Writing Style Guide (Quy chuẩn cho phong cách viết) là một kiến thức vô cùng quan trọng trong việc viết tiếng Anh, đặc biệt liên quan tới các bài luận, các bài khoa học, bài nghiên cứu, …Tuy nhiên, kiến thức này còn mới lạ và ít được chúng ta quan tâm. Vì vậy, hôm nay Jaxtina sẽ so sánh các Writing style guide (quy chuẩn cho phong cách viết) phổ biến nhất trên thế giới để các bạn có thể hiểu rõ hơn về các thông tin này nhé!
Writing Style Guide (Quy chuẩn cho phong cách viết)
Dưới đây là 3 Writing Style Guide phổ biến bao gồm Chicago Style, APA style và MLA style. Mỗi phong cách viết sẽ có những đặc điểm riêng biệt, tuy nhiên dưới đây là một số điểm khác nhau nổi bật nhất, chúng mình lần lượt cùng tìm hiểu nhé!
Nội dung bài viết
- 1 1. Chicago Style
- 1.1 a. General Format (Định dạng chung)
- 1.2 b. Usage (Cách sử dụng)
- 1.3 c. Headings and Subheading (Tiêu đề chính và tiêu đề phụ)
- 1.4 d. In-text citations and notes (Trích dẫn trực tiếp và chú thích)
- 1.5 e. Bibliography or reference list (Thư mục và Danh mục tham chiếu)
- 2 2. APA style
- 2.1 a. General Format (Định dạng chung)
- 2.2 b. Usage (Sử dụng)
- 2.3 c. Headings and subheadings (Tiêu đề chính và tiêu đề phụ)
- 2.4 d. In-text citations (Trích dẫn trực tiếp)
- 2.5 e. Reference page (Trang tham chiếu)
- 3 3. MLA style
- 3.1 a. General Format (Định dạng chung)
- 3.2 b. Usage (Sử dụng)
- 3.3 c. Headings and subheadings (Tiêu đề chính và tiêu đề phụ)
- 3.4 d. In-text citations (Trích dẫn trực tiếp)
- 3.5 e. Works Cited page (Tác phẩm được trích dẫn)
- 3.6 CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- 3.6.1 Dành cho bạn:
1. Chicago Style
a. General Format (Định dạng chung)
– Chicago không yêu cầu phông chữ hoặc kích thước phông chữ cụ thể, nhưng nên sử dụng font chữ đơn giản và dễ đọc (ví dụ: 12 pt. Times New Roman).
– Sử dụng lề ít nhất 1 inch trên tất cả các mặt của trang.
– Mỗi đoạn văn mới phải bắt đầu bằng một khoảng thụt lề 0.5 inch.
– Văn bản phải được căn trái và không được “căn đều”.
b. Usage (Cách sử dụng)
Chuẩn Chicago có 2 hệ thống:
– Notes-Bibliography (Ghi chú-Danh mục) dành cho tài liệu các ngành văn, sử, nghệ thuật.
– Author-Date (Tác giả-Năm xuất bản) dành cho tài liệu các ngành khoa học tự nhiên và xã hội.
c. Headings and Subheading (Tiêu đề chính và tiêu đề phụ)
Tất cả các tiêu đề của một cấp phải được trình bày theo cùng một cách và các tiêu đề cấp cao hơn phải nổi bật hơn so với văn bản. Ví dụ: bạn có thể sử dụng phông chữ lớn hơn cho tiêu đề chương, in đậm cho tiêu đề phần và in nghiêng cho tiêu đề phụ.
d. In-text citations and notes (Trích dẫn trực tiếp và chú thích)
– Chicago writing style có hai loại trích dẫn chính:
Notes-Bibliography (Ghi chú-Danh mục) và Author-Date (Tác giả-Năm xuất bản)
– Trong kiểu Author-Date, các trích dẫn được đặt trực tiếp trong văn bản trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: Many research studies on TV violence have problematic assumptions (Trend, 2007, 98).
– Trong kiểu Notes – Bibliography, cuối mỗi trích dẫn sẽ có Footnote numbers (số chú thích) ở dạng chỉ số trên. Footnotes (Chú thích cuối trang) phải được phân tách khỏi văn bản bằng một dấu gạch ngắn và được trình bày ở cùng cỡ chữ với văn bản chính hoặc nhỏ hơn.
– Dưới đây là một ví dụ để bạn dễ hình dung hơn nhé:
e. Bibliography or reference list (Thư mục và Danh mục tham chiếu)
– Đối với kiểu Author- Date, cuối bài sẽ có một Reference list (Danh mục tham chiếu).
