0,46% 🇨🇭 Thụy Sĩ 220.46% 🇨🇭 Switzerland 22

$ 295,87 B $ 30,89 7,52% Trung Quốc 237.52% 🇨🇳 China 23

$ 295,14 b $ 36,79 2,51% 🇺🇸 usa 242.51% 🇺🇸 USA 24

$ 290,77 b $ 284,03 0,90% 🇺🇸 usa 250.90% 🇺🇸 USA 25

$ 283,88 B $ 42,33 0,34% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 260.34% 🇰🇷 S. Korea 26

$ 270,69 B $ 328,43 1,66% 🇨🇭 Thụy Sĩ 271.66% 🇨🇭 Switzerland 27

$ 265,24 B $ 211,14 5,35% Trung Quốc 285.35% 🇨🇳 China 28

$ 265,01 b $ 47,22 1,40% 🇺🇸 usa 291.40% 🇺🇸 USA 29

$ 256,86 b $ 145,28 0,60% 🇺🇸 usa 300.60% 🇺🇸 USA 30

$ 256,27 b $ 59,26 0,82% 🇺🇸 usa 310.82% 🇺🇸 USA 31

$ 255,39 B $ 112,41 1,28% 🇩🇰 Đan Mạch 321.28% 🇩🇰 Denmark 32

$ 251,30 B $ 99,20 0,46% 🇺🇸 USA 330.46% 🇺🇸 USA 33

$ 246,30 b $ 178,78 0,56% 🇺🇸 usa 340.56% 🇺🇸 USA 34

$ 240,73 b $ 90,79 2,11% 🇺🇸 usa 352.11% 🇺🇸 USA 35

$ 215,28 B $ 486,41 0,02% 🇺🇸 usa 360.02% 🇺🇸 USA 36

$ 214,01 B $ 31,63 1,47% 🇮🇳 Ấn Độ 371.47% 🇮🇳 India 37

$ 204,90 b $ 76,00 1,29% 🇺🇸 usa 381.29% 🇺🇸 USA 38

$ 202,79 B $ 57,06 2,39% 🇬🇧 UK 392.39% 🇬🇧 UK 39

$ 202,04 b $ 274,62 0,61% 🇺🇸 usa 400.61% 🇺🇸 USA 40

$ 197,43 B $ 468,76 6,56% Hà Lan 416.56% 🇳🇱 Netherlands 41

$ 196,27 B $ 0,44 2,95% 🇨🇳 Trung Quốc 422.95% 🇨🇳 China 42

$ 194,15 B $ 495,55 1,77% 🇺🇸 usa 431.77% 🇺🇸 USA 43

$ 189,00 B $ 60,99 1,77% 🇬🇧 UK 441.77% 🇬🇧 UK 44

$ 188,45 B $ 465,30 4,77% 🇺🇸 usa 454.77% 🇺🇸 USA 45

$ 187,99 B $ 137,35 1,55% 🇯🇵 Nhật Bản 461.55% 🇯🇵 Japan 46

$ 185,16 b $ 148,83 0,45% 🇺🇸 usa 470.45% 🇺🇸 USA 47

$ 184,82 B $ 69,81 7,05% Trung Quốc 487.05% 🇨🇳 China 48

$ 182,79 b $ 44,52 1,53% 🇺🇸 usa 491.53% 🇺🇸 USA 49

$ 181,54 B $ 99,58 0,33% 🇺🇸 USA 500.33% 🇺🇸 USA 50

$ 179,78 b $ 246,97 2,30% 🇺🇸 usa 512.30% 🇺🇸 USA 51

$ 177,39 B $ 46,74 2,64% 🇺🇸 usa 522.64% 🇺🇸 USA 52

$ 175,88 B $ 81,72 1,67% 🇨🇭 Thụy Sĩ 531.67% 🇨🇭 Switzerland 53

$ 171,83 B $ 320,15 6,78% 🇫🇷 Pháp 546.78% 🇫🇷 France 54

$ 170,99 B $ 98,07 1,68% 🇺🇸 USA 551.68% 🇺🇸 USA 55

$ 168,44 B $ 132,32 1,12% 🇺🇸 USA 561.12% 🇺🇸 USA 56

$ 167,49 B $ 78,78 0,38% 🇺🇸 usa 570.38% 🇺🇸 USA 57

$ 164,68 B $ 261,16 1,67% 🇮🇪 Ireland 581.67% 🇮🇪 Ireland 58

$ 156,40 B $ 37,24 0,24% 🇺🇸 usa 590.24% 🇺🇸 USA 59

$ 154,82 b $ 78,80 0,79% 🇺🇸 usa 600.79% 🇺🇸 USA 60

$ 152,72 b $ 308,93 3,81% 🇬🇧 uk 613.81% 🇬🇧 UK 61

$ 149,96 b $ 79,05 0,13% 🇺🇸 usa 620.13% 🇺🇸 USA 62

$ 149,87 B $ 95,79 5,96% 🇺🇸 USA 635.96% 🇺🇸 USA 63

$ 147,61 B $ 162,65 3,92% 🇺🇸 USA 643.92% 🇺🇸 USA 64

$ 145,02 B $ 57,44 3,27% 🇫🇷 Pháp 653.27% 🇫🇷 France 65

$ 143,91 b $ 269,04 1,19% 🇺🇸 usa 661.19% 🇺🇸 USA 66

$ 143,73 b $ 84,85 1,47% 🇺🇸 usa 671.47% 🇺🇸 USA 67

$ 143,62 B $ 39,25 0,33% 🇮🇳 Ấn Độ 680.33% 🇮🇳 India 68

$ 143,32 B $ 165,69 1,02% 🇺🇸 USA 691.02% 🇺🇸 USA 69

$ 142,32 B $ 1,352 3,71% 🇫🇷 Pháp 703.71% 🇫🇷 France 70

$ 139,97 b $ 95,22 0,44% 🇺🇸 usa 710.44% 🇺🇸 USA 71

$ 139,77 b $ 139,77 4,48% 🇺🇸 usa 724.48% 🇺🇸 USA 72

$ 139,74 b $ 207,85 1,69% 🇺🇸 usa 731.69% 🇺🇸 USA 73

$ 139,48 B $ 89,98 1,86% 🇺🇸 USA 741.86% 🇺🇸 USA 74

$ 138,91 B $ 6,12 0,84% 🇨🇳 Trung Quốc 750.84% 🇨🇳 China 75

$ 137,40 B $ 56,30 5,28% Trung Quốc 765.28% 🇨🇳 China 76

