Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Bài 1 trang 66 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Số ?
a) Sợi dây 32m dài gấp ..... lần sợi dây 4m.
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp ..... lần bao gạo kg.
Trả lời
a) Sợi dây 32m dài gấp 8 lần sợi dây 4m.
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 5 lần bao gạo kg.
Bài 2 trang 66 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Đàn gà có 7 con gà trống và 56 con gà mái. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống?
Tóm tắt
Trả lời
Số gà mái gấp số gà trống số lần là:
56 : 7 = 8 (lần)
Đáp số: 8 lần.
Bài 3 trang 66 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 136kg rau, ở thửa thứ hai nhiều gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Tóm tắt
Trả lời
Số ki-lô-gam rau thu được ở thửa thứ hai là:
136 x 2 = 272 (kg)
Tổng số rau thu được cả hai thửa ruộng là:
136 + 272 = 408 (kg)
Đáp số: 408kg
Bài 4 trang 66 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Số lớn | 12 | 12 | 35 | 30 | 42 | 49 |
Số bé | 4 | 2 | 5 | 3 | 6 | 7 |
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? | 8 | |||||
Số lớn gấp mấy lần số bé? | 3 |
Trả lời
Số lớn | 12 | 12 | 35 | 30 | 42 | 49 |
Số bé | 4 | 2 | 5 | 3 | 6 | 7 |
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? | 8 | 10 | 30 | 2 | 36 | 42 |
Số lớn gấp mấy lần số bé? | 3 | 6 | 7 10 | 7 | 7 |
Bài tập 1: Trang 66 vbt toán 3 tập 2
Tính diện tích hình vuông có cạnh là :
a) 8cm
b) 6cm
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Áp dụng:
a)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64cm2
b.)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36cm2
Bài tập 2: Trang 66 vbt toán 3 tập 2
Để ốp thêm một mảng tường (như hình vẽ) người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch men là hình vuông cạnh 10cm. Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Mảng tường dùng hết 8 viên gạch men nên diện tích mảng tường đó là:
100 x 8 = 800 (cm2)
Đáp số: 800cm2
Bài tập 3: Trang 66 vbt toán 3 tập 2
Cho hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước ghi trên hình vẽ.
a) Tính chu vi mỗi hình.
b) Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
a)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(3 + 7) x 2 = 20 (cm)
Chu vi hình vuông CDEG là:
5 x 4 = 20 (cm)
b)
Diện tích hình chữ nhật là:
7 x 3 = 21 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là:
25 – 21 = 4 (cm2)
Đáp số:
a.
Chu vi MNPQ: 20cm
Chu vi CDEG: 20cm
b.
Diện tích MNPQ: 21cm2
Diện tích CDEG: 25cm2
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là 4cm2
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
Bài tập 1: Trang 66 vbt toán 3 tập 2
Tính diện tích hình vuông có cạnh là :
a) 8cm
b) 6cm
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Áp dụng:
a)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64cm2
b.)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36cm2
Bài tập 2: Trang 66 vbt toán 3 tập 2
Để ốp thêm một mảng tường (như hình vẽ) người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch men là hình vuông cạnh 10cm. Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Mảng tường dùng hết 8 viên gạch men nên diện tích mảng tường đó là:
100 x 8 = 800 (cm2)
Đáp số: 800cm2
Bài tập 3: Trang 66 vbt toán 3 tập 2
Cho hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước ghi trên hình vẽ.
a) Tính chu vi mỗi hình.
b) Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
a)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(3 + 7) x 2 = 20 (cm)
Chu vi hình vuông CDEG là:
5 x 4 = 20 (cm)
b)
Diện tích hình chữ nhật là:
7 x 3 = 21 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là:
25 – 21 = 4 (cm2)
Đáp số:
a.
Chu vi MNPQ: 20cm
Chu vi CDEG: 20cm
b.
Diện tích MNPQ: 21cm2
Diện tích CDEG: 25cm2
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là 4cm2
Cho một hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước như trên hình vẽ. Tính chu vi mỗi hình
Cho một hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước như trên hình vẽ. Tính chu vi mỗi hình
Bài 3 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Cho một hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước như trên hình vẽ.
Quảng cáo
a) Tính chu vi mỗi hình. b) Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
Quảng cáo
a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(3 + 7) x 2 = 20 (cm)
Chu vi hình vuông CDEG là:
5 x 4 = 20 (cm)
b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
7 x 3 = 21 (cm2)
Diện tích hình vuông CDEG là:
5 󠇅x 5 = 25(cm2)
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là: 25 - 21 = 4 (cm2)
Vậy: Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 4cm2. Hay diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 4cm2.
Đáp số: a) Chu vi MNPQ: 20cm
Chu vi CDEG: 20cm
b) Diện tích MNPQ: 21cm2.
Diện tích CDEG: 25cm2.
Quảng cáo
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới: