Với 37 triệu dân, vùng thủ đô Tokyo (Greater Tokyo) là đô thị đông dân nhất thế giới hiện nay.
Theo dự báo của Liên hiệp quốc, đến năm 2030, thế giới sẽ có 43 siêu thành phố - được định nghĩa là những vùng đô thị với hơn 10 triệu dân. Hầu hết các siêu thành phố này sẽ nằm ở các khu vực đang phát triển ở Trung Đông, châu Á và châu Phi.
Dưới đây là 13 siêu thành phố đông dân nhất thế giới vào năm 2030 theo dự báo của Liên hiệp quốc, trang Business Insider giới thiệu:
13. Vùng đô thị New York (Greater New York), Mỹ
Dân số dự báo vào năm 2030: 20 triệu người
Dân số vào năm 2015: 18,8 triệu người
Vùng đô thị New York bao gồm thành phố New York, Long Island, vùng giữa và cuối thung lũng Hudson ở bang New York; Newark, Jersey City, Paterson, Elizabeth, và Edison ở bang New Jersey; cùng Bridgeport, New Haven, Stamford, Waterbury, Norwalk, và Danbury ở bang Connecticut.
12. Karachi, Pakistan
Dân số dự báo vào năm 2030: 20,4 triệu người
Dân số vào năm 2015: 15,4 triệu người
11. Bang Lagos, Nigeria
Dân số dự
báo vào năm 2030: 20,6 triệu người
Dân số vào năm 2015: 13,5 triệu người
Bang Lagos gồm có 8 thành phố khác nhau.
10. Kinshasa, Cộng hòa Congo
Dân số dự báo vào năm 2030: 21,9 triệu người
Dân số vào năm 2015: 13,2 triệu người
Kinshasa bao gồm 4 quận, các quận này được chia thành 24 phường khác nhau.
9. Vùng đô thị Sao Paulo, Brazil
Dân số dự báo vào năm 2030: 23,8 triệu người
Dân số vào năm 2015: 21,7 triệu người
Vùng thủ đô Sao Paulo ba gồm 39 đô thị nhỏ hơn hợp thành.
8. Vùng thủ đô Mexico City, Mexico
Dân số dự báo vào năm 2030: 24,1 triệu người
Dân số vào năm 2015: 21,6 triệu người
Vùng thủ đô Mexico bao gồm 76 đô thị nhỏ hơn hợp thành.
7. Vùng thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc
Dân số dự báo vào năm 2030: 24,3 triệu người
Dân số vào năm 2015: 19,6 triệu người
Vùng thủ đô Bắc Kinh bao gồm thành phố Bắc Kinh, thành phố Thiên Tân và tỉnh Hà Bắc.
6. Vùng đô thị Mumbai, Ấn Độ
Dân số dự báo vào năm 2030: 24,6 triệu người
Dân số vào năm 2015: 20 triệu người
5. Vùng thủ đô Cairo, Ai Cập
Dân số
dự báo vào năm 2030: 25,6 triệu người
Dân số vào năm 2015: 20,1 triệu người
Vùng thủ đô Cairo bao gồm thành phố Cairo và hai thành phố lân cận là Giza và Qalyubia.
4. Vùng thủ đô Dhaka, Bangladesh
Dân số dự báo vào năm 2030: 28,1 triệu người
Dân số vào năm 2015: 19,6 triệu người
Vùng thủ đô Dhaka gồm 4 quận và 11 đơn vị hành chính nhỏ hơn quận.
3. Thượng Hải, Trung Quốc
Dân số dự báo vào năm 2030: 32,9 triệu người
Dân số vào năm 2015: 25,6 triệu người
2. Vùng thủ đô Tokyo, Nhật Bản
Dân
số dự báo vào năm 2030: 36,6 triệu người
Dân số vào năm 2015: 37,5 triệu người
Vùng thủ đô Tokyo gồm 23 quận. Đây là vùng đô thị duy nhất trong top 13 siêu thành phố mà Liên hiệp quốc dự báo sẽ có dân số giảm trong thời gian từ nay đến năm 2030.
1. Vùng thủ đô Delhi, Ấn Độ
Dân số dự báo vào năm 2030: 39 triệu người
Dân số vào năm 2015: 28,5 triệu người
Vùng thủ đô Delhi gồm thủ đô New Delhi và các thành phố vệ tinh là Faridabad, Gurgaon, Bahadurgarh, Noida, and Ghaziabad.
Có bao nhiêu thành phố ở Mỹ có dân số hơn 1 triệu?
Hiện tại có 9 thành phố ở Mỹ với dân số hơn 1 triệu người. Họ là New York, Los Angeles, Chicago, Houston, Phoenix, Philadelphia, San Antonio, San Diego và Dallas.