– Đối với kiểu Notes-Bibliography, cuối bài sẽ có một Bibliography (Thư mục).
– Giữa các nguồn trích dẫn có để trống một dòng.
– Dòng đầu tiên của mỗi tham chiếu được căn trái và tất cả các dòng tiếp theo được thụt vào 0.5 inch, cách định dạng như vậy gọi là Hanging indent (thụt lề treo.).
2. APA style
a. General Format (Định dạng chung)
– Phông chữ là Times New Roman 12. Tất cả các lề đều cách 1 inch.
– Phần trên bên phải của mỗi trang có số + tên ngắn của tác phẩm.
– Thụt lề dòng đầu tiên của mỗi đoạn 0,5 inch.
– Các dòng có khoảng cách đôi.
b. Usage (Sử dụng)
APA là viết tắt của American Psychological Association (Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ), được sử dụng trong khi viết các bài báo nghiên cứu liên quan đến khoa học xã hội.
c. Headings and subheadings (Tiêu đề chính và tiêu đề phụ)
Tiêu đề APA có thể có năm cấp độ. Tiêu đề cấp độ 1 được sử dụng cho các phần chính như “Method (Phương pháp)” hoặc “Result (Kết quả)”. Mức tiêu đề từ 2 đến 5 được sử dụng cho các tiêu đề phụ. Mỗi cấp đề mục được định dạng khác nhau.
Dưới đây là cách viết của 5 cấp độ:
d. In-text citations (Trích dẫn trực tiếp)
Nếu trích dẫn trực tiếp, bạn phải cung cấp tên tác giả, năm xuất bản, trang. Ví dụ: Morin, 2009, p.16. Nếu dùng ý tưởng diễn giải, bạn nên cung cấp tên tác giả và năm xuất bản. Ví dụ: Morin, 2016.
e. Reference page (Trang tham chiếu)
– Viết “References (Tham chiếu)” ở đầu trang mới (in đậm và căn giữa). Đặt các mục tham chiếu ngay dưới References theo thứ tự bảng chữ cái theo tên họ của tác giả.
– Dòng đầu tiên của mỗi tham chiếu được căn trái và tất cả các dòng tiếp theo được thụt vào 0,5 inch, cách định dạng như vậy gọi là Hanging indent (Thụt lề treo).
>> Có thể bạn quan tâm danh sách: Trung tâm tiếng Anh Hồ Chí Minh
3. MLA style
a. General Format (Định dạng chung)
– Các dòng trong văn bản có khoảng cách đôi.
– Sử dụng phông chữ Time New Roman 12 và cách 1 inch cho tất cả các lề.
– Phương pháp MLA không có ngắt dòng thừa giữa các trích dẫn.
– Số trang sẽ được đánh ở góc trên bên phải kèm tên tác giả.
b. Usage (Sử dụng)
MLA là viết tắt của Modern Language Association (Hiệp hội Ngôn ngữ Hiện đại), được áp dụng trong việc viết các bài báo nghiên cứu liên quan đến nhân văn và nghệ thuật.
c. Headings and subheadings (Tiêu đề chính và tiêu đề phụ)
MLA chỉ có một số yêu cầu định dạng cho các tiêu đề:
– Được viết in đậm.
– Căn trái.
– Không kết thúc bằng dấu chấm.
d. In-text citations (Trích dẫn trực tiếp)
Nếu trích dẫn trực tiếp thì trong bài viết chỉ có tên và trang, không có dấu phẩy hay năm xuất bản. Ví dụ: Heidarin 212. Nếu trích dẫn gián tiếp thì chỉ có trang. Ví dụ: According to Heidarin (212), mind map helps…
e. Works Cited page (Tác phẩm được trích dẫn)
– Phần trích dẫn của MLA sẽ có tên là Works Cited, danh sách Tác phẩm được trích dẫn bao gồm trên một trang riêng biệt ở cuối bài gồm tất cả các nguồn đã được trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái theo tên họ của tác giả.
– Đặt tiêu đề “Works Cited” ở giữa trên đầu trang. Sau tiêu đề, nhấn ENTER một lần và chèn các tham chiếu MLA.
– Nếu một mục tham chiếu dài hơn một dòng, mỗi dòng sau dòng đầu tiên phải được thụt vào 0.5 inch gọi là Hanging indent (thụt lề treo). Tất cả các mục nhập đều có khoảng cách đôi, giống như phần còn lại của văn bản.
