5 quốc gia thu nhập bình quân đầu người hàng đầu năm 2022

Theo dữ liệu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), GDP Việt Nam năm 2021 đạt khoảng 368 tỷ USD, đứng thứ 5 trong khu vực và thứ 41 trên thế giới.

Top 10 quốc gia có GDP bình quân đầu người lớn nhất thế giới gồm có: Luxembourg (131.302 USD), Ireland (102.394 USD), Thụy Sĩ (93.515 USD), Na Uy (82.244 USD), Mỹ (69.375 USD), Iceland (68.844 USD), Đan Mạch (67.920 USD), Singapore (66.263 USD), Úc (62.619 USD) và Qatar (61.791 USD).

Xét về GDP bình quân đầu người, Singapore là nước dẫn đầu trong nhóm các nước khu vực Đông Nam Á, đạt khoảng 66.263 USD, xếp thứ 8 trên thế giới.

Trong khi đó, GDP bình quân đầu người của Việt Nam trong năm 2021 đạt khoảng 3.743 USD, đứng thứ 6 trong khu vực và thứ 124 trên thế giới. Sau Việt Nam, Philippines, Lào, Campuchia và Myanmar có thứ hạng trên thế giới về GDP bình quân đầu người lần lượt là 129, 139, 156 và 164.

Hiện nay, GDP bình quân của Singapore, Brunei, Malaysia, Thái Lan và Indonesia xếp trên Việt Nam. GDP bình quân của Singapore, Brunei, Malaysia, Thái Lan, Indonesia đang gấp lần lượt là 16 lần, 8 lần, 3 lần, 2 lần và 1,2 lần so với GDP bình quân của Việt Nam.

5 quốc gia thu nhập bình quân đầu người hàng đầu năm 2022

GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng 3,7 lần sau 19 năm. Ảnh: TTXVN

Trên quy mô thế giới, GDP bình quân đầu người của Việt Nam từng ở mức 547 USD và xếp thứ 160/195 vào năm 2002. Sau 19 năm, con số này tăng 3,7 lần đạt 3.743 USD vào năm 2021.

Việt Nam đã tích cực phát triển kinh tế và cải thiện GDP bình quân đầu người qua nhiều năm. Giai đoạn 2021-2025, Việt Nam định hướng sẽ tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều sâu, hoàn thiện mô hình tăng trưởng đồng bộ trên cả phương diện kinh tế - kỹ thuật, kinh tế - xã hội và kinh tế - sinh thái.

Cùng với đó, Việt Nam sẽ thúc đẩy phát triển trên nền tảng đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất lao động, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát huy lợi thế so sánh và chủ động hội nhập quốc tế. Từ đó, Việt Nam góp phần đưa GDP bình quân tiệm cận với các nước lớn khác trong khu vực.

Trong năm 2022, Việt Nam phấn đấu đạt GDP bình quân đầu người khoảng 3.900 USD. Cùng với đó, theo Nghị quyết số 16/2021/QH15 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Chính phủ, Việt Nam phấn đấu GDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt khoảng 4.700-5.000 USD.

Đến năm 2030, Việt Nam đặt mục tiêu sẽ trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao, GDP bình quân đầu người đạt khoảng 7.500 USD, người dân có chất lượng cuộc sống cao. Cùng với đó, đến năm 2045, Việt Nam đặt mục tiêu sẽ trở thành nước phát triển và có thu nhập cao.

                                                                                                                               PV (tổng hợp)

Nguồn: Tổng hợp

Có nhiều chỉ số khác nhau được dùng để đánh giá sự giàu có của một quốc gia, vùng lãnh thổ, nhưng thường bao gồm tổng sản phẩm trong nước (GDP), GDP bình quân đầu người hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNI).

GDP bình quân đầu người thường được dùng để xếp hạng mức độ giàu có của các quốc gia và vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, theo lý giải của World Population Review, GDP bình quân đầu người “không tương ứng với mức lương bình quân mà một người sống ở một quốc gia, vùng lãnh thổ nhất định kiếm được”.

“Ví dụ, GDP bình quân đầu người của Mỹ năm 2019 là 65.279,5 USD, nhưng mức lương bình quân năm tại quốc gia này là 51.916,27 USD và mức lương trung bình là 34.248,45 USD”, World Population Review giải thích.

