Theo FutureBrand Index năm 2021 – xếp hạng 100 công ty được ngưỡng mộ nhất thế giới, hãng công nghệ Mỹ Apple tụt khỏi vị trí dẫn đầu, hiện đứng thứ hai trong danh sách.
FutureBrand Index (FBI) là xếp hạng thường niên được đưa ra sau khi kkhảo sát hơn 3.000 chuyên gia trên toàn cầu. 2021 là năm thứ 7 danh sách này được công bố. Khảo sát này là sự sắp xếp lại Top 100 công ty hàng đầu thế giới về vốn hóa thị trường của hãng kiểm soát PwC, bằng cách xếp hạng các công ty dựa trên nhận
thức thay vì dựa trên sức mạnh tài chính. FutureBrand Index được đưa ra dựa trên 18 tiêu chí như tính cá nhân, câu chuyện doanh nghiệp, sự nhất quán, con người, sự tôn trọng, sứ mệnh, nguồn cảm hứng, sự sáng tạo, quản trị nhân sự…
Xếp vị trí số 1 năm nay là nhà sản xuất thiết bị bán dẫn ASML Holding của Hà Lan, khi tăng 7 bậc và soán ngôi dẫn dầu của Apple. Năm 2020, ASML lần đầu tiên có mặt trong FutureBrand Index với vị trí thứ 8. Tuy nhiên, Apple là công ty duy nhất trong top 5 năm
ngoái vẫn có mặt trong top 5 năm nay.
Prosus NV, hãng internet tiêu dùng lớn nhất châu Âu, xếp vị trí thứ 3. Theo sau là công ty y tế Danaher Corp và công ty năng lượng NextEra Energy của Mỹ.
Theo FutureBrand, các công ty dẫn đầu bảng xếp hạng là những ví dụ đáng tin cậy và thuyết phục về việc mang lại cho khách hàng những trải nghiệm vì một cuộc sống có mục đích cao hơn, và đi đầu về khả năng cải tiến các nền tảng và cơ sở hạ tầng mà ở đó cuộc sống của con người được duy trì và cải
thiện trong tương lai.
Trong FutureBrand Index năm nay, ngoài Apple, hàng loạt công ty Mỹ khác cũng tụt hạng như hãng máy bay Boeing (từ vị trí 20 xuống 81), nhà sản xuất chip Broadcom (từ 43
xuống 84), hãng bán lẻ Walmart (từ 41 xuống 75), hãng truyền hình trực tuyến Netflix (từ 10 xuống 34), đại gia công nghệ Microsoft (từ 7 xuống 10), hãng thời trang thể thao Nike (từ 6 xuống 33)…
Một số công ty nổi tiếng khác cũng tụt hạng năm nay, gồm: tập đoàn Samsung của Hàn Quốc (từ vị trí số 3 xuống 13), hãng dầu khí Hà Lan Royal Dutch Shell (từ 29 xuống 73).
Ở chiều ngược lại, đáng chú ý là nhiều công ty công nghệ, tài chính Trung Quốc thăng hạng trong danh sách năm
nay. Trong đó, tập đoàn bảo hiểm Ping An Insurance lần đầu tiên lọt vào top 10 với vị trí thứ 8.
Hãng thương mại điện tử Alibaba của Trung Quốc – dù đối mặt với nhiều áp lực do bị siết chặt quản lý, trong đó có khoản phạt kỷ lục gần 3 tỷ USD hồi tháng 4 – vẫn tăng 13 bậc lên vị trí thứ 57 trong danh sách năm nay. Đại dịch Covid-19 khiến hoạt động mua sắm trực tuyến trở nên sôi động hơn bao giờ hết, giúp hình ảnh của Alibaba cũng như các hãng thương mại điện tử lớn trên thế giới như Amazon
(thăng hạng từ 24 lên 11) được cải thiện đáng kể.