Chúng ta cùng xem ví dụ dưới đây nhé:
>> Mời bạn xem thêm: trung tâm luyện thi Toeic tốt nhất hiện nay
Trên đây Jaxtina đã so sánh các writing style guide (quy chuẩn cho phong cách viết) phổ biến nhất trên thế giới. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. Nếu có vấn đề gì thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh, các bạn có thể xem chi tiết hơn tại website của chúng mình hoặc gọi qua hotline tại các cơ sở của Jaxtina //jaxtina.com/lien-he/ để được tư vấn ngay lập tức nhé!
Jaxtina chúc bạn học tốt!
Nguồn tham khảo:
//www.scribbr.com/chicago-style/format-paper/
//www.scribbr.com/apa-style/format/
//www.scribbr.com/mla/formatting/
Dành cho bạn:
Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!
Họ và
tên
Số điện thoại
Địa chỉ email
Cơ sở gần nhất
* Vui lòng kiểm tra lại số điện thoại trước khi gửi thông tin.
Danh sách sau đây của 5 từ có thể được sử dụng để chơi Scrabble®, Words With Friends®, Wordle® và nhiều trò chơi Word hơn để cung cấp chứng nghiện trò chơi Word của bạn.
Chúng tôi lấy các từ từ các từ điển liên quan đến mỗi trò chơi này. Chúng tôi cũng hiển thị số điểm bạn đạt điểm khi sử dụng mỗi từ trong Scrabble® và các từ trong mỗi phần được sắp xếp theo điểm Scrabble®. Nhận gợi ý hữu ích hoặc sử dụng từ điển gian lận của chúng tôi để đánh bại bạn bè của bạn.
Bộ lọc từ
Chiều dài (từ 2 đến 15)
Chúng tôi đã tìm thấy 12.974 từ 5 chữ cái 5 chữ cái. Dưới đây là 500 đầu tiên. Nhấp vào "Thêm" cho nhiều từ 5 chữ cái hơn. Bạn cũng có thể nhấp/nhấn vào từ để có được định nghĩa.
- PZAZZ
34
- Jazzy
33
- Qajaq
30
- Fezzy
29
- Fizzy
29
- mờ
29
- hoan hô
29
- whiz
29
- Bezzy
28
- Bizzy
28
- Buzzy
28
- Chizz
28
- mizzy
28
- MUZZY
28
- Phizz
28
- pozzy
28
- chóng mặt
27
- frizz
26
- Huzza
26
- Lezzy
26
- Swizz
26
- Tizzy
26
- địa ngục
25
- Bizzo
25
- Mezze
25
- Mezzo
25
- pizza
25
- scuuzz
25
- Spazz
25
- Zuzim
25
- Izzat
23
- Lazzi
23
- Lazzo
23
- Lezza
23
- Ozzie
23
- Squiz
23
- Tazza
23
- Tazze
23
- Zanza
23
- Zanze
23
- Zazen
23
- Zezes
23
- Zizel
23
- zizit
23
- Hajji
22
- Azygy
21
- Jacky
21
- Jeeze
21
- Jiffy
21
- Jocky
21
- Karzy
21
- Khazi
21
- Quaky
21
- VOZHD
21
- Zanja
21
- Zappy
21
- zaxes
21
- ZEXES
21
- Zinky
21
- Zippy
21
- ZYMIC
21
- Avyze
20
- fiqhs
20
- Furzy
20
- Hafiz
20
- Muzak
20
- QAPIK
20
- lang băm
20
- Quaff
20
- nhanh
20
- QUIFF
20
- Towzy
20
- waqfs
20
- woozy
20
- Yowza
20
- Zacks
20
- Ziffs
20
- Azyme
19
- Azyms
19
- hơi say
19
- Bwazi
19
- CEZVE
19
- Cozey
19
- khùng
19
- enzym
19
- Hamza
19
- Bắt chữ
19
- Jakey
19
- Jammy
19
- Jaxie
19
- Jemmy
19
- thịt khô
19
- Jimmy
19
- Jimpy
19
- Jokey
19
- Jujus
19
- Jumby
19
- nhảy
19
- Junky
19
- Khoja
19
- sắn dây
19
- Kylix
19
- Mauzy
19
- Mazey
19
- Qophs
19
- QICH
19
