Banh euro 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024

Banh euro 2023
Chi tiết giải đấu
Thời gian23 tháng 3, 2023 – 26 tháng 3, 2024
Số đội53

← 2020

2028 →

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu được diễn ra từ tháng 3 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024 để xác định 23 đội tuyển quốc gia nam thành viên của UEFA cùng với đội chủ nhà Đức tham dự UEFA Euro 2024. Vòng loại sẽ được kết hợp với UEFA Nations League 2022–23, tạo cho các quốc gia một con đường phụ để giành quyền vào vòng chung kết.[1]

Có 53 đội thành viên UEFA tham gia vòng loại. Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại sẽ diễn ra tại Festhalle ở Frankfurt vào ngày 9 tháng 10 năm 2022.[2]

Các đội đã vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Banh euro 2023

  Đội đã vượt qua vòng loại tham dự UEFA Euro 2024

  Đội có thể vượt qua vòng loại

  Đội đã bị cấm tham dự

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự lần trước trong giải đấu[A]
Banh euro 2023
 
Đức
[B]
Chủ nhà 27 tháng 9 năm 2018 13 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)

  1. ^ Chữ đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
  2. ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, Đức đã thi đấu với tư cách là Tây Đức.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức sẽ tương tự như vòng loại Euro 2020. Ở vòng loại thứ nhất (vòng bảng), 54 đội được chia thành 10 bảng, trong đó có 6 bảng 5 đội và 4 bảng 6 đội. Lễ bốc thăm vòng loại sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, sau khi vòng bảng của UEFA Nations League 2022–23 kết thúc.[2] Bốn đội lọt vào vòng chung kết của Nations League sẽ được bốc vào các bảng đấu có 5 đội (để các đội có thể thi đấu vòng chung kết Nations League diễn ra vào tháng 6 năm 2023). Vòng loại sẽ diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023, hai đội nhất nhì ở 10 bảng sẽ giành vé trực tiếp đến vòng chung kết.[3] Các trận vòng loại sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn lượt đi lượt về ở các tháng 3, 6, 9, 10 và 11 năm 2023.[4]

Ba đội còn lại sẽ được xác định thông qua vòng play-off diễn ra vào tháng 3 năm 2024. Mười hai đội sẽ tham dự vòng play-off dựa trên thành tích của họ ở Nations League 2022-2023, và sẽ được chia thành 3 nhánh đấu, gồm 2 trận bán kết nhánh và 1 trận chung kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở ba nhánh sẽ giành quyền dự Euro 2024.[4]Các đội đứng nhất bảng tại League A, B, C (Hạng đấu A, B, C) sẽ giành quyền tham dự vòng play-off. Nếu đội nhất bảng đó đã giành vé vào vòng chung kết Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League (Hạng đấu) đó sẽ có suất play-off. Nếu cả League A, B và C đều còn lại đủ 4 đội để đá play-off, thì 3 nhánh play-off sẽ được thiết lập luôn. Nhưng nếu có ít nhất một League (Hạng đấu) không có đủ 4 đội đại diện, thì việc xác định các đội đá play-off cũng như việc phân nhánh cho 12 đội sẽ được tách thành 2 công đoạn riêng biệt. Suất đầu tiên còn thiếu sẽ được dành cho đội có thành tích tốt nhất trên bảng xếp hạng của League D (Hạng đấu D), và nếu vẫn chưa đủ 12 đội, thì các suất còn lại sẽ được dành cho những đội có thành tích tốt tiếp theo trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League. Việc phân nhánh cho 12 đội khi đó sẽ được thực hiện lần lượt từ League C đến League A. Những đội đứng nhất bảng ở League nào, thì sẽ được vào nhánh đấu của League đó, còn những đội không đứng nhất bảng thì sẽ được bốc thăm để xác định nhánh đấu. Lưu ý đặc biệt quan trọng: nếu những đội nhất bảng của League B và C phải tham dự vòng play-off, thì họ sẽ không gặp các đội đến từ những League (Hạng đấu) cao hơn, mà sẽ chỉ đối đầu với những đội đến từ cùng một League (Hạng đấu) hoặc các League thấp hơn.