Một số công ty Trung Quốc khác thăng hạng trong danh sách năm nay có thể kể đến China Mobile (tăng 27 bậc), Agriculture Bank of China (tăng 19 bậc), China Merchant Bank (tăng 2 bậc)…
“Chúng tôi ghi nhận sự thăng hạng đặc biệt của các công ty tài chính Trung Quốc. Điều này phù hợp với xu hướng toàn cầu với việc tập trung hơn và cần phải tin tưởng các tổ chức tài chính sau cú sốc đại dịch Covid-19”, Jon Tipple, Giám đốc Chiến lược Toàn
cầu của FutureBrand, cho biết.
Năm nay, Trung Quốc cũng có thêm hai công ty mới gia nhập danh sách này gồm nền tảng giao hàng trực tuyến Meituan (vị trí 32) và hãng rượu Wu Liang Ye (vị trí 24). Danh sách năm nay cũng có thêm một số gương mặt mới khác như SoftBank (vị trí 79), Sony (vị trí 27), TMobile (vị trí 95), Lowe’s (vị trí 85).
Những công ty bị loại ra khỏi xếp hạng năm nay so với năm 2020 gồm: HSBC, Petro China, Sanofi, NTT Docomo, Total, IBM, American Tower Corp,
Lockheed Martin, GSK, Gilead Sciences…
Trong xếp hạng năm 2021, 5 công ty thăng hạng mạnh nhất gồm có: Saudi Aramco (tăng 63 bậc lên vị trí 28), Tata Consultancy Services (tăng 45 bậc lên vị trí 20), LVMH (tăng 37 bậc lên vị trí 29), Berkshire Hathaway (tăng 33 bậc lên vị trí 50) và China Mobile (tăng 27 bậc lên vị trí 45).
Dữ liệu của FutureBrand Index được thu thập trong thời gian diễn ra các đợt phong tỏa tại nhiều nước để phòng dịch Covid-19. Không giống như một số báo cáo,
FutureBrand Index không xếp hạng dựa trên khảo sát người tiêu dùng mà nhằm vào các chuyên gia, những người có vị trí quan trọng như nhà lãnh đạo doanh nghiệp, người ra quyết định trong doanh nghiệp hay nhà quan sát thị trường.
Cuộc khảo sát thực địa năm nay của FutureBrand diễn ra từ ngày 27/4 đến 12/5/2021.
Theo: Vneconomy
1
$ 2,201 T $ 138,38 0,19% 🇺🇸 usa 2
0.19%
🇺🇸
USA
2
$ 2,008 T $ 9,13 0,29% 🇸🇦 S. Ả Rập 3
0.29%
🇸🇦
S. Arabia
3
$ 1,650 T $ 221,39 3,33% 🇺🇸 USA 4
3.33%
🇺🇸
USA
4
$ 1,121 T $ 86,70 3,84% 🇺🇸 USA 5
3.84%
🇺🇸
USA
5
$ 928,15 b $ 90,98 1,88% 🇺🇸 usa 6
1.88%
🇺🇸
USA
6
$ 645,43 b $ 207,47 3,64% 🇺🇸 usa 7
3.64%
🇺🇸
USA
7
$ 634,13 b $ 287,47 1,28% 🇺🇸 usa 8
1.28%
🇺🇸
USA
8
$ 503,39 B $ 538,17 1,00% 🇺🇸 usa 9
1.00%
🇺🇸
USA
9
$ 462,49 b $ 112,31 1,09% 🇺🇸 usa 10
1.09%
🇺🇸
USA
10