Còn nếu xếp hạng dựa trên GDP, World Population Review, lưu ý: “Thậm chí ở những nước giàu nhất, vẫn có một bộ phận người dân sống trong cảnh nghèo và thậm chí ở những nước nghèo nhất, vẫn có những bộ phận dân chúng cực giàu. Tuy nhiên, GDP là một chỉ số công bằng phản ánh sức khỏe tài chính tổng thể của một quốc gia”.

Khi xếp hạng dựa trên GDP,  những nước giàu nhất là những nền kinh tế lớn nhất. Dựa trên dữ liệu GDP năm 2021 của Quỹ Tiền Tệ Quốc tế (IMF), 10 quốc gia giàu nhất thế giới gồm: 

  1. Mỹ - 22.996 tỷ USD
  2. Trung Quốc - 17.458 tỷ USD
  3. Nhật Bản - 4.937 tỷ USD
  4. Đức - 4.226 tỷ USD
  5. Anh - 3.187 tỷ USD
  6. Pháp - 2.935 tỷ USD
  7. Ấn Độ - 3.042 tỷ USD
  8. Italy - 2.100 tỷ USD
  9. Canada - 1.990 tỷ USD
  10. Brazil - 1.609 tỷ USD

Tuy nhiên, theo World Population Review, có một thực tế là giá trị GDP đôi khi có thể bị "bẻ cong" bởi các hoạt động kinh doanh quốc tế. Ví dụ, một quốc gia (như Ireland và Thụy Sỹ) được xem là các"‘thiên đường thuế" nhờ các quy định có lợi cho doanh nghiệp nước ngoài của Chính phủ.

“Với những quốc gia này, một phần lớn các giá trị được tính là GDP trên thực tế có thể là tiền của các doanh nghiệp nước ngoài đang đầu tư vào quốc gia đó, thay vì là thu nhập thực sự nằm ở quốc gia đó”.

Mỹ được xem nhiều tổ chức giám sát tài chính quốc tế xem là một “thiên đường thuế”.

Dựa trên GDP bình quân đầu người, 10 quốc gia, vùng lãnh thổ giàu nhất thế giới gồm:

  1. Luxembourg - 140.694 USD
  2. Singapore - 131.580 USD
  3. Ireland - 124.596 USD
  4. Qatar - 112.789 USD
  5. Đặc khu hành chính Macao - 85.611 USD)
  6. Thụy Sỹ - 84.658 USD
  7. Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) - 78.255 USD
  8. Na Uy - 77.808 USD
  9. Mỹ - 76.027 USD
  10. Brunei - 74.953 USD

Luxembourg, cũng thường được xem là một “thiên đường thuế”, lại có một điểm đặc biệt khác. Đó là quốc gia này có tỷ lệ người lao động xuyên biên giới cao – gần 212.000 người trong quý 2/2021.

“Mặc dù nhóm lao động này đóng góp vào sự giàu có của Luxembourg. Nhưng họ không được tính đến khi tính GDP bình quân đầu người, dẫn tới chỉ số này thường ở mức cao hơn thực tế”, đài truyền hình RTL của Luxembourg phân tích.

Theo Forbes, ngoài dân số nhỏ, các yếu tố chính giúp các quốc gia nhỏ như Luxembourg, Thụy Sĩ và Singapore, lọt vào danh sách này gồm có cấu trúc tài chính phức tạp, cơ chế thuế được thiết nhằm thu hút đầu tư nước ngoài và nhân tài chuyên nghiệp...

Các quốc gia khác trong danh sách này như Qatar, Brunei và UAE sở hữu trữ lượng hydrocacbon khổng lồ cùng nhiều tài nguyên thiên nhiên sinh lợi khác. Còn Macao, đặc khu hành chính của Trung Quốc, là thiên đường cờ bạc của châu Á, nơi có các sòng bạc thu hút đông đảo khách du lịch giàu có.

Để giảm sự ảnh hưởng của các yếu tố trên khi đánh giá mức độ giàu có của một quốc gia, nhiều nhà kinh tế theo dõi GNI - chỉ số kinh tế xác định tổng thu nhập của một quốc gia trong một thời gian, thường là một năm. 