- Xerox
19
- Yukky
19
- Zhomo
19
- Zilch
19
- kẽm
19
- Zymes
19
- đóng dấu
18
- Azuki
18
- Capiz
18
- Cobza
18
- Ditzy
18
- doozy
18
- Dzhos
18
- Mối
18
- lanh
18
- fuzed
18
- Gợi
18
- Ghazi
18
- GLAZY
18
- Gyoza
18
- nguy hiểm
18
- Hexyl
18
- Hyrax
18
- Jacks
18
- Jaffa
18
- Jeffs
18
- Jiffs
18
- Jive
18
- con tinh tinh
18
- jocks
18
- vui vẻ
18
- Kanzu
18
- Kazis
18
- Kazoo
18
- kicky
18
- hậu đậu
18
- Kopje
18
- KRANZ
18
- Kuzus
18
- Kyack
18
- Mujik
18
- Nudzh
18
- Ozeki
18
- pyxed
18
- Trận động đất
18
- Quark
18
- Quayd
18
- Quirk
18
- quonk
18
- Xylyl
18
- Zaidy
18
- Zakat
18
- Zambo
18
- Zebec
18
- Zebub
18
- zerks
18
- Zimbi
18
- Zimbs
18
- Zingy
18
- Zinke
18
- Zippo
18
- Zocco
18
- Zombi
18
- ZONKS
18
- Zooks
18
- Zoppa
18
- Zoppo
18
- zouks
18
- Zuppa
18
- Zygal
18
- Zygon
18
- Avize
17
- Azoth
17
- Azury
17
- Bhaji
17
- Boxty
17
- BRAXY
17
- Bunjy
17
- Calyx
17
- Chawk
17
- nghẹt thở
17
- Choux
17
- Chowk
17
- tán thành
17
- hình trụ
17
- Epoxy
17
- faffy
17
- Câu hỏi thường gặp
17
- Fazes
17
- feaze
17
- FREZE
17
- Fezes
17
- Fique
17
- Forza
17
- Forze
17
- Fritz
17
- Frize
17
- đóng băng
17
- Fuffy
17
- furze
17
- Fuzee
17
- fuzes
17
- Fuzil
17
- Gizmo
17
- Hapax
17
- Hazan
17
- cây phỉ
17
- HAZER
17
- Hazes
17
- heeze
17
- Hejab
17
- Hertz
17
- Hijab
17
- Hizen
17
- làm thế nào
17
- khó chịu
17
- Jaggy
17
- jiggy
17
- nói đùa
17
- JUDGY
17
- mọng nước
17
- JUKED
17
- Khaph
17
- Mawky
17
- mê mẩn
17
- đi bộ
17
- Myxos
17
- Oxbow
17
- Pawky
17
- Phlox
17
- von
17
- prexy
17
- Ủy quyền
17
- pujah
17
- Pyrex
17
- pyxes
17
- pyxie
17
- pyxis
17
- hủy án
17
- Quays
17
- truy vấn
17
- Queyn
17
- Queys
17
- Quoif
17
- quoth
17
- Qursh
17
- câu
17
- Ritzy
17
- Đậu nành
17
- Squaw
17
- touzy
17
- kéo
17
- Vezir
17
- Vibex
17
- vizir
17
- Vizor
17
- kỳ quặc
17
- Waltz
17
- wanze
17
- Warez
17
- wazir
17
- wazoo
17
- Weize
17
- đánh
17
- Whiff
17
- wicky
17
- Winze
17
- nhăn nheo
17
- Wizes
17
- Wootz
17
- Xylem
17
- xylic
17
- yucky
17
- Yuzus
17
- Zarfs
17
- Zayin
17
- lòng nhiệt thành
17
- Zloty
17
- Zooey
17
- zooty
17
- Zowee
17
- Zowie
17
- Zurfs
17
- adzed
16
- Kinh ngạc
16
- vô sinh
16
- Baffy
16
- Baiza
16
- BAIZE
16
- bazar
16
- bazoo
16
- Bemix
16
- Bevvy
16
- vezel
16
- beze
16
- Bezil
16
- Biffy
16
- bivvy
16
- Bizes
16
- ngọn lửa
16
- blitz
16
- Bonza
16
- Bonze
16
- rượu
16
- Bortz
16
- Bozos
16
- Braza
16
- khoe khoang
16
- Brize
16
- BUAZE
16
- Buffy
16
- burqa
16
- BUXOM
16
- bằng cách
16
- Cacky
16
- Capex
16
- Ceaze
16
- Chack
16
- CHAFF
16
- kiểm tra
16
- Chevy
16
- Chewy
16
- gà con
16
- Chivy
16
- Chock
16
- Chuck
16
- chuff
16
- Cimex
16
- cinqs
16
- dân sự
16
- Cloze
16
- tự phụ
16
- Colza
16
- Comix
16
- dỗ dành
16
- Coqui
16
- Coxib
16
