Bài 1: Tính:
Trả lời:
Bài 2: a. Tìm các số trò chục viết vào ô trông để có:
b. Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có:
Trả lời:
a. Tìm các số trò chục viết vào ô trông để có:
b. Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có:
Bài 3: Một đội xe có 7 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 60 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng được 50 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo? (giải bằng hai cách)
Trả lời:
Cách 1:
Xe đó chở được số tấn gạo là:
7 x 60 x 50 = 7 x (60 x 50)
= 7 x 3000 = 21000 kg = 21 tấn
Đáp số: 21 tấn
Cách 2:
Số bao gạo 7 xe chở là:
60 × 7 = 420 (bao gạo)
Số ki – lô – gam gạo cả 7 xe chở là:
50 × 420 = 21000 (kg) = 21 tấn
Đáp số: 21 tấn
Bài 4: Chia hình chữ nhật dưới đây thành 3 hình chữ nhật để ghép thành một hình vuông:
Trả lời:
Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 53 toán 4 tập 1, nhân với số tận cùng là chữ số 0 trang 63, VBT toán lớp 4, giải bài 53 trang 63 vở bài tập toán 4 tập 1.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63 VBT toán 3 bài 53 : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Bài 53. NHÂN số có BA CHỮ số VỚI số có MỘT CHỮ số Tính: 312 210 301 X X X _ 2 4 3 624 840 903 Đặt tính rồi tính: 121 201 117 X X _ X 4 3 5 484 603 585 142 X 4 568 106 X 7 742 127 X 3 381 270 X 3 810 Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ? Tóm tắt 105 vận động viên I 1 1 1 1 Bài giải ■ v'ín đ"ộ'nể ^ên Số vận động viên có trong 8 hàng là: 105 X 8 = 840 (vận động viên) Đáp số: 840 vận động viên Tìm X: a) X : 4 = 102 b) x:7 = 118 X = 102 X 4 X = 118 X 7 X = 408 X = 826
Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tính
Trả lời
Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Đặt tính rồi tính
Trả lời
Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: 3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?
Tóm tắt
Trả lời
Số vận động viên có trong 8 hàng là:
105 x 8 = 840 (vận động viên)
Đáp số: 840 vận động viên
Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tìm x:
a) X : 4 = 102
................
...............
b) X : 7 = 118
...............
................
Trả lời
a) X : 4 = 102
X = 102 x 4
X = 408
b) X : 7 = 118
X = 118 x 7
X = 826
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số
- Giải sgk Toán lớp 3 Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 1.
Quảng cáo
Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tính
Lời giải:
Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Quảng cáo
Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?
Tóm tắt
Lời giải:
Số vận động viên có trong 8 hàng là:
105 x 8 = 840 (vận động viên)
Đáp số: 840 vận động viên
Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tìm x:
Quảng cáo
Lời giải:
a) X : 4 = 102
X = 102 x 4
X = 408
b) X : 7 = 118
X = 118 x 7
X = 826
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
1. Tính . Câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 53. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
1. Tính :
312 ⨯ 2
210 ⨯ 4
301 ⨯ 3
142 ⨯ 4
127 ⨯ 3
2. Đặt tính rồi tính :
121 ⨯ 4
201 ⨯ 3
117 ⨯ 5
106 ⨯ 7
270 ⨯ 3
3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ?
4. Tìm x :
a. x : 4 = 102
Quảng cáob. x : 7 = 118
1.
2.
3.
Bài giải
Số vận động viên có trong 8 hàng là :
105 ⨯ 8 = 840 (vận động viên)
Đáp số : 840 vận động viên
4.
a. x : 4 = 102 b. x : 7 = 118
x = 102 ⨯ 4 x = 118 ⨯ 7
x = 408 x = 826