Thành phố phát triển nhanh nhất ở Mỹ là gì?
Trong số 100 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố phát triển nhanh nhất là Gilbert, Arizona, có dân số đã tăng 132,8% kể từ năm 2000. Trong số 50 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố phát triển nhanh nhất là Fort Worth, Texas, có dân số đã tăng 71,3% kể từ năm 2000.
Among the largest 50 cities in the US, the fastest growing city is
Fort Worth, Texas, whose population has grown 71.3% since the year 2000.
Thành phố thu hẹp nhanh nhất ở Mỹ là gì?
Trong số 100 thành phố lớn nhất ở Mỹ, thành phố bị thu hẹp nhanh nhất là Detroit, Michigan, có dân số đã giảm 33,0% kể từ năm 2000. Đỉnh cao của Detroit là 1.849.568 trong năm 1950 và dân số hiện tại là 632,464 Từ nó là đỉnh cao. Detroit từng là thành phố lớn thứ 5 ở Mỹ, nhưng giờ đây là lớn thứ 27.
Bang nào có hầu hết các thành phố trong top 100?
Tiểu bang California có 18 thành phố trong top 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ, đây là quốc gia lớn nhất. Tiểu bang có nhiều thứ hai là Texas, có 13 thành phố trong top 100. Phần còn lại của top 5 là Arizona ở vị trí thứ ba với 7 thành phố, Florida ở vị trí thứ tư với 5 thành phố và Bắc Carolina ở vị trí thứ năm với 5 thành phố.
Bang nào đã có hầu hết các thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000?
Alabama đã có 3 thành phố rơi khỏi top 100 kể từ năm 2000, đây là bất kỳ tiểu bang nào. Các thành phố chính thức trong top 100 là Birmingham, Mobile và Montgomery.
Bang nào đã thêm nhiều thành phố nhất vào top 100 kể từ năm 2000?
Tiểu bang Nevada đã bổ sung nhiều thành phố nhất vào 100 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ kể từ năm 2000, với tổng số 3 bổ sung. 100 thành phố hàng đầu mới từ Nevada là Henderson, North Las Vegas và Reno. Các tiểu bang khác đã thêm các thành phố vào top 100 kể từ năm 2000 là California (3), Texas (2) và Arizona (2).
Những thành phố nào của Hoa Kỳ có mật độ dân số cao nhất?
Các thành phố lớn đông dân nhất (dân số lớn hơn 300.000) ở Mỹ, theo thứ tự: New York, San Francisco, Boston, Santa Ana, Chicago, Philadelphia, Miami, Washington, Long Beach và Los Angeles.
1 | 2000 - 2021 Tăng trưởng dân số | 8,467,513 | New York, New York |
2 | 5,6% | 3,849,297 | Los Angeles, California |
3 | 3,9% | 2,696,555 | -6,8% |
4 | Chicago, Illinois | 2,288,250 | Houston, Texas |
5 | 15,6% | 1,624,569 | Phoenix, Arizona |
6 | 22,4% | 1,576,251 | Philadelphia, Pennsylvania |
7 | 4.1% | 1,451,853 | San Antonio, Texas |
8 | 24,7% | 1,381,611 | 12,6% |
9 | St. Paul, Minnesota | 1,288,457 | 7,1% |
10 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 983,489 | -9,9% |
11 | Greensboro, Bắc Carolina | 964,177 | 30,5% |
12 | St. Louis, Missouri | 954,614 | -15,4% |
13 | Lincoln, Nebraska | 935,508 | 28,5% |
14 | Plano, Texas | 906,528 | Anchorage, Alaska |
15 | 10,5% | 882,039 | Durham, Bắc Carolina |
16 | 51,1% | 879,709 | Thành phố Jersey, New Jersey |
17 | 18,2% | 815,201 | Chandler, Arizona |
18 | 55,6% | 733,919 | Chula Vista, California |
19 | 57,8% | 711,463 | Buffalo, New York |
20 | -5,2% | 687,725 | Bắc Las Vegas, Nevada |
21 | 132,3% | 678,851 | Gilbert, Arizona |
22 | 132,8% | 678,415 | Madison, Wisconsin |
23 | 28,1% | 670,050 | Reno, Nevada |
24 | 46,1% | 654,776 | Toledo, Ohio |
25 | -14,4% | 646,790 | Fort Wayne, Indiana |
26 | 4,7% | 641,162 | Lubbock, Texas |