$ 134,99 b $ 0,74 0,95% 🇨🇳 Trung Quốc 770.95% 🇨🇳 China 77

$ 134,21 B $ 53,04 9,75% 🇦🇺 australia 789.75% 🇦🇺 Australia 78

$ 134,02 B $ 31,00 2,04% 🇺🇸 USA 792.04% 🇺🇸 USA 79

$ 132,84 b $ 285,75 0,06% 🇺🇸 usa 800.06% 🇺🇸 USA 80

$ 131,71 B $ 94,45 3,50% 🇨🇦 Canada 813.50% 🇨🇦 Canada 81

$ 131,06 b $ 0,38 1,10% 🇨🇳 Trung Quốc 821.10% 🇨🇳 China 82

$ 130,81 B $ 99,56 1,80% 🇺🇸 USA 831.80% 🇺🇸 USA 83

$ 130,54 b $ 18,32 0,83% 🇺🇸 usa 840.83% 🇺🇸 USA 84

$ 126,39 B $ 526,66 1,35% 🇺🇸 usa 851.35% 🇺🇸 USA 85

$ 126,23 B $ 481,67 0,65% 🇺🇸 usa 860.65% 🇺🇸 USA 86

$ 122,75 b $ 136,96 1,85% 🇺🇸 usa 871.85% 🇺🇸 USA 87

$ 122,17 B $ 357,91 2,59% 🇺🇸 usa 882.59% 🇺🇸 USA 88

$ 120,93 b $ 196,70 1,82% 🇺🇸 usa 891.82% 🇺🇸 USA 89

$ 120,80 B $ 37,98 2,10% 🇳🇴 Na Uy 902.10% 🇳🇴 Norway 90

$ 120,17 B $ 0,69 1,23% 🇨🇳 Trung Quốc 911.23% 🇨🇳 China 91

$ 119,81 b $ 106,69 2,71% 🇺🇸 usa 922.71% 🇺🇸 USA 92

$ 119,24 b $ 395,09 0,37% 🇺🇸 usa 930.37% 🇺🇸 USA 93

$ 118,84 B $ 46,28 3,72% 🇬🇧 UK 943.72% 🇬🇧 UK 94

$ 118,57 b $ 227,85 3,92% 🇺🇸 usa 953.92% 🇺🇸 USA 95

$ 118,56 B $ 65,26 3,37% 🇨🇦 Canada 963.37% 🇨🇦 Canada 96

$ 117,87 B $ 19,05 5,65% Trung Quốc 975.65% 🇨🇳 China 97

$ 117,26 B $ 63,11 2,04% 🇮🇳 Ấn Độ 982.04% 🇮🇳 India 98

$ 116,72 b $ 0,42 1,00% 🇨🇳 Trung Quốc 991.00% 🇨🇳 China 99

$ 116,38 B $ 28,20 4,35% 🇺🇸 USA 1004.35% 🇺🇸 USA 100

$ 116,36 B $ 643,99 5,46% 🇫🇷 Pháp5.46% 🇫🇷 France

Công ty thành công nhất từ ​​trước đến nay là gì?

Trong thế kỷ 17, Công ty Đông Ấn Hà Lan đã dồn vào thị trường Spice đang bùng nổ và đi tiên phong trong các tuyến thương mại giữa châu Á và châu Âu. Nó được coi là công ty có lợi nhuận cao nhất từng được tạo ra.Dutch East India Company cornered the booming spice market and pioneered trade routes between Asia and Europe. It is widely considered the most profitable corporation ever created.

Ai là công ty số 1 trên thế giới?

Danh sách này bao gồm các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu hợp nhất, theo bảng xếp hạng Fortune Global 500 2022.Tập đoàn bán lẻ Mỹ Walmart đã là công ty lớn nhất thế giới từ năm 2014.American retail corporation Walmart has been the world's largest company by revenue since 2014.

100 công ty hàng đầu là gì?

Fortune 100 là danh sách 100 công ty hàng đầu tại Hoa Kỳ trong Fortune 500, danh sách 500 công ty công cộng lớn nhất của Hoa Kỳ và tư nhân do Tạp chí Fortune xuất bản.Fortune tạo ra danh sách bằng cách xếp hạng các công ty công cộng và tư nhân báo cáo số liệu doanh thu hàng năm cho một cơ quan chính phủ.a list of the top 100 companies in the United States within the Fortune 500, a list of the 500 largest U.S. public and privately held companies published by Fortune magazine. Fortune creates the list by ranking public and private companies that report annual revenue figures to a government agency.

3 công ty giàu nhất thế giới là gì?

Khí tự nhiên và dầu là các sản phẩm, và tập đoàn cũng có khả năng nhà máy lọc dầu.3. Microsoft Corp (MSFT) CAP thị trường-2,10 nghìn tỷ đô la: Công ty giàu thứ ba thế giới là Microsoft.

Chủ đề