Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

1. Work in groups. Where do you think this picture was taken? Why is it special?

(Làm việc theo nhóm. Em nghĩ bức hình này đã được chụp ở đâu? Tại sao nó đặc biệt?)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

I think this picture was taken in Brazil. It was a long traffic jam.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Braxin. Nó kẹt xe một hàng dài.

2. Look at the following headline and check your answers.

(Nhìn vào tựa đề sau và kiểm tra những câu trả lời của em. )

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Tạm dịch:

KẸT XE PHÁ KỶ LỤC!

Hôm qua, Braxin đã có một sự kẹt xe hàng dài nhất trên thế giới ở thành phố lớn nhất Braxin. Nó dài 295km.

3. Now listen to the passage and choose the correct answer.

(Bây giờ nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác)

Click tại đây để nghe:

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. B                

2. C            

3. A                    

4. C

Tạm dịch:

1. São Paulo ở Braxin có những vụ kẹt xe tệ nhất.

2. Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào giờ cao điểm.

3. Nguyên nhân chính của vấn đề này là việc dân số tăng.

4. Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ không tuân theo luật giao thông.

Audio script:

The most common traffic problem in cities around the world is traffic jams. São Paulo in Brazil has the world’s worst daily traffic jams. According to reports, the historical congestion record was set on June 1, 2012, with 295 kilometres of vehicle queues around the city during the evening rush hour. Some other big cities also suffer from serious congestion in the rush hour.

The main cause of this traffic problem is the increase of the population in big cities. So the number of people using the roads has risen several times. The second reason is that the roads are narrow and sometimes are not good enough. Also, many road users have no respect for traffic rules. As a result, this problem is getting worse and worse.

Dịch Script:

Vấn đề giao thông phổ biến nhất ở các thành phố trên khắp thế giới là ách tắc giao thông. São Paulo ở Brazil có ùn tắc giao thông hàng ngày tồi tệ nhất trên thế giới. Theo báo cáo, hồ sơ tắc nghẽn lịch sử được thiết lập vào ngày 1 tháng 6 năm 2012, với 295 km đường đợi xe quanh thành phố trong giờ cao điểm buổi tối. Một số thành phố lớn khác cũng bị tắc nghẽn nghiêm trọng trong giờ cao điểm.

Nguyên nhân chính của vấn đề giao thông này là sự gia tăng dân số ở các thành phố lớn. Vì vậy, số người tham gia giao thông đã tăng lên nhiều lần. Lý do thứ hai là các con đường hẹp và đôi khi không đủ tốt. Ngoài ra, nhiều người dùng đường không có sự tôn trọng các quy tắc giao thông. Kết quả là, vấn đề này ngày càng tồi tệ hơn.

4. Tick the traffic problems in big cities in Viet Nam.

(Đánh dấu chọn vào những vấn để giao thông trong những thành phố lớn ở Việt Nam)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

1, 2, 3, 4, 6.

1.One of the traffic problems in our big cities is that there are too many people using the roads.

2. There are too many vehicles on the roads.

3. Many roads are narrow and bumpy.

4. There are traffic accidents every day.

5. Many young people ride their bikes dangerously.

Tạm dịch:

1. có quá nhiều người sử dụng đường bộ

Một trong những vấn đề giao thông ở những thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người sử dụng đường bộ.

2. có quá nhiều phương tiện xe cộ

Có quá nhiều phương tiện xe cộ trên đường.

3. đường chật hẹp và lầy lội

Nhiều con dường chật hẹp và lầy lội.

4. tai nạn giao thông hàng ngày

Có tai nạn giao thông hàng ngày.

5. những người trẻ lái xe đạp thật nguy hiểm

Nhiều thanh niên lái xe đạp thật nguy hiểm.

5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline.

(Viết một đoạn văn vể những vấn để kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

My city - Ho Chi Minh city, has bad traffic problems.

There are so many vehicles on the streets and alleys, from buses, cars, to motorbikes, bicycles. The city has the most motorbikes in this country.

Moreover, the streets are very narrow and bad. They are easily flooded when it rains so heavily. The streets and alleys become bumpy after the rain.

Many traffic users don’t obey the traffic rules. They usually drive and ride very dangerously.

As a result, there are traffic accidents every dav in this city.

Tạm dịch:

Thành phố tôi - Thành phố Hồ Chí Minh, có những vấn đề giao thông thật tệ. Có quá nhiều phương tiện giao thông trên những con đường và hẻm nhỏ, từ xe buýt, xe hơi, xe máy, xe đạp. Thành phố có nhiều xe máy nhất nước.

Hơn nữa, những con đường rất hẹp và tệ. Chúng thường dễ bị ngập khi trời mưa lớn. Đường xá và hẻm trở nên ghập gềnh sau cơn mưa.

Nhiều người tham gia giao thống khống tuân thủ luật giao thòng. Họ thường lái xe và đạp xe rất nguy hiểm.

Kết quả là có nhiều tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày trong thành phố này.