Ba nhánh play-off sẽ tổ chức 2 trận bán kết nhánh, và 1 trận chung kết nhánh. Ở bán kết nhánh, đội có thứ hạng cao nhất trong 4 đội sẽ được đá sân nhà, và đối đầu với đội có thứ hạng thấp nhất, còn đội có thứ hạng cao thứ 2 sẽ đá sân nhà, và tiếp đón đội có thứ hạng cao thứ 3. Đội chủ nhà trong trận chung kết nhánh sẽ được xác định bằng cách bốc thăm giữa 2 đội thắng cuộc ở bán kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở 3 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết Euro 2024 cùng với 20 đội đã giành vé thông qua vòng loại thứ nhất.

Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu hai đội trở lên bằng điểm khi hoàn thành các trận đấu vòng bảng, các tiêu chí hòa giải sau đây sẽ được áp dụng:[5]

  1. Số điểm thu được cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
  2. Hiệu số bàn thắng bại cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
  3. Số bàn thắng được ghi cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu thủ tục này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng bại vượt trội trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng cao hơn;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận vòng bảng cao hơn;
  8. Số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trên sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Hạnh kiểm fair-play trong tất cả các trận đấu vòng bảng (trừ 1 điểm cho một thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ do hậu quả của hai thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp.);
  11. Vị trí trong bảng xếp hạng chung UEFA Nations League.

Ghi chú

  1. ^ Khi có hai đội trở lên bằng điểm, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng. Sau khi các tiêu chí này được áp dụng, chúng có thể xác định vị trí của một số nhóm liên quan, nhưng không phải tất cả chúng. Ví dụ, nếu có ba bên hòa về điểm, việc áp dụng ba tiêu chí đầu tiên có thể chỉ phá vỡ thế hòa cho một trong hai đội, khiến hai đội còn lại vẫn hòa. Trong trường hợp này, thủ tục hòa giải được tiếp tục lại từ đầu đối với những đội vẫn đang hòa.

Các tiêu chí xếp hạng tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

Để xác định thứ hạng tổng thể của Vòng loại Châu Âu, kết quả đối với các đội ở vị trí thứ sáu bị loại bỏ và các tiêu chí sau được áp dụng:

  1. Vị trí trong bảng;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Hiệu số bàn thắng bại vượt trội;
  4. Số bàn thắng ghi được cao hơn;
  5. Số bàn thắng ghi được trên sân khách cao hơn;
  6. Số trận thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Hạnh kiểm fair-play (trừ 1 điểm với một thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ do hai thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp);
  9. Vị trí trong bảng xếp hạng chung UEFA Nations League.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại UEFA Euro 2024.[4]

Lượt trận Trận đấu Ngày
Vòng bảng vòng loại Trận đấu 1 23–25 tháng 3, 2023
Trận đấu 2 26–28 tháng 3, 2023
Trận đấu 3 16–17 tháng 6, 2023
Trận đấu 4 19–20 tháng 6, 2023
Trận đấu 5 7–9 tháng 9, 2023
Trận đấu 6 10–12 tháng 9, 2023
Trận đấu 7 12–14 tháng 10, 2023
Trận đấu 8 15–17 tháng 10, 2023
Trận đấu 9 16–18 tháng 11, 2023
Trận đấu 10 19–21 tháng 11, 2023
Vòng play-off Bán kết 21 tháng 3, 2024
Chung kết 26 tháng 3, 2024

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng vòng loại sẽ được tổ chức vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, 12:00 CEST,[6] tại Festhalle ở Frankfurt.[2] Trong số 55 hiệp hội thành viên của UEFA, 53 hiệp hội sẽ thi đấu vòng loại. Đội chủ nhà Đức đã vượt qua vòng loại trực tiếp của giải đấu cuối cùng, trong khi vào ngày 20 tháng 9 năm 2022, Nga đã được xác nhận là không tham dự do bị FIFA và UEFA đình chỉ thi đấu sau cuộc xâm lược Ukraina.[7][8]

53 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ được xếp vào sáu nhóm dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2022–23 sau khi kết thúc giai đoạn giải đấu. Bốn đội tham dự Vòng chung kết UEFA Nations League 2023 sẽ được đưa vào Hạt giống UNL và được bốc thăm vào các bảng A–D, nhóm chỉ có năm đội, do đó họ chỉ phải thi đấu tám trận vòng loại, để lại hai ngày thi đấu miễn phí để chơi tại Vòng chung kết Nations League vào tháng 6 năm 2023. Sáu trận tiếp theo – Các đội cao nhất sau đó sẽ được xếp vào nhóm 1. Tuy nhiên, nếu Đức giành chiến thắng trong nhóm Nations League của họ, Hạt giống UNL sẽ chứa ba đội, và thay vào đó, Hạt giống số 1 sẽ chứa bảy đội. Các hạt giống số từ 2 đến 5 sẽ chứa mười đội, trong khi hạt giống số 6 sẽ chứa ba đội có thứ hạng thấp nhất. Các đội sẽ được bốc thăm thành 10 bảng đấu: bảy bảng năm đội (Bảng A–G) và ba bảng sáu đội (Bảng H–J). Bốc thăm sẽ bắt đầu với hạt giống UNL và Hạt giống số 1, và tiếp tục từ Hạt giống số 2 đến Hạt giống số 6, từ đó một đội sẽ được bốc thăm và phân vào nhóm có sẵn đầu tiên (dựa trên điều kiện bốc thăm) theo thứ tự bảng chữ cái.[9]

Các hạn chế sau sẽ được áp dụng với sự hỗ trợ của máy tính:[9]

  • Các cuộc đụng độ bị cấm: Vì lý do chính trị, các trận đấu giữa các cặp đội sau đây được coi là các cuộc đụng độ bị cấm, không được bốc thăm vào cùng một nhóm: Armenia/Azerbaijan, Belarus/Ukraina, Gibraltar/Tây Ban Nha, Kosovo/Bosnia và Herzegovina, Kosovo/Serbia.
  • Địa điểm mùa đông: Tối đa hai đội có địa điểm được xác định là có nguy cơ cao hoặc trung bình về điều kiện mùa đông khắc nghiệt có thể được xếp vào mỗi nhóm: Belarus, Estonia, Quần đảo Faroe, Phần Lan, Iceland, Latvia, Litva, Na Uy.
  • Di chuyển quá mức: Có thể xếp tối đa một cặp đội được xác định có khoảng cách di chuyển quá mức so với các quốc gia khác trong mỗi nhóm:
    • Azerbaijan: với Gibraltar, Iceland, Bồ Đào Nha.
    • Iceland: với Armenia, Síp, Gruzia, Israel.
    • Kazakhstan: với Andorra, Anh, Quần đảo Faroe, Pháp, Gibraltar, Iceland, Malta, Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Ireland, Scotland, Tây Ban Nha, Wales.

Nhóm hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sẽ được xếp hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2022–23 vào tháng 9 năm 2022.[10] Các đội tuyển trong chữ đậm đã vượt qua vòng loại cho vòng chung kết. Chữ nghiêng là phải thi đấu vòng play-off.

Chủ nhà Vòng chung kết
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Đức
10
Các đội vào vòng bảng vòng loại
Hạt giống UNL
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Hà Lan
1
Banh euro 2023
 
Croatia
2
Banh euro 2023
 
Tây Ban Nha
3
Banh euro 2023
 
Ý
(nhà vô địch)
4
Hạt giống số 1
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Đan Mạch
5
Banh euro 2023
 
Bồ Đào Nha
6
Banh euro 2023
 
Bỉ
7
Banh euro 2023
 
Hungary
8
Banh euro 2023
 
Thụy Sĩ
9
Banh euro 2023
 
Ba Lan
11
Hạt giống số 2
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Pháp
12
Banh euro 2023
 
Áo
13
Banh euro 2023
 
Cộng hòa Séc
14
Banh euro 2023
 
Anh
15
Banh euro 2023
 
Wales
16
Banh euro 2023
 
Israel
17
Banh euro 2023
 
Bosna và Hercegovina
18
Banh euro 2023
 
Serbia
19
Banh euro 2023
 
Scotland
20
Banh euro 2023
 
Phần Lan
21
Hạt giống số 3
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Ukraina
22
Banh euro 2023
 
Iceland
23
Banh euro 2023
 
Na Uy
24
Banh euro 2023
 
Slovenia
25
Banh euro 2023
 
Cộng hòa Ireland
26
Banh euro 2023
 
Albania
27
Banh euro 2023
 
Montenegro
28
Banh euro 2023
 
România
29
Banh euro 2023
 
Thụy Điển
30
Banh euro 2023
 
Armenia
31
Hạt giống số 4
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Gruzia
33
Banh euro 2023
 
