654 mét vuông bằng bao nhiêu hecta

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi: “1 km vuông bằng bao nhiêu hecta mét vuông?”cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giảibiên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy thêm kiến thức bộ môn Toán 4.

1 km vuông bằng bao nhiêu hecta mét vuông?

1 km2 = 100 ha

Vậy, 1 km vuông bằng 100 hecta mét vuông.

Kiến thức tham khảo về km vuông và hecta mét vuông

1. Kilomet vuông

Ki-lô-mét vuông, ký hiệukm², là một đơn vị đodiện tích. Trong hệSI, là diện tích của một hình vuông có cạnhchiều dài1km. Kilô mét vuông là đơn vị đo thứ cấp trong hệ SI.

2. Mét vuông

Mét vuôngcó thể hiểu là diện tích của một hình vuông với độ dài các cạnh 1 mét dài. Mét vuông chính là đơn vị thường dùng để đo diện tích đất đai, xây dựng. Mét vuông được viết tắt là m².

Về tính ứng dụng

Đại lượng này là 1 giữa những đơn vị đo diện tích S bước đầu từ bỏ toán thù học dùng để làm đo độ béo của mặt phẳng. Trong phát hành, m2 (m2) là đơn vị chức năng thông dụng duy nhất được sử dụng vào desgin gia dụng. Nó được vận dụng để tính diện tích tường, sàn, trần, xuất sắc vách ngăn… Hay trước khi đánh sửa giỏi tô điểm để đạt độ đúng chuẩn tối đa. Ngoài ra nó còn được dùng làm đo diện tích S thiết kế, tính diện tích S thành tích, đất đai,…

Về đơn vị quy đổi

Cùng dùng để đo lường diện tích còn có các đơn vị khác như milimet vuông (mm2), centimet vuông (cm2), Héc tô mét vuông (hm2), Deximet vuông (dm2), Đề ca mét vuông (dam2), Kilomet vuông (km2).

Cách quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích tuân theo quy luật: “Mỗi đơn vị liền sau sẽ bằng 100 lần đơn vị đứng trước nó”.

Ví dụ như: 1m2= 0,01 dam2= 0,0001 hm2= 0,000001 km2.

1m2= 100 dm2= 10000 cm2= 1000000 mm2.

Một triệu mm² = 10.000 cm² = 100 dm² = 1 m² = 0,01 dam² = 0,0001 hm² = 0,000 001 km²

Lưu ý: Mét vuông (m2) và mét (m) là 2 đơn vị đo hoàn toàn khác nhau. Vì vậy họ quan trọng biến đổi thân nhì đơn vị đo này.

Cách tính m2xây dựng

Cách tính diện tích xây dựng nhà ởchính là tổng diện tích sàn sử dụng ở mỗi tầng. Sau đó, bạn đem cộng với tất các diện tích xây dựng khác như móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, tầng hầm.

3. Bảng tra cứu chuyển đổi từ km2 sang m2, hecta, dặm vuông

Km2 Hecta Mét vuông Dặm vuông
1 100 1×10^6 0.386
2 200 2×10^6 0.772
3 300 3×10^6 1.158
4 400 4×10^6 1.544
5 500 5×10^6 1.93
6 600 6×10^6 2.316
7 700 7×10^6 2.702
8 800 8×10^6 3.088
9 900 9×10^6 3.474
10 1000 10×10^6 3.86

4. Cách quy đổi 1 km2 bằng bao nhiêu m2, cm2, mm2

1km2 =1.000.000m2 (một kilomet vuông bằng một triệu mét vuông)

1km2 =10.000.000.000cm2 (một kilomet vuông bằng 10 tỷ centimet vuông)

1km2 =1000.000.000.000mm2 (một kilomet vuông bằng 1 nghìn tỷ minimet vuông)

Theo quy chuẩn của quốc tế đã đưa ra:

- 1 ha = 10.000 m2

- 1 m2 = 1.000.000 mm2

- 1 dặm vuông = 2.589.988 m2

Do đó:

- 1 km2 = 100 ha = 100.000.000 dm2 = 10.000.000.000 cm2 = 1.000.000.000.000 mm2

- 1km2 = 0,3861 dặm vuông

Km2 là đơn vị dùng để đo diện tích đất trong đơn vị một khu vực nhất định, tỉnh thành thành phố hay trên địa bàn phạm vi cả nước, thuộc vào hệ thống đo lường quốc tế SI. Đo chiều dài là km, đo thể tích là km3.

Cách chuyển 1 km2 bằng bao nhiêu m2, cm2, mm2 không hề quá phức tạp dựa, tuy nhiên khi chuyển đổi chúng ta cũng phải hết sức lưu ý để tránh những trường hợp sai xót đáng tiếc.