Loigiaihay.com


Page 2

1. What do these signs mean? Write the meaning below each sign. Then put them nto the correct box.

(Những biển báo này có nghĩa gì? Viết ý nghĩa bên dưới. Sau đó đặt chúng vào khung.)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. Traffic lights 

2. School ahead 

3. Hospital ahead 

4. Cycle lane 

5. Parking

6. No parking 

7. Left turn only 

8. No cycling 

Prohibition signs 

6. No parking 

8. No cycling 

Warning signs 

1. Traffic lights 

2. School ahead 

7. Left turn only 

Information signs 

3. Hospital ahead 

4. Cycle lane 

5. Parking 

Tạm dịch:

1. Đèn giao thông

2. Trường học phía trước

3. Bệnh viện phía trước

4. Làn đường đi xe đạp

5. Chỗ đậu xe

6. Cấm đậu xe

7. Chỉ rẽ trái

8. Cấm đạp xe

Biển báo cấm

6. Cấm đậu xe

8. Cấm đạp xe

Biển báo cảnh báo

1. Đèn giao thông

2. Trường học phía trước

7. Chỉ rẽ trái

Biển báo thông tin

3. Bệnh viện phía trước

4. Làn đường đi xe đạp

5. Chỗ đậu xe

2. Write the names of means of transport in the word web below. Then draw lines joining the correct verbs to the transport.

(Viết tên của những phương tiện giao thông trong mạng từ bên dưới. Sau đó kẻ các đường nối những động từ đúng cho phương tiện giao thông)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

3. Change the sentences according to the prompts in brackets

(Thay đổi các câu theo những gợi ý trong ngoặc đơn)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

1. Did you use to go to school on foot?

2. Mr. Van didn’t ride his motorbike dangerously.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

4. I used to go out on Sundays.

5. They didn’t use to go on holiday together.

Tạm dịch:

1. Bạn đã từng đi bộ đến trường.

Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.

Ồng Văn đã không đi xe máy nguy hiểm.

3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.

 Đường xá đã từng sạch hơn và yen bình hơn phải không?

4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

Tôi đã từng đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau.

Họ đã từng không đi nghỉ mát cùng nhau.

4. Write sentences using these cues

(Viết các câu sử dụng những gợi ý sau.)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

1.   It’s over 100km from my home town to Ho Chi Minh City.

2.   It is about 25km to my grandparents’ house.

3.   I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

4.   There used to be a bus station in the city centre, but it was / has been moved to the suburbs.

5.   Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

Tạm dịch:

1.   Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2.   Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3.   Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4.   Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

5.   Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

5. Match the questions 1 -6 with the answers a-f.

(Nối những câu hỏi từ 1-6 với những câu trả lời từ a-f)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

1 - B

2  - A

3  - E

4  - D

5  - F

6  - C

Tạm dịch:

1. Giáo viên tiếng Anh của các bạn đi dạy mỗi ngày bằng gì?

Bằng xe máy.

2. Biển báo đường bộ này có nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là bạn không thể đi vào con đường này.

3. Từ trường chúng ta đến phòng tập thể dục trung tâm có xa không?

Không xa, khoảng lkm thôi.

4. Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến Côn Đảo bằng máy bay?

Khoảng 2 tiếng rưỡi

5. Bạn từng chơi trò chơi nào khi bạn 10 tuổi?

Bắn bi và trôn tìm.

6. Ba của bạn từng đi xe buýt đến chỗ làm phải không?

Không, ông ấy đạp xe đến chỗ làm.

Loigiaihay.com


Page 3

1. In groups, think of some traffic signs to display around your school. Use the following prompts or your own ideas.

(Làm theo nhóm, hãy nghĩ về vài biển báo đường bộ để trưng bày quanh trường. Sử dụng những gợi ý hoặc những ý kiến riêng của em)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

“Go” sign 

“One way” sign 

"Stop” sign 

Traffic light sign 

“Speed limit 50” 

-  Yes.

-  No. 

- No. 

Tạm dịch:

Biển báo cho đi

Biển báo một chiều

Biển báo dừng lại

Biển báo đèn giao thông

Biển báo giới hạn tốc độ 50

-  Nên có biển báo giới hạn tốc trong trong sân trường không?

Có.

-  Nên có biển báo một chiều ở hành lang không?

Không.

- Nên có biển báo đèn giao thông ở cổng trường không?

Không

2. Make some of these traffic signs of your own out of paper, cardboard or other materials.

(Làm vài biển báo giao thông của riêng em bằng giấy, bìa carton hoặc vật liệu khác)

3. Show them to your group or class and say:

(Trình bày chúng đến nhóm của bạn/ lớp của bạn và nói:)

Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 7 skills 2

Hướng dẫn giải:

What it is? 

What it tells people to do/ not to do, warns people about, or gives information about.

This is “Speed limit 50” sign. It tells people not to drive more than 50 km an hour. 

This is “School a head” sign. It warns people about children crossing the road.

Tạm dịch:

Cái gì đây?

Nó nói cho mọi người thực hiện/ không thực hiện, cảnh báo mọi người về, hoặc cung cấp thông tin về biển báo đó.

Đây là biển báo “Giới hạn tốc độ 50”. Nó báo cho mọi người không lái xe hơn 50km/giờ.

Đây là biển báo: “Trường học ở phía trước”. Nó cảnh báo mọi người về trẻ em đi qua đường.

4. Display your signs in the appropriate places in or around school.

(Trưng bày các biển báo ở những nơi thích hợp trong hoặc xung quanh trường.)

Loigiaihay.com