Năm nay, một lần nữa 3 thành phố lớn của Canada được lọt vào top 10 thành phố đáng sống và tốt nhất trên thế giới, dựa trên kết quả báo cáo mới nhất của Economist Intelligence Unit. Đây không phải là kết
quả ngẫu nhiên mà nó đã được khảo sát và chọn lọc từ 140 thành phố với thang điểm từ 1 đến 100 trong “Global Liveability Report” . Bảng xếp hạng những nơi đáng sống nhất trên thế giới được dựa vào 5 hạng mục cụ thể: ổn định, chăm sóc sức khỏe, văn hóa và môi trường, giáo dục vàcơ sở hạ tầng. 1. Vienna,
Austria Đứng đầu bảng xếp hạng với 99,1 trên 100, Vienna của đất nước Áo xinh đẹp đạt số điểm 100 hoàn hảo trong tất cả các hạng mục về sự ổn định, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và cơ sở hạ tầng, và thành phố Vienna đạt 96,3 điểm đối với văn hóa và môi trường. Đến với thủ đô Vienna của Áo, mọi người sẽ bị thu hút với kiến trúc Baroque đặc sắc riêng biệt cũng như thế giới ẩm thực và nghệ thuật của Châu Âu.
2. Melbourne, Australia
Đến với thành phố thứ 2 trong bảng xếp hạng, với xếp hạng tổng thể là 98,4 điểm, không nơi nào khác chính là thành phố Melbourne của nước Úc. Đến với Melbourne, du khách từ khắp nơi trên thế giới sẽ được chiêm ngưỡng tất cả những đặc điểm tính cách tốt nhất của Úc : tinh tế, phong cách, tinh thần tự do, và cùng với nghệ thuật và ẩm thực nổi tiếng.
3. Sydney, Australia
Một thành phố khác của Úc ở vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng, cũng như Melbourne, Sydney nhận được 100 điểm hoàn hảo cả về chăm sóc sức khỏe, giáo dục và cơ sở hạ tầng. Xếp hạng tổng thể cho thành phố này là 98,1 điểm.
4. Osaka, Japan
Osaka là thành phố lớn thứ ba của Nhật Bản (sau Tokyo và Yokohama), đứng ở vị trí thứ 4 với 97,7 điểm. Osaka được biết đến như “thành phố ẩm thực ngon nhất Nhật Bản” cũng như là nơi mà du khách có thể tiếp cận được nền văn hóa bóng chày hay chiêm ngưỡng lâu đài Osaka xinh đẹp.
5. Calgary, Canada
Thành phố Bắc Mỹ đầu tiên trong danh sách thuộc về Calgary của đất nước Lá Phong, mặc dù Toronto và Vancouver là những đối thủ “nặng ký” trong cuộc chạy đua, nhưng Calgary chính thức là thành phố đáng sống nhất ở Canada. Thành phố này ghi điểm tuyệt đối trong hầu hết các hạng mục như : sự ổn định, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ sở vật chất, ngoại trừ văn hóa và môi trường, Calgary đạt điểm 90.
Calgary là đô thị lớn thứ 3 của Canada, là thành phố lớn nhất bang Alberta và là một trong những thành phố du lịch nổi tiếng của Canada. Bang Alberta là một trong những trung tâm giáo dục lớn nhất của đất nước Lá Phong và là quê hương của những trường đại học nổi tiếng như Đại học Alberta, Đại học Lethbridge, hay Đại học Calgary. Thành phố Calgary của bang Alberta không những trẻ trung, năng động mà còn là điểm đến thu hút đông đảo các bạn du học sinh quốc tế khi du học Canada
Không những vậy, thành phố Calgary còn nổi tiếng với nền văn hóa và những nhà hàng đa dạng. Đặc biệt hơn, với vị trí gần hồ Louise và vườn quốc gia Banff, thành phố đã gần như trở thành một nơi tuyệt vời cho các chuyến đi dã ngoại, cắm trại và khiến con người gần gũi với thiên nhiên. Bảo tàng Nghệ thuật và Lịch sử cũng như trung tâm thương mại ở Đại lộ Stephen hay Đại lộ 17 ở thành phố Calgary cũng là những địa điểm thu hút rất nhiều du khách đến mua sắm,ăn uống và vui chơi.
6. Vancouver, Canada
Thành phố Vancouver của Canada chính thức là thành phố thứ 2 trong 3 thành phố của đất nước Lá Phong lọt vào top 10 nơi đáng sống nhất trên thế giới. Vancouver đạt điểm 95 và 92.9 tương ứng cho hạng mục về sự ổn định và cơ sở vật chất, và thành phố này đạt điểm tuyệt đối cho các hạng mục còn lại như về chăm sóc sức khỏe, văn hóa, giáo dục và môi trường.
Thật sự du khách khi đến Vancouver sẽ không thể cưỡng lại được sự hấp dẫn của riêng nó. Các khu công viên rộng lớn, bảo tàng trưng bày đặc sắc, khu mua sắm đồ sộ, cùng với khung cảnh ẩm thực và cocktail phong phú, đa dạng hay phong cảnh của những ngọn núi hùng vĩ của Vancouver đã tạo nên dấu ấn riêng cho thành phố này.
