3.5 hp máy nén khí bằng bao nhiêu kw

Vấn đề quan trọng ngoài xác định giá máy nén khí mà bạn muốn đầu tư cho sản phẩm này đó chính là vấn đề cách tính công suất máy nén khí. Việc này giúp doanh nghiệp thiết kế hệ thống máy nén khí phù hợp với nhu cầu sản xuất của mình.

Nội Dung Chính

  • Cách tính công suất máy nén khí
    • Cách quy đổi công suất máy nén khí
    • Tính công suất máy nén khí có thực sự quan trọng?
    • Công thức tính công suất máy nén khí

Cách tính công suất máy nén khí

Cách quy đổi công suất máy nén khí

Một máy bơm hơi khí nén được thiết kế dựa trên những thông số cơ bản gồm công suất máy nén khí, lưu lượng khí nén, áp suất làm việc của máy và nguồn điện máy sử dụng. Trong đó công suất của máy thường được biểu hiện bằng số mã lực (đơn vị tính là HP).

3.5 hp máy nén khí bằng bao nhiêu kw

Công suất máy nén khí chủ yếu được xác định dựa vào công suất đỉnh điểm và công suất định mức. Trong đó công suất đỉnh điểm là công suất tối đa mà động cơ có thể sản xuất trong khi dây cuộn bắt đầu được nối và có thể gấp 7 lần so với công suất định mức.

Công suất máy nén khí biểu hiện bằng 2 đơn vị chủ yếu là mã lực (sức ngựa) HP và kW. Với công thức chuyển đổi công suất như sau:

  • 1kw = 1,35HP
  • 1HP = 0.746Kw

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về công thức chuyển đổi của lưu lượng khí nén và áp suất làm việc của máy nén khí.

Lưu lượng khí nén có thể tính theo các đơn vị như lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút. Sau đây là công thức quy đổi:

  • 1 m3/phút = 1000 lít/phút
  • 1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
  • 1 CFM = 0,0283 m3/phút

Áp suất của máy nén khí cũng có thể được chú thích ở nhiều đơn vị khác nhau như Mpa, bar, kgf/cm2, Psi, Atm,…tùy theo đơn vị sản xuất. Vì vậy bạn có thể áp dụng công thức quy đổi giữa các đơn vị như sau:

  • 1 Mpa = 10 bar
  • 1 Atm pressure = 1,01325 bar
  • 1 Bar = 14,5038 Psi
  • 1 Bar = 1,0215 kgf/cm2

Tính công suất máy nén khí có thực sự quan trọng?

Rất nhiều người mua máy nén khí chọn mua máy theo công suất. Bởi họ thường nghĩ rằng công suất máy nén là thông số quan trọng nhất khi mua. Nhưng thực tế, công suất của máy nén chỉ biểu thị thông số bơm khí của động cơ. 

3.5 hp máy nén khí bằng bao nhiêu kw
Tính công suất máy nén khí để thiết kế hệ thống khí nén phù hợp

Còn công suất không ảnh hưởng tới lưu lượng khí từ bình chứa khí tới các thiết bị, dụng cụ mà người dùng đang sử dụng. Bởi công suất máy nén có cao hơn thì cũng không thể làm cho thiết bị làm việc nhanh hơn.

Tuy nhiên, khi chọn máy nén hơi thì người dùng vẫn cần đảm bảo công suất máy nén để đáp ứng đầy đủ cho hệ thống dây chuyền sản xuất và được tính theo công thức sau:

Công suất máy cần mua = Tổng công suất tiêu thụ khí của tất cả thiết bị khí nén = Công suất thiết bị 1 + Công suất thiết bị 2 + …. + Công suất thiết bị n

Nhưng đối với các ngành công nghiệp sản xuất thì lượng khí nén cần phải đảm bảo liên tục để máy móc vận hành. Đồng thời, người dùng cần chọn máy có công suất lớn hơn hoặc bằng với công suất sử dụng để đảm bảo hoạt động ổn định của dây chuyền sản xuất.

Còn đối với các ngành thực phẩm thì đây thực sự là lĩnh vực không cần sử dụng lưu lượng khí nén liên tục mà cần dùng nhiều áp lực từ máy nén. Việc sử dụng khí nén hiệu quả trong ngành này sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí trong việc sản xuất. Vì thế, người dùng có thể lựa chọn máy có công suất nhỏ hoặc bằng với công suất thực tế.

Bên cạnh việc cân nhắc lựa chọn công suất phù hợp thì người dùng cũng cần cân nhắc tới lưu lượng khí. Bởi đây là thông số quan trọng, nó phản ánh chính xác về số lượng khí nén được cung cấp cho các thiết bị máy móc. 

Nếu dụng cụ khí nén càng nhiều thì lưu lượng khí nén càng cao. Thông thường người ta thường chọn máy có lưu lượng khí nén lớn hơn 20 – 25% so với lưu lượng thực tế cần sử dụng.

3.5 hp máy nén khí bằng bao nhiêu kw
Hệ thống khí nén cần tính toán công suất phù hợp nhu cầu sản xuất

Xem thêm: Việt Á hướng dẫn kiểm tra chất lượng máy nén khí

Ngoài công suất thì áp suất và lưu lượng khí nén cũng là thông số người dùng cần quan tâm

Áp suất làm việc của máy cũng là thông số vô cùng quan trọng khi lựa chọn máy. Thông số này thường được biểu thị bằng đơn vị tính bar. Hiện các máy nén khí được sử dụng tại Việt Nam thường sử dụng mức áp suất trong dải 7 – 10bar. Còn những hệ thống khí nén cần áp cao thì buộc phải sử dụng các loại máy nén khí cao áp để đáp ứng yêu cầu.

Tóm lại, để lựa chọn được máy nén khí phù hợp ngoài công suất máy thì người dùng cần quan tâm tới 2 thông số khác là áp suất và lưu lượng làm việc của thiết bị. Bên cạnh đó, người dùng cũng cần quan tâm tới nhiệt độ môi trường, điện áp cấp cho máy, kích thước đường ống ra,… của thiết bị nhằm đảm bảo máy nén hơi đáp ứng được tối đa nhu cầu.

Công thức tính công suất máy nén khí

Để tính công suất máy nén khí thường làm theo các bước sau:

Tính tổng công suất tiêu thụ khí của các thiết bị khí nén. Lưu lượng khí tiêu thụ cho từng thiết bị thường được ghi trên thiết bị sử dụng. Tương tự công suất tiêu thụ của các thiết bị điện. Hoặc liên hệ để có bảng nhu cầu khí cho các loại thiết bị tham khảo.

Công suất tổng ( m3/min) = công suất thiết bị 1 + công suất thiết bị 2+ …

Nhân 1.2 hệ số tổn thất đường ống.

Nhân hệ số THỜI GIAN CÁC THIẾT BỊ KHÍ HOẠT ĐỘNG. Ví dụ trong 1 giờ dùng 30 phút thì hệ số là 0.5. Đây là thông số khó xác định chính xác tuyệt đối, tính toàn thời gian thì chọn máy quá lớn, tính ít thì không đủ khí.