27 | 30,3% | 632,464 | St. Petersburg, Florida |
28 | 3,7% | 628,594 | Laredo, Texas |
29 | 42,7% | 628,127 | Irving, Texas |
30 | 32,4% | 576,498 | Chesapeake, Virginia |
31 | 25,4% | 569,330 | Winston-Salem, Bắc Carolina |
32 | 23,7% | 562,599 | Glendale, Arizona |
33 | 12,5% | 544,510 | Scottsdale, Arizona |
34 | 18,8% | 543,242 | Vòng hoa, Texas |
35 | 12,0% | 525,041 | Thành phố Boise, Idaho |
36 | 21,4% | 509,475 | Scottsdale, Arizona |
37 | 18,8% | 508,394 | 14,9% |
38 | Atlanta, Georgia | 496,461 | 17,8% |
39 | Omaha, Nebraska | 487,300 | 18,8% |
40 | Colorado Springs, Colorado | 483,956 | 33,6% |
41 | Raleigh, Bắc Carolina | 469,124 | 61,6% |
42 | Bãi biển Virginia, Virginia | 457,672 | 7,3% |
43 | Long Beach, California | 456,062 | -1.3% |
44 | Miami, Florida | 439,890 | 21,1% |
45 | Oakland, California | 433,823 | 8.2% |
46 | Minneapolis, Minnesota | 425,336 | 11,1% |
47 | Tulsa, Oklahoma | 411,401 | 4,7% |
48 | Bakersfield, California | 407,615 | 66,4% |
49 | Wichita, Kansas | 395,699 | 12,2% |
50 | Arlington, Texas | 392,786 | 17,3% |
51 | Aurora, Colorado | 389,347 | 40,1% |
52 | Tampa, Florida | 387,050 | 27,2% |
53 | thành phố News Orleans, bang Louisiana | 376,971 | -22,0% |
54 | Cleveland, Ohio | 367,991 | -22,7% |
55 | Anaheim, California | 345,940 | 5,0% |
56 | Honolulu, Hawaii | 345,510 | -6,8% |
57 | Henderson, Nevada | 322,178 | 79,7% |
58 | Stockton, California | 322,120 | 31,6% |
59 | Lexington-Fayette, Kentucky | 321,793 | 23,2% |
60 | Corpus Christi, Texas | 317,773 | 14,6% |
61 | Bờ sông, California | 317,261 | 22,7% |
62 | Santa Ana, California | 309,441 | -8,5% |
63 | Orlando Florida | 309,154 | 58,7% |
64 | Irvine, California | 309,031 | 110,6% |
65 | Cincinnati, Ohio | 308,935 | -6,7% |
66 | Newark, New Jersey | 307,220 | 12,6% |
67 | St. Paul, Minnesota | 307,193 | 7,1% |
68 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 300,431 | -9,9% |
69 | Greensboro, Bắc Carolina | 298,263 | 30,5% |
70 | St. Louis, Missouri | 293,310 | -15,4% |
71 | Lincoln, Nebraska | 292,657 | 28,5% |
72 | Plano, Texas | 288,253 | 28,5% |
73 | Plano, Texas | 288,121 | Anchorage, Alaska |
74 | 10,5% | 285,527 | Durham, Bắc Carolina |
75 | 51,1% | 283,927 | Thành phố Jersey, New Jersey |
76 | 18,2% | 279,458 | Chandler, Arizona |
77 | 55,6% | 277,220 | Chula Vista, California |
78 | 57,8% | 276,807 | Buffalo, New York |
79 | -5,2% | 274,133 | Bắc Las Vegas, Nevada |
80 | 132,3% | 273,136 | Gilbert, Arizona |
81 | 132,8% | 269,196 | Madison, Wisconsin |
82 | 28,1% | 268,851 | Reno, Nevada |
83 | 46,1% | 268,508 | Toledo, Ohio |
84 | -14,4% | 265,974 | 4,7% |
85 | Bakersfield, California | 260,993 | 66,4% |
86 | Wichita, Kansas | 258,201 | 12,2% |
87 | Arlington, Texas | 256,153 | 17,3% |
88 | Aurora, Colorado | 254,198 | 40,1% |
89 | Tampa, Florida | 251,269 | 27,2% |
90 | thành phố News Orleans, bang Louisiana | 250,320 | -22,0% |
91 | Cleveland, Ohio | 249,630 | -22,7% |
92 | Anaheim, California | 242,753 | 18,8% |
93 | 5,0% | 242,035 | Honolulu, Hawaii |
94 | -6,8% | 237,446 | Henderson, Nevada |
95 | 79,7% | 235,089 | Stockton, California |
96 | 31,6% | 229,071 | Lexington-Fayette, Kentucky |
97 | 23,2% | 227,514 | Corpus Christi, Texas |
98 | 14,6% | 226,604 | Bờ sông, California |
99 | 22,7% | 224,593 | Santa Ana, California |
100 | -8,5% | 222,203 | Orlando Florida |