Phần lớn những người từ nước ngoài sang Vancouver và Toronto để du học, định cư hoặc để đầu tư. Trong những năm gần đây, số lượng du học sinh quốc tế lựa chọn du học Canada vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại và dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong vài năm tới
khi chính phủ Canada đang mở rộng cánh cửa để chào đón những người nhập cư.
7. Toronto, Canada (đồng hạng)
Cùng với số điểm 100 tuyệt đối về sự ổn định, chăm sóc sức khoẻ và giáo dục, Toronto chính là thành phố thứ 3 của Canada lọt vào danh sách này. Chưa hết, với điểm xếp hạng 97,2, Toronto được công nhận là một trong 10 nơi đáng sống nhất trên thế giới. Ngoài Vancouver thì Toronto cũng là điểm du học ưa thích và lý tưởng dành cho các bạn du học sinh.
Khi đến với Toronto, nhất định phải tham quan tháp CN – một trong bảy kỳ quan của thế giới hiện đại, hay thủy cung Ripley của Canada (tọa lạc tại đáy tháp CN) để có thể chiêm ngưỡng hồ cá có đường hầm xem dưới nước dài nhất Bắc Mỹ.
Ngoài ra, du khách nước ngoài khi muốn tìm hiểu sâu hơn về lịch sử của Canada có thể tham quan Khu di tích lịch sử Distillery hay bảo tàng Royal Ontario – bảo tàng lớn nhất của Canada về văn hóa thế giới và lịch sử tự nhiên và là một trong bảo tàng lớn nhất ở Bắc Mỹ.
Có thể nói, với số lượng người Việt nói riêng và người dân nhập cư từ khắp nơi trên thế giới đổ dồn về, Vancouver và Toronto là hai thành phố có sự đa dạng về văn hoá nhất Canada.
7. Tokyo, Japan (đồng hạng)
Đồng xếp hạng 7 cùng với Toronto (với điểm xếp hạng 97.2) là thành phố Tokyo hiện đại, xinh đẹp và nhộn nhịp của Nhật Bản. Cũng giống như Toronto, Tokyo đạt điểm tuyệt đối cho ba hạng mục về sự ổn định, giáo dục và chăm sóc sức khỏe và điểm thấp hơn một chút là 94.4 điểm cho văn hóa và môi trường, 92.9 điểm cho cơ sở hạ tầng.
9. Copenhagen, Denmark
Với xếp hạng tổng thể la 96.8 điểm và điểm số hoàn hảo về giáo dục và cơ sở hạ tầng, thủ đô của Đan Mạch, Copenhagen được biết đến là một trong những thành phố mặc dù có chi phí sinh hoạt tương đối cao nhưng người dân vẫn được hưởng một hệ thống giáo dục xuất sắc, cùng với rất nhiều khuôn viên đẹp và phòng trưng bày nghệ thuật miễn phí.
10. Adelaide, Australia
Mặc dù là thành phố đứng cuối trong bảng xếp hạng, Adelaide vẫn khẳng định vị thế của riêng mình và là một trong những nơi đáng để dừng chân để chiêm ngưỡng vẻ đẹp tự nhiên và đẳng cấp thế giới.
Nguồn :
//www.planetware.com/tourist-attractions-/toronto-cdn-on-ont.htm
//www.cntraveler.com/gallery/the-most-livable-cities-in-the-world
//www.travelandleisure.com/trip-ideas/most-livable-cities-on-earth
Pinterest, Unsplash
Dữ liệu dân số theo thành phố là dân số của chính thành phố, không phải khu vực tàu điện ngầm. Dữ liệu là tính đến năm 2011 ước tính.