- Cozen
16
- Cozes
16
- Cozie
16
- cơn sốt
16
- Croze
16
- nếp nhăn
16
- Czars
16
- choáng váng
16
- DEOxy
16
- Dewax
16
- ngủ gật
16
- Drxy
16
- Dykey
16
- EMBOX
16
- Trang bị
16
- gửi qua fax
16
- FedEx
16
- đã sửa
16
- fjeld
16
- vịnh hẹp
16
- bay bằng
16
- Cáo
16
- Fyked
16
- Gawky
16
- nhìn chằm chằm
16
- Gyppy
16
- Hadji
16
- Hexad
16
- hexed
16
- Hodja
16
- Hokku
16
- Hoxed
16
- Hypha
16
- Immix
16
- Jaker
16
- Jakes
16
- Jambe
16
- Jambo
16
- jambs
16
- jambu
16
- Tay
16
- Jauks
16
- hàm
16
- Jehad
16
- jembe
16
- giật
16
- Do Thái
16
- Jibba
16
- Jibbs
16
- thánh chiến
16
- jinks
16
- JURING
16
- Joker
16
- Truyện cười
16
- Jokol
16
- JOOKS
16
- jouks
16
- Jowed
16
- niềm vui
16
- Jukes
16
- JUKUS
16
- jumbo
16
- Nhảy
16
- Junks
16
- Kanji
16
- chèo xuồng
16
- Kempy
16
- KERKY
16
- kexes
16
- khaki
16
- kinky
16
- Kojis
16
- kooky
16
- Kyaks
16
- bắp
16
- maqui
16
- Matza
16
- bánh mì không men
16
- châm ngôn
16
- Mazer
16
- MAZES
16
- Mazut
16
- Meze
16
- Micky
16
- Miffy
16
- Miltz
16
- Mirza
16
- Hỗn hợp
16
- Mizen
16
- Motza
16
- Mozes
16
- Mozos
16
- Mucky
16
- mythy
16
- Mzees
16
- niqab
16
- Nizam
16
- PEAZE
16
- Pecky
16
- ve
16
- kén chọn, khó tính
16
- piezo
16
- pique
16
- pizes
16
- quảng trường
16
- Lô đất
16
- Pocky
16
- sốt Ponzu
16
- phần thưởng
16
- phồng lên
16
- puzel
16
- pygmy
16
- Qibla
16
- Qorma
16
- Qualm
16
- Qubit
16
- Queme
16
- quims
16
- QUIPO
16
- Quips
16
- QUIPU
16
- DUPS
16
- Rojak
16
- Smaze
16
- SPAZA
16
- Spitz
16
- SQUAB
16
- Squib
16
- takky
16
- Thymy
16
- Topaz
16
- umiaq
16
- Giải nén
16
- bực tức
16
- Vichy
16
- sáp
16
- wexed
16
- cái mà
16
- Wokka
16
- xebec
16
- Yakka
16
- Yechy
16
- yexed
16
- Zabra
16
- Zaman
16
- Zamia
16
- ngựa rằn
16
- Zebus
16
- Zibet
16
- Zinco
16
- kẽm
16
- Zineb
16
- Ziram
16
- Zobos
16
- Zobus
16
- Zoism
16
- phóng to
16
Danh sách từ phổ biến
Các công cụ từ khác
- Trình tạo từ ngẫu nhiên
- Từ quầy
- Word Unscrambler
Scrabble® là một nhãn hiệu đã đăng ký. Tất cả các quyền sở hữu trí tuệ trong và cho trò chơi đều thuộc sở hữu tại Hoa Kỳ và Canada bởi Hasbro Inc., và trên khắp phần còn lại của thế giới bởi J.W. Spear & Sons Limited của Maidenhead, Berkshire, Anh, một công ty con của Mattel Inc. Words với bạn bè là nhãn hiệu của Zynga với bạn bè. Mattel và Spear không liên kết với Hasbro. Thefreedictionary.com không liên kết với Scrabble®, Mattel, Spear, Hasbro hoặc Zynga với bạn bè theo bất kỳ cách nào. Trang web này chỉ dành cho mục đích giải trí.
Wordle® là một nhãn hiệu đã đăng ký.Tất cả các quyền sở hữu trí tuệ trong và cho trò chơi đều thuộc sở hữu tại Hoa Kỳ và Canada bởi Công ty New York Times.Capitalizemytitle.com không liên kết với Wordle®.Trang web này chỉ dành cho mục đích giải trí.