$ 448,33 b $ 171,48 0,45% 🇺🇸 usa 11
0.45%
🇺🇸
USA
11
$ 414,95 b $ 196,98 1,15% 🇺🇸 usa 12
1.15%
🇺🇸
USA
12
$ 383,31 B $ 130,68 2,74% 🇺🇸 usa 13
2.74%
🇺🇸
USA
13
$ 382,62 b $ 140,97 0,18% 🇺🇸 usa 14
0.18%
🇺🇸
USA
14
$ 352,76 b $ 141,56 5,48% 🇺🇸 usa 15
5.48%
🇺🇸
USA
15
$ 351,98 B $ 183,42 1,26% 🇺🇸 usa 16
1.26%
🇺🇸
USA
16
$ 339,60 B $ 357,41 1,18% 🇺🇸 usa 17
1.18%
🇺🇸
USA
17
$ 337,96 B $ 663,61 5,75% 🇫🇷 Pháp 18
5.75%
🇫🇷
France
18
$ 324,02 B $ 62,48 3,65% 🇹🇼 Đài Loan 19
3.65%
🇹🇼
Taiwan
19
$ 318,58 b $ 134,44 1,83% 🇺🇸 usa 20
1.83%
🇺🇸
USA
20
$ 306.10 B $ 318,37 2,98% 🇺🇸 usa 21
2.98%
🇺🇸
USA
21
$ 300,67 B $ 109,33 0,46% 🇨🇭 Thụy Sĩ 22
0.46%
🇨🇭
Switzerland
22
$ 295,87 B $ 30,89 7,52% Trung Quốc 23
7.52%
🇨🇳
China
23
$ 295,14 b $ 36,79 2,51% 🇺🇸 usa 24
2.51%
🇺🇸
USA
24
$ 290,77 b $ 284,03 0,90% 🇺🇸 usa 25
0.90%
🇺🇸
USA
25
$ 283,88 B $ 42,33 0,34% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 26
0.34%
🇰🇷
S. Korea
26
$ 270,69 B $ 328,43 1,66% 🇨🇭 Thụy Sĩ 27
1.66%
🇨🇭
Switzerland
27
$ 265,24 B $ 211,14 5,35% Trung Quốc 28
5.35%
🇨🇳
China
28
$ 265,01 b $ 47,22 1,40% 🇺🇸 usa 29
1.40%
🇺🇸
USA
29
$ 256,86 b $ 145,28 0,60% 🇺🇸 usa 30
0.60%
🇺🇸
USA
30
$ 256,27 b $ 59,26 0,82% 🇺🇸 usa 31
0.82%
🇺🇸
USA
31
$ 255,39 B $ 112,41 1,28% 🇩🇰 Đan Mạch 32
1.28%
🇩🇰
Denmark
32
$ 251,30 B $ 99,20 0,46% 🇺🇸 USA 33
0.46%
🇺🇸
USA
33
$ 246,30 b $ 178,78 0,56% 🇺🇸 usa 34
0.56%
🇺🇸
USA
34
$ 240,73 b $ 90,79 2,11% 🇺🇸 usa 35
2.11%
🇺🇸
USA
35
$ 215,28 B $ 486,41 0,02% 🇺🇸 usa 36
0.02%
🇺🇸
USA
36
$ 214,01 B $ 31,63 1,47% 🇮🇳 Ấn Độ 37
1.47%
🇮🇳
India
37
$ 204,90 b $ 76,00 1,29% 🇺🇸 usa 38
1.29%
🇺🇸
USA
38
$ 202,79 B $ 57,06 2,39% 🇬🇧 UK 39
2.39%
🇬🇧
UK
39
$ 202,04 b $ 274,62 0,61% 🇺🇸 usa 40
0.61%
🇺🇸
USA
40
$ 197,43 B $ 468,76 6,56% Hà Lan 41
6.56%
🇳🇱
Netherlands
41
$ 196,27 B $ 0,44 2,95% 🇨🇳 Trung Quốc 42
2.95%
🇨🇳
China
42
$ 194,15 B $ 495,55 1,77% 🇺🇸 usa 43
1.77%
🇺🇸
USA
43
$ 189,00 B $ 60,99 1,77% 🇬🇧 UK 44
1.77%
🇬🇧
UK
44
$ 188,45 B $ 465,30 4,77% 🇺🇸 usa 45
4.77%
🇺🇸
USA
45
$ 187,99 B $ 137,35 1,55% 🇯🇵 Nhật Bản 46
1.55%
🇯🇵
Japan
46
$ 185,16 b $ 148,83 0,45% 🇺🇸 usa 47
0.45%
🇺🇸
USA
47
$ 184,82 B $ 69,81 7,05% Trung Quốc 48
7.05%
🇨🇳
China
48
$ 182,79 b $ 44,52 1,53% 🇺🇸 usa 49
1.53%
🇺🇸
USA
49
$ 181,54 B $ 99,58 0,33% 🇺🇸 USA 50
0.33%