5 quốc gia thu nhập bình quân đầu người hàng đầu năm 2022
Phố Grafton ở Dublin, Ireland - Ảnh: Getty Images

Dù đánh giá theo cách nào, tất cả các chỉ số năm 2022 đều được điều chỉnh do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 toàn cầu khiến nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa hoặc giảm hoạt động, đồng thời nhiều người lao động phải làm việc từ xa, cùng nhiều thay đổi khác.

Theo Global Finance, Luxembourg đã vượt qua đại dịch tốt hơn nhiều so với các nước láng giềng châu Âu. Năm 2014, nước này đạt mốc GDP bình quân đầu người 100.000 USD.

"Luxembourg sử dụng một phần lớn tài sản trong nước để cung cấp nhà ở, chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn cho người dân. Người Luxembourg  hiện được hưởng mức sống cao nhất trong Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone)”, Global Finance nhấn mạnh.

Luxembourg là một quốc gia nhỏ không giáp biển, nằm ở Tây Âu và giáp với Bỉ, Pháp và Đức. Với dân số 642.371 người, Luxembourg có GDP bình quân đầu người năm 2021 là 140.694 USD, là quốc gia giàu nhất thế giới xét theo tiêu chí này. Tỷ lệ thất nghiệp tại quốc gia này chỉ là 5% và tuổi thọ bình quân của người dân là 82. Các dịch vụ y tế, giáo dục và giao thông công cộng được miễn phí cho toàn dân.

Chính phủ Luxembourg cũng được đánh giá là hoạt động hiệu quả, duy trì nền chính trị và kinh tế ổn định cùng mức sống cao cho người dân.

Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (trong PPP Int $ được điều chỉnh cho năm cơ sở và nền kinh tế không chính thức)


GDP bình quân đầu người (dựa trên PPP) là tổng sản phẩm quốc nội được chuyển đổi thành đô la quốc tế bằng cách sử dụng tỷ lệ tương đương sức mua và chia cho tổng dân số.

Thậm chí cần cẩn thận hơn khi sử dụng dữ liệu GDP bình quân đầu người vì độ chính xác của nó phụ thuộc vào độ chính xác của cả GDP và dữ liệu dân số.

Nguồn dữ liệu: Nghiên cứu Kinh tế Thế giới, London

Dự kiến xếp hạng GDP bình quân đầu người

  • Xem thêm:
  • »Các quốc gia theo dự kiến GDP bình quân đầu người
  • »Xếp hạng GDP trên đầu người thế giới
  • »Xếp hạng GDP dự kiến
  • »Các quốc gia theo dự kiến GDP
  • »Các quốc gia theo dự kiến tăng trưởng GDP
  • Xem thêm số liệu thống kê kinh tế

Kể từ năm 2021, Luxembourg sẽ vẫn ở vị trí cao nhất trong bảng xếp hạng GDP bình quân đầu người theo thuật ngữ danh nghĩa và PPP.Luxembourg sẽ vẫn ở vị trí cao nhất của bảng xếp hạng danh nghĩa trong vài năm tới vì nó vượt lên trước người chiếm đóng thứ 2 Ireland với tỷ lệ lớn là 28.908 đô la.Trong PPP bình quân đầu người, Luxembourg đi trước người chiếm đóng thứ 2 Ireland bởi một biên độ tốt của Int.$ 15,209.

Trong bảng xếp hạng danh nghĩa, Ireland sẽ vượt qua Singapore để trở thành nền kinh tế giàu thứ 2 trên thế giới.Iceland sẽ vượt qua Đan Mạch và Singapore.Trong số 50 người đứng đầu, cấp bậc của Ô -man sẽ di chuyển lên sáu vị trí và bước vào danh sách top 50.Canada sẽ di chuyển lên bởi năm vị trí.Hồng Kông SAR sẽ di chuyển xuống bởi năm vị trí.

Trong bảng xếp hạng PPP, Ireland sẽ vượt qua Singapore và Qatar để trở thành nền kinh tế giàu thứ 2 trên thế giới.Macao Sar sẽ leo lên từ ngày 17 năm 2020 đến 9 năm 2021. Trong số 50 người đứng đầu, Aruba sẽ leo lên năm điểm.Kuwait (-4) sẽ là kẻ thua cuộc tồi tệ nhất, tiếp theo là Bahamas (-3) và Iceland (-3).

