2 số có ba chữ số giống nhau thì bằng nhau đựng hay Sai

Đặt tính rồi tính. 23 + 37 = ..... 14 + 48 = ..... 76 + 9 = ..... Tô màu giống nhau cho những quả có tổng bằng nhau.Nối các cặp số có tổng là số tròn chục (theo mẫu).

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6. Thử thách

2 số có ba chữ số giống nhau thì bằng nhau đựng hay Sai
Chia sẻ

2 số có ba chữ số giống nhau thì bằng nhau đựng hay Sai
Bình luận

Bài tiếp theo

2 số có ba chữ số giống nhau thì bằng nhau đựng hay Sai

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Toán lớp 3 số có ba chữ số là việc các con được làm quen với số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết, so sánh các con số với nhau.

Hôm nay vuihoc.vn sẽ giới thiệu tới con dạng toán lớp 3 số có ba chữ số để con có thể nhận biết và nắm được những kiến thức như đọc, viết và so sánh các số với nhau.

1. Giới thiệu về số có ba chữ số

1.1 Số có ba chữ số là gì?

Ví dụ: số có 3 chữ số là: 134.

Số 134 là số có 3 chữ số. Trong đó: 1 là chữ số hàng trăm, 3 là chữ số hàng chục và 4 là chữ số hàng đơn vị

1.2 Cách đọc số có 3 chữ số

  • Khi đọc cần chú ý cần tách các số theo hàng từ trái sang phải: trăm, chục, đơn vị để đọc
  • Chú ý một số từ khi đọc: “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc
  • Dùng từ “linh” để đọc khi: số chữ 0 ở vị trí hàng chục

Ví dụ: 307: Đọc là ba trăm linh bảy

  • Dùng từ “mươi” để đọc khi: chữ số 0 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 230 đọc là: hai trăm ba mươi

  • Dùng từ “mốt” để đọc khi có chữ số 1 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 351 đọc là ba trăm năm mươi mốt

  • Dùng từ “tư” để đọc khi: chữ số 4 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 574 đọc là năm trăm bảy tư

  • Dùng từ “lăm” để đọc khi: chữ số 5 ở vị trí hàng đơn vị

Ví dụ: 225 đọc là hai trăm hai mươi lăm

1.3. Cách viết số có 3 chữ số 

Để viết đúng số tự nhiên có ba chữ số, các con cần viết đúng theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái qua phải.

1.4. Thứ tự số có 3 chữ số

Hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

Ví dụ: 315 thì 3 là chữ số hàng trăm, 1 là chữ số hàng đơn vị.

1.5. So sánh số có 3 chữ số

So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có giá trị ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: 231 nhỏ hơn 331. Ta so sánh chữ số 2 ở hàng trăm trong số 231 nhỏ hơn chữ số 3 ở hàng trăm trong số 331.

2. Các dạng bài tập toán lớp 3 số có ba chữ số

2.1. Dạng 1: Đọc số

2.1.1. Phương pháp làm

Bước 1: Phân biệt được các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị

Bước 2: Áp dụng quy tắc đọc từ trái qua phải, lưu ý sử dụng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư”

2.1.2. Bài tập

Bài 1: Đọc các chữ số sau

111, 215, 305, 410, 444, 250, 326

Bài 2. Từ cách đọc cho biết chữ số đó gồm chữ số nào?

a] Bảy trăm mười lăm

b] Chín trăm linh ba

c] Năm trăm sáu mươi

d] Bốn trăm chín mươi bảy

2.1.3. Bài giải

Bài 1.

  • Số 111 được đọc là một trăm mười một.

  • Số 215 được đọc là hai trăm mười lăm.

  • Số 305 được đọc là ba trăm linh năm.

  • Số 410 được đọc là bốn trăm mười.

  • Số 444 được đọc là bốn trăm bốn mươi bốn.

  • Số 250 được đọc là hai trăm năm mươi.

  • Số 326 được đọc là ba trăm hai mươi sáu.

Bài 2.

a] Bảy trăm mười lăm là: 715

b] Chín trăm linh ba: 903

c] Năm trăm sáu mươi: 560

d] Bốn trăm chín mươi bảy: 497

2.2. Dạng 2: Viết số

2.2.1. Phương pháp làm

Bước 1: Đọc kĩ yêu cầu đề bài 

Bước 2: Xác định đúng đâu là hàng trăm, chục, đơn vị. Viết các số theo thứ tự từ trái qua phải

2.2.2. Bài tập

Bài 1: Dựa vào cách đọc viết cách số tự nhiên

a] Bảy trăm hai mươi chín

b] Bốn trăm linh một

c] Năm trăm hai mươi mốt

d] Một trăm bốn mươi bốn

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: cách đọc “chín trăm tám mươi ba” được viết thành số tự nhiên là

A. 938

B. 983

C. 839

D. 893

2.2.3. Đáp án

Bài 1

a] 729

b] 401

c] 521

d] 144

Bài 2.