Hy Lạp
34
Banh euro 2023
 
Thổ Nhĩ Kỳ
35
Banh euro 2023
 
Kazakhstan
36
Banh euro 2023
 
Luxembourg
37
Banh euro 2023
 
Azerbaijan
38
Banh euro 2023
 
Kosovo
39
Banh euro 2023
 
Bulgaria
40
Banh euro 2023
 
Quần đảo Faroe
41
Banh euro 2023
 
Bắc Macedonia
42
Hạt giống số 5
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Slovakia
43
Banh euro 2023
 
Bắc Ireland
44
Banh euro 2023
 
Síp
45
Banh euro 2023
 
Belarus
46
Banh euro 2023
 
Litva
47
Banh euro 2023
 
Gibraltar
48
Banh euro 2023
 
Estonia
49
Banh euro 2023
 
Latvia
50
Banh euro 2023
 
Moldova
51
Banh euro 2023
 
Malta
52
Hạt giống số 6
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Andorra
53
Banh euro 2023
 
San Marino
54
Banh euro 2023
 
Liechtenstein
55
Bị cấm tham dự
Đội Hạng
Banh euro 2023
 
Nga
32

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của vòng loại thứ nhất (vòng bảng) sẽ diễn ra từ ngày 23 tháng 3 đến 21 tháng 11 năm 2023.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Tây Ban Nha
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết TBD TBD TBD TBD
2
Banh euro 2023
 
Scotland
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
3
Banh euro 2023
 
Na Uy
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
4
Banh euro 2023
 
Gruzia
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
5
Banh euro 2023
 
Síp
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Hà Lan
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết TBD TBD TBD TBD
2
Banh euro 2023
 
Pháp
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
3
Banh euro 2023
 
Cộng hòa Ireland
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
4
Banh euro 2023
 
Hy Lạp
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
5
Banh euro 2023
 
Gibraltar
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Ý
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết TBD TBD TBD TBD
2
Banh euro 2023
 
Anh
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
3
Banh euro 2023
 
Ukraina
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
4
Banh euro 2023
 
Bắc Macedonia
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
5
Banh euro 2023
 
Malta
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Croatia
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết TBD TBD TBD TBD
2
Banh euro 2023
 
Wales
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
3
Banh euro 2023
 
Armenia
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
4
Banh euro 2023
 
Thổ Nhĩ Kỳ
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD
5
Banh euro 2023
 
Latvia
0 0 0 0 0 0 0 0 TBD TBD TBD TBD

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Ba Lan
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết
2
Banh euro 2023
 
Cộng hòa Séc
0 0 0 0 0 0 0 0
3
Banh euro 2023
 
Albania
0 0 0 0 0 0 0 0
4
Banh euro 2023
 
Quần đảo Faroe
0 0 0 0 0 0 0 0
5
Banh euro 2023
 
Moldova
0 0 0 0 0 0 0 0

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Bỉ
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết
2
Banh euro 2023
 
Áo
0 0 0 0 0 0 0 0
3
Banh euro 2023
 
Thụy Điển
0 0 0 0 0 0 0 0
4
Banh euro 2023
 
Azerbaijan
0 0 0 0 0 0 0 0
5
Banh euro 2023
 
Estonia
0 0 0 0 0 0 0 0

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Hungary
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết
2
Banh euro 2023
 
Serbia
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0
3
Banh euro 2023
 
Montenegro
0 0 0 0 0 0 0 0
4
Banh euro 2023
 
Bulgaria
0 0 0 0 0 0 0 0
5
Banh euro 2023
 
Litva
0 0 0 0 0 0 0 0

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Đan Mạch
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết
2
Banh euro 2023
 
Phần Lan
0 0 0 0 0 0 0 0
3
Banh euro 2023
 
Slovenia
0 0 0 0 0 0 0 0
4
Banh euro 2023
 
Kazakhstan
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0
5
Banh euro 2023
 
Bắc Ireland
0 0 0 0 0 0 0 0
6
Banh euro 2023
 
San Marino
0 0 0 0 0 0 0 0

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Thụy Sĩ
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết
2
Banh euro 2023
 