5. Bài tập minh họa

Câu 1. Em hỏi người lớn để biết những khu đất nào có diện tích khoảng:

a. 1km2;

b. 10km2.

Phương pháp giải:

Em có thể hỏi bố mẹ hoặc ông bà em để tìm các khu đất có diện tích khoảng 1km2và 10km2.

Lời giải chi tiết:

a. Những khu đất có diện tích khoảng 1km2là: Trường tiểu học, trụ sở ủy ban xã, sân đá bóng,....

b. Những khu đất có diện tích khoảng 10km2là: Các trung tâm thương mại lớn, các khu công nghiệp, công viên, ....

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng:

a. Diện tích phòng học khoảng

A. 81cm2 B. 90dm2 C. 40m2

b. Diện tích tỉnh Thừa Thiên Huế khoảng:

A. 5033m2 B. 5033dm2 C. 5033km2

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức thực tế để xác định diện tích của phòng học hoặc của 1 tỉnh nào đó.

Lời giải chi tiết:

a. Diện tích phòng học khoảng 40m2.

Chọn đáp án C.

b. Diện tích tỉnh Thừa Thiên Huế khoảng 5033km2.

Chọn đáp án là C.

Câu 3. Chơi trò chơi "Chuyền hộp quà" ôn lại bảng các đơn vị đo diện tích đã học:

Cách chơi: Cả lớp vừa hát vừa chuyền tay nhau một hộp quà. Trong hộp quà có các thẻ đi tên từng đơn vị đo diện tích đã học bằng chữ (mét vuông, …). Khi quản trò hô “dừng”, hộp quà trên tay người nào, người đó sẽ bốc lấy một thẻ, đọc tên đơn vị đo diện tích của mình và viết kí hiệu của đơn vị đo ấy (m2, …) lên bảng.

Phương pháp giải:

Các em đọc kĩ hướng dẫn và chơi theo sự điều khiển của quản trò.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

- m2đọc là mét vuông;

- dm2đọc là đề-xi-mét vuông;

- cm2đọc là xăng-ti-mét vuông ; ……

Câu 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1......

b. Đề-xi-mét vuông viết tắt là ......

c. Mét vuông là ...... của hình vuông có cạnh dài 1m. ...... viết tắt làm2.

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về các đơn vị đo diện tích đã học rồi hoàn thành bài tập trên.

Lời giải chi tiết:

a. Đề-xi-mét vuông la diện tích của hình vuông có cạnh1dm.

b. Đề-xi-mét vuông viết tắt làdm2.

c. Mét vuông làdiện tíchcủa hình vuông có cạnh dài 1m.Mét vuôngviết tắt làm2.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Bài 1 trang 28 VBT Toán 5 Tập 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1km = ……hm

1hm = ……dam

1dam = …… m

1km = ….m

b) 1mm = ……cm

1cm = …… m

1cm = ……m

1mm = ……m

Lời giải:

a) 1km = 10hm

1hm = 10dam

1dam = 10m

1km = 1000m

b) 1mm =

654 mét vuông bằng bao nhiêu hecta
cm

1cm =

654 mét vuông bằng bao nhiêu hecta
m

1cm =

654 mét vuông bằng bao nhiêu hecta
m

1mm =

654 mét vuông bằng bao nhiêu hecta
m

Bài 2 trang 29 VBT Toán 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 148m = …… dm 89dam = ……m

531dm = …… cm 76hm = ……dam

92cm = …… mm 247km = ……hm

b) 7000m = …… km 630cm = ……dm

8500cm = ……m 67 000mm =……m

Lời giải:

a)148m = 1480 dm 89dam = 890m

531dm =5310cm 76hm =760dam

92cm = 920mm 247km = 2470hm

b)7000m =7km 630cm = 63dm

8500cm = 85m 67 000mm = 67m

Bài 3 trang 29 VBT Toán 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7km 47m =…… m b) 462dm = …… m ……dm

29m 34cm = …… cm 1372cm = …… m ……cm

1cm 3mm = …… mm 4037m = ……km ……m

Lời giải:

a) 7km 47m = 7047 m b) 462dm = 46m 2dm

29m 34cm = 2934 cm 1372cm = 13 m 72cm

1cm 3mm = 13mm 4037m = 4km 37m

Bài 4 trang 29 VBT Toán 5 Tập 1: Đường bộ từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1719km, trong đó quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài 654km và quãng đường từ Huế đến Đà Nẵng dài 103km. Hỏi:

a) Quảng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Quảng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Mình dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài:

645 + 103= 757(km)

Quãng đường từ Đã Nẵng đếnThành phố Hồ Chí Minh dài:

1719 – 757 = 962 (km)

Đáp số: a) 757km; b) 962 km.