🇺🇸
USA
50
$ 179,78 b $ 246,97 2,30% 🇺🇸 usa 51
2.30%
🇺🇸
USA
51
$ 177,39 B $ 46,74 2,64% 🇺🇸 usa 52
2.64%
🇺🇸
USA
52
$ 175,88 B $ 81,72 1,67% 🇨🇭 Thụy Sĩ 53
1.67%
🇨🇭
Switzerland
53
$ 171,83 B $ 320,15 6,78% 🇫🇷 Pháp 54
6.78%
🇫🇷
France
54
$ 170,99 B $ 98,07 1,68% 🇺🇸 USA 55
1.68%
🇺🇸
USA
55
$ 168,44 B $ 132,32 1,12% 🇺🇸 USA 56
1.12%
🇺🇸
USA
56
$ 167,49 B $ 78,78 0,38% 🇺🇸 usa 57
0.38%
🇺🇸
USA
57
$ 164,68 B $ 261,16 1,67% 🇮🇪 Ireland 58
1.67%
🇮🇪
Ireland
58
$ 156,40 B $ 37,24 0,24% 🇺🇸 usa 59
0.24%
🇺🇸
USA
59
$ 154,82 b $ 78,80 0,79% 🇺🇸 usa 60
0.79%
🇺🇸
USA
60
$ 152,72 b $ 308,93 3,81% 🇬🇧 uk 61
3.81%
🇬🇧
UK
61
$ 149,96 b $ 79,05 0,13% 🇺🇸 usa 62
0.13%
🇺🇸
USA
62
$ 149,87 B $ 95,79 5,96% 🇺🇸 USA 63
5.96%
🇺🇸
USA
63
$ 147,61 B $ 162,65 3,92% 🇺🇸 USA 64
3.92%
🇺🇸
USA
64
$ 145,02 B $ 57,44 3,27% 🇫🇷 Pháp 65
3.27%
🇫🇷
France
65
$ 143,91 b $ 269,04 1,19% 🇺🇸 usa 66
1.19%
🇺🇸
USA
66
$ 143,73 b $ 84,85 1,47% 🇺🇸 usa 67
1.47%
🇺🇸
USA
67
$ 143,62 B $ 39,25 0,33% 🇮🇳 Ấn Độ 68
0.33%
🇮🇳
India
68
$ 143,32 B $ 165,69 1,02% 🇺🇸 USA 69
1.02%
🇺🇸
USA
69
$ 142,32 B $ 1,352 3,71% 🇫🇷 Pháp 70
3.71%
🇫🇷
France
70
$ 139,97 b $ 95,22 0,44% 🇺🇸 usa 71
0.44%
🇺🇸
USA
71
$ 139,77 b $ 139,77 4,48% 🇺🇸 usa 72
4.48%
🇺🇸
USA
72
$ 139,74 b $ 207,85 1,69% 🇺🇸 usa 73
1.69%
🇺🇸
USA
73
$ 139,48 B $ 89,98 1,86% 🇺🇸 USA 74
1.86%
🇺🇸
USA
74
$ 138,91 B $ 6,12 0,84% 🇨🇳 Trung Quốc 75
0.84%
🇨🇳
China
75
$ 137,40 B $ 56,30 5,28% Trung Quốc 76
5.28%
🇨🇳
China
76
$ 134,99 b $ 0,74 0,95% 🇨🇳 Trung Quốc 77
0.95%
🇨🇳
China
77
$ 134,21 B $ 53,04 9,75% 🇦🇺 australia 78
9.75%
🇦🇺
Australia
78
$ 134,02 B $ 31,00 2,04% 🇺🇸 USA 79
2.04%
🇺🇸
USA
79
$ 132,84 b $ 285,75 0,06% 🇺🇸 usa 80
0.06%
🇺🇸
USA
80
$ 131,71 B $ 94,45 3,50% 🇨🇦 Canada 81
3.50%
🇨🇦
Canada
81
$ 131,06 b $ 0,38 1,10% 🇨🇳 Trung Quốc 82
1.10%
🇨🇳
China
82
$ 130,81 B $ 99,56 1,80% 🇺🇸 USA 83
1.80%
🇺🇸
USA
83
$ 130,54 b $ 18,32 0,83% 🇺🇸 usa 84
0.83%
🇺🇸
USA
84
$ 126,39 B $ 526,66 1,35% 🇺🇸 usa 85
1.35%
🇺🇸
USA
85
$ 126,23 B $ 481,67 0,65% 🇺🇸 usa 86
0.65%
🇺🇸
USA
86
$ 122,75 b $ 136,96 1,85% 🇺🇸 usa 87
1.85%
🇺🇸
USA
87
$ 122,17 B $ 357,91 2,59% 🇺🇸 usa 88
2.59%
🇺🇸
USA
88
$ 120,93 b $ 196,70 1,82% 🇺🇸 usa 89
1.82%
🇺🇸
USA
89
$ 120,80 B $ 37,98 2,10% 🇳🇴 Na Uy 90
2.10%
🇳🇴
Norway
90
$ 120,17 B $ 0,69 1,23% 🇨🇳 Trung Quốc 91