Trong số 10 nền kinh tế giàu nhất hàng đầu, Ireland có nền kinh tế phát triển nhanh nhất với 13,04%.Trong số 50 nền kinh tế hàng đầu có GDP bình quân đầu người cao nhất, Macao SAR là nền kinh tế phát triển nhanh nhất với tốc độ tăng trưởng lớn 20,44%, tiếp theo là Ireland.Chỉ Puerto Rico sẽ có tốc độ tăng trưởng âm -0,6%, tiếp theo là Kuwait (0,95%).

  • Bản đồ choropleth
  • Bản đồ bong bóng
  • Biểu đồ bong bóng

GDP (danh nghĩa) Xếp hạng bình quân đầu người

Country/EconomyGDP bình quân đầu người (danh nghĩa) ($)Sự phát triển (%)GDP (danh nghĩa) ($)Châu lục
2020Cấp2021Cấp% thế giớikhác20212021Cấp
% thế giới116,921 1 131,302 1 1,069 khác5.51 83.77 67 Luxembourg
-85,206 3 102,394 2 834 28,908 13.04 516.3 27 Luxembourg
-87,367 2 93,515 3 761 8,879 3.71 810.8 20 Luxembourg
-67,326 4 82,244 4 670 11,271 3.03 445.5 32 Luxembourg
-63,358 5 69,375 5 565 12,869 5.97 22,940 1 Châu Âu
Ireland59,643 8 68,844 6 560 532 3.70 25.48 110 Luxembourg
-61,154 6 67,920 7 553 924 3.80 396.7 35 Luxembourg
-59,795 7 66,263 8 539 1,656 6.03 378.6 38 Châu Âu
Ireland52,905 10 62,619 9 510 3,645 3.54 1,611 13 Thụy sĩ
Na Uy54,185 9 61,791 10 503 828 1.95 169.2 57 Châu Âu
Ireland52,129 12 58,639 11 477 3,151 4.04 622.4 24 Luxembourg
-52,456 11 57,715 12 470 924 3.77 1,008 18 Luxembourg
-48,593 14 53,793 13 438 3,922 3.92 481.2 28 Luxembourg
-48,786 13 53,523 14 436 271 2.97 296.0 45 Luxembourg
-43,295 20 52,791 15 430 731 5.69 2,016 9 Châu Âu
Ireland46,282 16 50,934 16 415 1,857 5.51 1.728 174 Luxembourg
-46,216 17 50,788 17 413 146 3.05 4,230 4 Luxembourg
-44,688 18 50,413 18 410 375 5.64 581.8 25 Luxembourg
-44,181 19 49,840 19 406 572 7.06 467.5 30 Châu Âu
Ireland46,657 15 49,485 20 403 355 6.44 369.7 40 Châu Âu
Ireland41,165 21 48,349 21 394 1,136 5.06 247.6 50 Thụy sĩ
Na Uy40,394 22 46,200 22 376 2,149 6.76 3,108 5 Luxembourg
-40,299 23 45,028 23 367 1,172 6.29 2,940 7 Luxembourg
-38,661 25 43,538 24 354 1,491 2.24 410.2 34 Châu Âu
Ireland35,621 27 42,107 25 343 1,431 20.44 29.22 101 Châu Âu
Ireland40,089 24 40,704 26 331 1,402 2.36 5,103 3 Châu Âu
Ireland36,631 26 40,417 27 329 287 5.50 3.213 163 Luxembourg
-31,604 30 35,585 28 290 4,832 5.77 2,120 8 Luxembourg
-31,638 29 35,196 29 287 389 4.28 1,824 10 Châu Âu
Ireland32,645 28 34,143 30 278 1,052 -0.60 106.6 63 Châu Âu
Ireland26,061 35 33,979 31 277 164 1.97 15.69 130 Châu Âu
Ireland28,358 32 33,402 32 272 578 5.86 785.6 22 Châu Âu
Ireland28,955 31 31,997 33 260 1,405 5.71 16.70 128 Châu Âu
Tây ban nha27,179 33 30,537 34 249 1,460 5.74 1,440 14 Châu Âu
Síp26,785 34 29,486 35 240 1,051 4.77 26.55 105 Châu Âu
Slovenia25,549 37 28,939 36 236 547 6.32 60.89 82 Châu Âu
Kuwait22,684 41 27,927 37 227 1,012 0.95 132.3 59 Châu Á
Bahamas25,734 36 27,437 38 223 490 2.00 10.68 145 Bắc Mỹ
Estonia23,036 39 27,101 39 221 336 8.50 36.04 98 Châu Âu
Bahrain23,590 38 26,294 40 214 807 2.44 39.10 94 Châu Á
Bahamas22,943 40 25,806 41 210 488 3.79 276.9 48 Châu Âu
Bắc Mỹ22,483 42 25,701 42 209 106 12.78 2.865 165 Bắc Mỹ
Estonia22,149 43 24,457 43 199 1,244 4.44 251.7 49 Châu Âu
Bahrain19,996 44 23,762 44 193 695 2.84 842.6 19 Châu Á
Bahamas19,981 45 22,412 45 182 1,351 4.66 62.64 80 Châu Âu
Bắc Mỹ19,145 46 21,383 46 174 1,028 4.43 116.7 61 Châu Âu
Estonia17,657 47 19,827 47 161 1,556 6.49 211.6 52 Châu Âu
Bahrain17,549 48 19,539 48 159 288 4.54 37.20 96 Châu Âu
Cộng hòa Séc15,866 51 18,528 49 151 1,011 7.60 181.0 56 Châu Âu
Aruba14,255 56 17,633 50 144 895 2.48 80.61 70 Châu Á
Bahamas11,108 12,284 5.88 94,935

