Bài 53 trang 63 vở bài tập Toán lớp 3

Bài 1: Tính:

Trả lời:

Bài 2: a. Tìm các số trò chục viết vào ô trông để có:

b. Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có:

Trả lời:

a. Tìm các số trò chục viết vào ô trông để có:

b. Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có:

Bài 3: Một đội xe có 7 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 60 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng được 50 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo? (giải bằng hai cách)

Trả lời:

Cách 1:

Xe đó chở được số tấn gạo là:

7 x 60 x 50 = 7 x (60 x 50)

= 7 x 3000 = 21000 kg = 21 tấn

                             Đáp số: 21 tấn

Cách 2:

Số bao gạo 7 xe chở là:

   60 × 7 = 420 (bao gạo)

Số ki – lô – gam gạo cả 7 xe chở là:

   50 × 420 = 21000 (kg) = 21 tấn

                              Đáp số: 21 tấn

Bài 4: Chia hình chữ nhật dưới đây thành 3 hình chữ nhật để ghép thành một hình vuông:

Trả lời:

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 53 toán 4 tập 1, nhân với số tận cùng là chữ số 0 trang 63, VBT toán lớp 4, giải bài 53 trang 63 vở bài tập toán 4 tập 1.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63 VBT toán 3 bài 53 : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 53. NHÂN số có BA CHỮ số VỚI số có MỘT CHỮ số Tính: 312 210 301 X X X _ 2 4 3 624 840 903 Đặt tính rồi tính: 121 201 117 X X _ X 4 3 5 484 603 585 142 X 4 568 106 X 7 742 127 X 3 381 270 X 3 810 Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ? Tóm tắt 105 vận động viên I 1 1 1 1 Bài giải ■ v'ín đ"ộ'nể ^ên Số vận động viên có trong 8 hàng là: 105 X 8 = 840 (vận động viên) Đáp số: 840 vận động viên Tìm X: a) X : 4 = 102 b) x:7 = 118 X = 102 X 4 X = 118 X 7 X = 408 X = 826

Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tính

Trả lời

Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Đặt tính rồi tính

Trả lời

Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: 3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?

Tóm tắt

Trả lời

Số vận động viên có trong 8 hàng là:

105 x 8 = 840 (vận động viên)

Đáp số: 840 vận động viên

Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tìm x:

a) X : 4 = 102

................

...............

b) X : 7 = 118

...............

................

Trả lời

a) X : 4 = 102

X = 102 x 4

X = 408

b) X : 7 = 118

X = 118 x 7

X = 826

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số

  • Giải sgk Toán lớp 3 Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 63 Bài 53: Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 1.

Quảng cáo

Bài 1 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tính

Lời giải:

Bài 2 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Đặt tính rồi tính

Lời giải:

Quảng cáo

Bài 3 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?

Tóm tắt

Lời giải:

Số vận động viên có trong 8 hàng là:

105 x 8 = 840 (vận động viên)

Đáp số: 840 vận động viên

Bài 4 trang 63 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tìm x:

Quảng cáo

Lời giải:

a) X : 4 = 102

X = 102 x 4

X = 408

b) X : 7 = 118

X = 118 x 7

X = 826

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

1. Tính . Câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 53. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

1. Tính :

312 ⨯ 2

210 ⨯ 4

301 ⨯ 3

142 ⨯ 4

127 ⨯ 3

2. Đặt tính rồi tính :

121 ⨯ 4

201 ⨯ 3

117 ⨯ 5

106 ⨯ 7

270 ⨯ 3

3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ?

4. Tìm x :

a. x : 4 = 102

Quảng cáo

b. x : 7 = 118

1.

2.

3.

Bài giải

Số vận động viên có trong 8 hàng là :

105 ⨯ 8 = 840 (vận động viên)

Đáp số : 840 vận động viên

4.

a. x : 4 = 102                                    b. x : 7 = 118

         x = 102 ⨯ 4                                       x = 118 ⨯ 7

         x = 408                                              x = 826

Video liên quan

Chủ đề