1.23%
🇨🇳
China
91
$ 119,81 b $ 106,69 2,71% 🇺🇸 usa 92
2.71%
🇺🇸
USA
92
$ 119,24 b $ 395,09 0,37% 🇺🇸 usa 93
0.37%
🇺🇸
USA
93
$ 118,84 B $ 46,28 3,72% 🇬🇧 UK 94
3.72%
🇬🇧
UK
94
$ 118,57 b $ 227,85 3,92% 🇺🇸 usa 95
3.92%
🇺🇸
USA
95
$ 118,56 B $ 65,26 3,37% 🇨🇦 Canada 96
3.37%
🇨🇦
Canada
96
$ 117,87 B $ 19,05 5,65% Trung Quốc 97
5.65%
🇨🇳
China
97
$ 117,26 B $ 63,11 2,04% 🇮🇳 Ấn Độ 98
2.04%
🇮🇳
India
98
$ 116,72 b $ 0,42 1,00% 🇨🇳 Trung Quốc 99
1.00%
🇨🇳
China
99
$ 116,38 B $ 28,20 4,35% 🇺🇸 USA 100
4.35%
🇺🇸
USA
100
$ 116,36 B $ 643,99 5,46% 🇫🇷 Pháp
5.46%
🇫🇷
France
Công ty thành công nhất từ trước đến nay là gì?
Trong thế kỷ 17, Công ty Đông Ấn Hà Lan đã dồn vào thị trường Spice đang bùng nổ và đi tiên phong trong các tuyến thương mại giữa châu Á và châu Âu. Nó được coi là công ty có lợi nhuận cao nhất từng được tạo ra.Dutch East India Company cornered the booming spice market and pioneered trade routes between Asia and Europe. It is widely considered the most profitable corporation ever created.
Ai là công ty số 1 trên thế giới?
Danh sách này bao gồm các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu hợp nhất, theo bảng xếp hạng Fortune Global 500 2022.Tập đoàn bán lẻ Mỹ Walmart đã là công ty lớn nhất thế giới từ năm 2014.American retail corporation Walmart has been the world's largest company by revenue since 2014.
100 công ty hàng đầu là gì?
Fortune 100 là danh sách 100 công ty hàng đầu tại Hoa Kỳ trong Fortune 500, danh sách 500 công ty công cộng lớn nhất của Hoa Kỳ và tư nhân do Tạp chí Fortune xuất bản.Fortune tạo ra danh sách bằng cách xếp hạng các công ty công cộng và tư nhân báo cáo số liệu doanh thu hàng năm cho một cơ quan chính phủ.a list of the top 100 companies in the United States within the Fortune 500, a list of the 500 largest U.S. public and privately held companies published by Fortune magazine. Fortune creates the list by ranking public and private companies that report annual revenue figures to a government agency.
3 công ty giàu nhất thế giới là gì?
Khí tự nhiên và dầu là các sản phẩm, và tập đoàn cũng có khả năng nhà máy lọc dầu.3. Microsoft Corp (MSFT) CAP thị trường-2,10 nghìn tỷ đô la: Công ty giàu thứ ba thế giới là Microsoft.