  • Bắc Mỹ
  • Estonia
  • Bahrain

Cộng hòa Séc

Country/EconomyArubaBồ Đào NhaẢ Rập SaudiLitva
2020Cộng hòa Slovakia2021Cộng hòa SlovakiaHy LạpLatvia20212021Cộng hòa Slovakia
Hy Lạp117,984 1 126,569 1 676 Latvia5.51 80.75 99 Châu Âu
Hungary95,994 4 111,360 2 595 15,209 13.04 561.5 41 Châu Âu
Ô -man98,512 2 107,677 3 575 3,682 6.03 615.3 38 Châu Á
Bahamas96,607 3 100,037 4 535 7,640 1.95 273.9 61 Châu Á
Bahamas73,246 5 78,112 5 417 21,925 3.71 677.3 35 Châu Âu
Bắc Mỹ71,139 6 74,245 6 397 3,867 2.24 699.4 34 Châu Á
Bahamas65,841 7 69,859 7 373 4,386 3.03 378.4 51 Châu Âu
Bắc Mỹ63,358 8 69,375 8 371 484 5.97 22,940 2 Bắc Mỹ
Estonia54,943 17 67,475 9 361 1,900 20.44 46.83 115 Châu Á
Bahamas62,306 9 65,675 10 351 1,800 1.97 30.32 138 Châu Á
Bahamas60,490 10 65,446 11 350 229 5.51 2.220 179 Châu Âu
Bắc Mỹ59,656 11 65,403 12 349 42.2 6.44 488.7 46 Châu Á
Bahamas59,136 12 63,405 13 339 1,999 3.80 370.3 53 Châu Âu
Bắc Mỹ57,665 13 61,816 14 330 1,589 3.77 1,079 27 Châu Âu
Estonia55,856 15 61,371 15 328 445 5.86 1,443 18 Châu Á
Bahamas55,453 16 59,406 16 317 1,965 3.92 531.4 44 Châu Âu
Bắc Mỹ56,066 14 59,268 17 317 137 3.70 21.93 148 Châu Âu
Estonia54,551 18 58,150 18 311 1,118 3.05 4,843 5 Châu Âu
Bahrain54,480 19 57,425 19 307 725 4.04 609.5 39 Châu Âu
Cộng hòa Séc51,180 22 55,919 20 299 1,506 5.64 645.4 37 Châu Âu
Aruba51,989 20 55,764 21 298 156 5.50 4.433 170 Châu Âu
Bồ Đào Nha51,781 21 55,492 22 297 271 3.54 1,427 19 Ả Rập Saudi
Bahrain50,567 23 53,128 23 284 2,365 2.44 79.01 100 Châu Á
Bahamas48,759 25 53,089 24 284 38.2 5.69 2,027 15 Bắc Mỹ
Estonia49,806 24 53,084 25 284 5.54 2.97 293.6 59 Châu Âu
Bahrain46,325 27 50,876 26 272 2,208 6.29 3,322 9 Châu Âu
Bahrain46,489 26 48,908 27 261 1,968 2.84 1,734 17 Châu Á
Bahamas44,154 29 48,693 28 260 215 6.76 3,276 10 Châu Âu
Bắc Mỹ44,750 28 48,309 29 258 384 4.28 2,503 14 Châu Á
Bahamas43,656 30 47,152 30 252 1,157 5.71 24.60 146 Châu Âu
Bắc Mỹ42,446 32 45,880 31 245 1,272 5.06 235.0 64 Ả Rập Saudi
Litva41,268 35 45,267 32 242 612 5.77 2,697 12 Châu Âu
Cộng hòa Slovakia41,271 34 44,966 33 240 302 7.06 421.8 50 Châu Á
Bahamas42,212 33 44,935 34 240 30.9 2.36 5,634 4 Châu Á
Kuwait43,250 31 44,609 35 238 326 0.95 211.3 67 Châu Á
Bahamas40,793 36 43,714 36 234 896 3.79 469.1 47 Châu Âu
Slovenia39,378 38 43,206 37 231 507 6.32 90.91 95 Châu Âu
Síp40,007 37 42,832 38 229 374 4.77 38.56 125 Châu Âu
Bahamas38,817 39 42,091 39 225 741 4.66 117.6 85 Châu Âu
Tây ban nha38,443 40 42,075 40 225 16.8 5.74 1,984 16 Châu Âu
Estonia37,277 41 41,892 41 224 182 8.50 55.71 111 Châu Âu
Bahrain34,165 43 37,323 42 199 4,569 5.12 1,412 20 Châu Âu
Cộng hòa Séc35,660 42 37,170 43 199 153 -0.60 116.0 86 Bắc Mỹ
Cộng hòa Séc33,045 46 36,849 44 197 321 7.60 359.9 54 Châu Âu
Estonia33,712 44 36,543 45 195 306 4.44 376.1 52 Châu Âu
Bắc Mỹ32,866 47 35,547 46 190 995 4.43 194.1 70 Châu Âu
Bắc Mỹ29,981 52 34,902 47 186 645 12.78 3.890 173 Bắc Mỹ
Bahamas33,233 45 34,732 48 186 170 2.00 13.52 154 Bắc Mỹ
Bahrain31,485 48 34,169 49 183 563 4.54 65.05 104 Châu Âu
Cộng hòa Séc30,449 51 33,963 50 181 206 8.95 2,874 11 Châu Âu
Bahamas17,253 18,715 5.88 144,636