B

2.3. Dạng 3: So sánh điền dấu “>” “<” “=”

2.3.1. Phương pháp làm 

2.3.2. Bài tập

Bài 1. Sử dụng các dấu “>”; “<”; “=” điền vào chỗ trống

a] 342 … 253

b] 743 … 746

c] 579 … 579

d] 193 … 281

2.3.3. Đáp án

Bài 1

a] So sánh số thuộc hàng trăm của hai số ta có 3 > 2 nên 342 > 253

b] So sánh số thuộc hàng trăm và chục của hai số ta thấy 74 = 74 nên ta xét đến hàng đơn vị do 3 < 6. Vậy 743 < 746

c] So sánh ta thấy 579 = 579

d] vì 1 < 2 nên 193 < 281

2.4. Dạng 4: Sắp xếp thứ tự các dãy số

2.4.1. Phương pháp làm

Bước 1: Xếp các chữ số trong từng phạm vi

Bước 2: So sánh các chữ số với nhau, áp dụng quy tắc so sánh số có 3 chữ số

Bước 3: Sắp xếp theo yêu cầu của đề bài

2.4.2. Bài tập

Bài 1. Sắp xếp các chữ số trong dãy sau theo thứ tự:

a]từ lớn tới bé: 473, 758, 362, 108, 821

b]từ bé tới lớn: 928, 726, 982, 573, 373, 109

2.4.3. Bài giải

Bài 1.

a] Sắp xếp theo thứ tự từ lớn tới bé: 821, 758, 473, 362, 108

b] Sắp xếp theo thứ tự từ bé tới lớn ta có: 109, 373, 573, 726, 928, 982

2.5. Dạng 5: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số

2.5.1. Phương pháp làm

Bước 1: So sánh các chữ số trong dãy số đề bài cho, sử dụng các quy tắc so sánh số có ba chữ số.

Bước 2: Lựa chọn số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số vừa so sánh đó, kết luận theo yêu cầu đề cho.

2.5.2. Bài tập

Bài 1: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau

563, 589, 378, 896, 866, 746, 876, 864

Bài 2: Tìm số nhỏ nhất trong dãy số sau:

435, 670, 204, 684, 118, 112, 102

2.5.3. Bài giải

Bài 1.

Số lớn nhất là 896.

Bài 2.

Số nhỏ nhất là 102.

Học tốt toán lớp 3 số có ba chữ số là nền tảng để con học toán ở các bậc học cao hơn. Tham khảo các khóa học toán tại vuihoc.vn để giúp con rèn luyện và nâng cao kiến thức toán học.

Đề bài

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Câu 1. Các số tròn chục có ba chữ số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

a] 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 110 ; 100  …

b] 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 100 ; 110  …

Câu 2. Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

a] 345 ; 453 ; 534 ; 543 ; 435 ; 354  …

b] 345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 534 ; 543  …

Câu 3. Một người nuôi 90 con vịt. Hỏi người đó cần mua thêm bao nhiêu con vịt để có đủ 100 con vịt?

a] 1 chục con vịt    …

b] 10 chục con vịt …

Phần 2. Bài tập tự luận

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] Số liền trước của 99 là …

b] Số liền sau của 99 là …

c] Số liền trước của 100 là …

d] Số liền sau của 100 là …

e] Số liền sau của 101 là …

Bài 2. Hãy viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

a] Các số tròn trăm có 3 chữ số:

……………………………………………………………………………………..............

b] Các số có 3 chữ số giống nhau:

………………………………….………………………………………………..................

Bài 3. Hãy viết:

a] Số bé nhất có ba chữ số: …………….

b] Số lớn nhất có ba chữ số: …………...

Bài 4. Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau là 0 ; 1 ; 2 rồi ghi cách đọc số. 

Viết các số ở bảng trên theo thứ tự:

a] Từ bé đến lớn :

………………………………………………………………...........................................

b] Từ lớn đến bé:

………………………………………………………………….......................................

Lời giải chi tiết

Phần 1.

Câu 1.

Phương pháp:

- So sánh các số tròn chục đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Cách so sánh các số có ba chữ số: So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có chữ số ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải:

So sánh các số ta có:

190 > 180 > 170 >  160 > 150 > 140 > 130 > 120 > 110 > 100.

Do đó, các số tròn chục có ba chữ số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:  190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 110 ; 100.

Vậy ta có kết quả như sau:

a] 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 110 ; 100  [Đ]

b] 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 100 ; 110  [S]

Câu 2.

Phương pháp:

- So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Cách so sánh các số có ba chữ số: So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có chữ số ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải:

So sánh các số ta có:

345 < 354 < 435 < 453 < 534 < 543.

Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 534 ; 543  

Vậy ta có kết quả như sau:

a] 345 ; 453 ; 534 ; 543 ; 435 ; 354  [S]

b] 345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 534 ; 543  [Đ]

Câu 3.

Phương pháp:

- Tìm số con vịt cần mua thêm ta lấy 100 trừ đi 90.

- Đổi số vừa tìm được theo đơn vị là chục.

Cách giải:

Để có đủ 100 con vịt người đó cần mua thêm số con vịt là:

              100 – 90 = 10 [con]

              10 con = 1 chục con.

Vậy ta có kết quả như sau:

a] 1 chục con vịt    [Đ]

b] 10 chục con vịt   [S]

Phần 2.

Bài 1.

Phương pháp:

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Cách giải:

a] Số liền trước của 99 là 98.

b] Số liền sau của 99 là 100.

c] Số liền trước của 100 là 99.

d] Số liền sau của 100 là 101.

e] Số liền sau của 101 là 102.

Bài 2.

Phương pháp:

So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có chữ số ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải:

Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

a] Các số tròn trăm có 3 chữ số:

100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900.

b] Các số có 3 chữ số giống nhau:

111; 22; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999.

Bài 3.

Phương pháp:

Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

Cách giải:

a] Số bé nhất có ba chữ số: 100.

b] Số lớn nhất có ba chữ số: 999.

Bài 4.

Phương pháp:

Khi đọc hoặc viết các số có ba chữ số, ta đọc hoặc viết theo thứ tự từ trái qua phải, tức là từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.

Cách giải: 

a] Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 102 ; 120 ; 201 ; 210.

b] Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 210; 201; 120; 102.

Loigiaihay.com