1. | Toronto | Ontario | Canada | 4,612,191 |
2. | Montréal | Quebec | Canada | 3,268,513 |
3. | Montréal | Quebec | Canada | 1,837,969 |
4. | Montréal | Quebec | Canada | 1,019,942 |
5. | Montréal | Ontario | Canada | 812,129 |
6. | Montréal | Quebec | Canada | 712,391 |
7. | Montréal | Ontario | Canada | 668,549 |
8. | Montréal | Ontario | Canada | 636,000 |
9. | Montréal | Quebec | Canada | 632,063 |
10. | Montréal | Quebec | Canada | 528,595 |
11. | Montréal | Ontario | Canada | 504,559 |
12. | Montréal | Ontario | Canada | 433,806 |
13. | Montréal | Ontario | Canada | 409,112 |
14. | Montréal | Quebec | Canada | 394,976 |
15. | Montréal | Quebec | Canada | 376,845 |
16. | Montréal | Quebec | Canada | 359,111 |
17. | Montréal | Ontario | Canada | 346,765 |
18. | Montréal | Quebec | Canada | 289,625 |
19. | Montréal | Ontario | Canada | 278,013 |
20. | Montréal | Ontario | Canada | 247,989 |
21. | Montréal | Quebec | Canada | 242,124 |
22. | Montréal | Ontario | Canada | 238,866 |
23. | Montréal | Quebec | Canada | 229,330 |
24. | Montréal | Quebec | Canada | 202,799 |
25. | Montréal | Quebec | Canada | 200,000 |
26. | Montréal | Quebec | Canada | 198,958 |
27. | Vancouver | Ontario | Canada | 182,041 |
28. | British Columbia | Quebec | Canada | 182,000 |
29. | Vancouver | Quebec | Canada | 176,183 |
30. | Vancouver | Ontario | Canada | 165,613 |
31. | British Columbia | Ontario | Canada | 164,415 |
32. | Calgary | Ontario | Canada | 157,857 |
33. | Alberta | Quebec | Canada | 151,683 |
34. | Vancouver | Quebec | Canada | 143,692 |
35. | British Columbia | Ontario | Canada | 131,989 |
36. | Calgary | Quebec | Canada | 129,447 |
37. | Alberta | Quebec | Canada | 126,396 |
38. | Ottawa | Quebec | Canada | 125,109 |
39. | Vancouver | Ontario | Canada | 120,372 |
40. | British Columbia | Quebec | Canada | 119,693 |
41. | Calgary | Ontario | Canada | 115,760 |
42. | Alberta | Quebec | Canada | 114,565 |
43. | Vancouver | Ontario | Canada | 114,195 |
44. | British Columbia | Ontario | Canada | 108,589 |
45. | Calgary | Quebec | Canada | 105,968 |
46. | Vancouver | Quebec | Canada | 101,668 |
47. | British Columbia | Quebec | Canada | 101,343 |
48. | Vancouver | Ontario | Canada | 99,334 |
49. | British Columbia | Calgary | Canada | 99,182 |
50. | Alberta | Ontario | Canada | 97,475 |
51. | Ottawa | Quebec | Canada | 94,703 |
52. | Edmonton | Quebec | Canada | 93,726 |
53. | Mississippa | Phía bắc New York | Canada | 87,857 |
54. | Winnipeg | Ontario | Canada | 87,838 |
55. | Manitoba | Ontario | Canada | 87,759 |
56. | Thành phố Quebec | Phía bắc New York | Canada | 87,467 |
57. | Winnipeg | Quebec | Canada | 84,905 |
58. | Manitoba | Ontario | Canada | 82,998 |
59. | Thành phố Quebec | Ontario | Canada | 82,000 |
60. | Hamilton | Quebec | Canada | 77,391 |
61. | Brampton | Quebec | Canada | 76,237 |
62. | Bếp | Quebec | Canada | 76,000 |
63. | Surrey | Ontario | Canada | 75,877 |
64. | LAVAL | Ontario | Canada | 74,948 |
65. | HALIFAX | Ontario | Canada | 74,561 |
66. | Nova Scotia | Quebec | Canada | 73,593 |
67. | London | Quebec | Canada | 71,613 |
68. | Victoria | Quebec | Canada | 70,617 |
69. | Gió | Quebec | Canada | 70,000 |
70. | Oshawa | Quebec | Canada | 69,575 |
71. | Gatineau | Quebec | Canada | 69,217 |
72. | Vaughan | Quebec | Canada | 68,714 |
73. | Longueuil | Quebec | Canada | 66,450 |
74. | Burnaby | Quebec | Canada | 65,558 |
75. | Ladner | Quebec | Canada | 63,138 |
76. | Saskatoon | Ontario | Canada | 60,847 |
77. | Saskatchewan | Quebec | Canada | 59,489 |
78. | Barrie | Quebec | Canada | 58,549 |
79. | Richmond | Quebec | Canada | 57,719 |
80. | Regina | Quebec | Canada | 55,063 |
81. | Oakville | Quebec | Canada | 54,948 |
82. | Burlington | Quebec | Canada | 54,842 |
83. | Sudbury lớn hơn | Quebec | Canada | 53,979 |
84. | Abbotsford | Phía bắc New York | Canada | 52,337 |
85. | Winnipeg | Ontario | Canada | 50,331 |
86. | Manitoba | Quebec | Canada | 50,326 |
87. | Thành phố Quebec | Ontario | Canada | 50,170 |
88. | Hamilton | Quebec | Canada | 49,161 |
89. | Brampton | Quebec | Canada | 48,930 |
90. | Bếp | Ontario | Canada | 48,821 |
91. | Surrey | Ontario | Canada | 48,821 |
92. | LAVAL | Quebec | Canada | 48,000 |
93. | HALIFAX | Quebec | Canada | 47,274 |
94. | Nova Scotia | Quebec | Canada | 46,493 |
95. | London | Ontario | Canada | 45,212 |
96. | Victoria | Ontario | Canada | 42,997 |
97. | Gió | Quebec | Canada | 42,786 |
98. | Oshawa | Ontario | Canada | 42,697 |
99. | Gatineau | Vaughan | Canada | 42,402 |
100. | Longueuil | Quebec | Canada | 42,240 |