Quốc gia nào có thu nhập bình quân đầu người cao nhất 2022?

GDP bình quân đầu người dựa trên tính tương đương sức mua (PPP) là một đặc điểm chính xác hơn xác định mức độ phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế.Dựa trên phương pháp này, Qatar có GDP bình quân đầu người cao nhất trên thế giới trong khi Luxembourg đứng thứ hai.Qatar has the highest GDP per capita in the world while Luxembourg ranks second.

Quốc gia nào không có 1 quốc gia giàu có?

1- Hoa Kỳ: Nằm ở Bắc Mỹ, Hoa Kỳ đứng thứ ba trên thế giới về quy mô và dân số.Nó đã một lần nữa đánh bại Trung Quốc, để trở thành quốc gia giàu nhất thế giới.

Những quốc gia nào nằm trong nền kinh tế top 5?

Biến động trong tỷ lệ tiền tệ của một quốc gia cũng có thể dẫn đến kết quả khác nhau ...
Dưới đây là danh sách mới nhất của 10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới:.
Hoa Kỳ.GDP thực sự của Hoa Kỳ được ước tính là 20,94 nghìn tỷ đô la.....
Trung Quốc.....
Nhật Bản.....
Nước Đức.....
Vương quốc Anh.....
Ấn Độ.....
France..

10 quốc gia hàng đầu có GDP bình quân đầu người thấp nhất là gì?

GDP danh nghĩa của 10 nền kinh tế hàng đầu đã đóng góp 67% nền kinh tế thế giới, trong khi 20 nền kinh tế hàng đầu đóng góp gần 81%.... 10 quốc gia hàng đầu có GDP bình quân đầu người thấp nhất ..