Israel
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0
3
Banh euro 2023
 
România
0 0 0 0 0 0 0 0
4
Banh euro 2023
 
Kosovo
0 0 0 0 0 0 0 0
5
Banh euro 2023
 
Belarus
0 0 0 0 0 0 0 0
6
Banh euro 2023
 
Andorra
0 0 0 0 0 0 0 0

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Bảng J[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐGiành quyền tham dự
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
Banh euro 2023
1
Banh euro 2023
 
Bồ Đào Nha
0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền tham dự vòng chung kết
2
Banh euro 2023
 
Bosna và Hercegovina
(X)
0 0 0 0 0 0 0 0
3
Banh euro 2023
 
Iceland
0 0 0 0 0 0 0 0
4
Banh euro 2023
 
Luxembourg
0 0 0 0 0 0 0 0
5
Banh euro 2023
 
Slovakia
0 0 0 0 0 0 0 0
6
Banh euro 2023
 
Liechtenstein
0 0 0 0 0 0 0 0

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Những đội thi đấu không thành công tại vòng loại thứ nhất (vòng bảng) vẫn có thể giành quyền tham dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ hai (vòng play-off). Các hạng đấu (League) A, B và C sẽ được phân bổ 3 suất cuối cùng này, mỗi hạng đấu (League) có 1 suất. Bốn đội có thành tích tốt nhất ở mỗi League (Hạng đấu) nhưng chưa thể giành vé thông qua vòng loại thứ nhất, thì sẽ tham dự nhánh play-off của League đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội đứng nhất bảng tại vòng bảng Nations League, và nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League đó sẽ có suất.[11]

Lựa chọn đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Quá trình lựa chọn đội sẽ xác định mười hai đội sẽ thi đấu vòng play-off dựa trên bảng xếp hạng chung của Nations League,[12] sử dụng một bộ tiêu chí tuân theo các nguyên tắc sau:[5]

  • Các hạng đấu A, B và C mỗi giải đấu tạo thành một con đường với bốn đội xếp hạng tốt nhất chưa vượt qua vòng loại.
  • Nếu một trong những giải đấu đó có ít hơn bốn đội không tham gia vòng loại, các vị trí đầu tiên sẽ được giành bởi đội thắng trong bảng tốt nhất từ Hạng đấu D (trừ khi đã đủ điều kiện), và sau đó là các đội có thành tích tốt nhất tiếp theo dựa trên xếp hạng.
  • Đội nhất hạng đấu B và C không thể đối đầu với các đội từ các giải đấu cao hơn.
Hạng đấu A
HạngĐội
CXĐĐNB
Banh euro 2023
 
Hà Lan
(X)
CXĐĐNB
Banh euro 2023
 
Croatia
(X)
CXĐĐNB
Banh euro 2023
 
Tây Ban Nha
(X)
CXĐĐNB
Banh euro 2023
 
Ý
(X)
5
Banh euro 2023
 
Đan Mạch
6
Banh euro 2023
 
Bồ Đào Nha
7
Banh euro 2023
 
Bỉ
8
Banh euro 2023
 
Hungary
9
Banh euro 2023
 
Thụy Sĩ
10
Banh euro 2023
 
Đức
(H)
11
Banh euro 2023
 
Ba Lan
12
Banh euro 2023
 
Pháp
13
Banh euro 2023
 
Áo
14
Banh euro 2023
 
Cộng hòa Séc
15
Banh euro 2023
 
Anh
16
Banh euro 2023
 
Wales
Hạng đấu B
HạngĐội
17 ĐNB
Banh euro 2023
 
Israel
(X)
18 ĐNB
Banh euro 2023
 
Bosna và Hercegovina
(X)
19 ĐNB
Banh euro 2023
 
Serbia
(X)
20 ĐNB
Banh euro 2023
 
Scotland
(X)
21
Banh euro 2023
 
Phần Lan
22
Banh euro 2023
 
Ukraina
23
Banh euro 2023
 
Iceland
24
Banh euro 2023
 
Na Uy
25
Banh euro 2023
 
Slovenia
26
Banh euro 2023
 
Cộng hòa Ireland
27
Banh euro 2023
 
Albania
28
Banh euro 2023
 
Montenegro
29
Banh euro 2023
 
România
30
Banh euro 2023
 
Thụy Điển
31
Banh euro 2023
 
Armenia
32
Banh euro 2023
 
Nga
(B)
Hạng đấu C
HạngĐội
33 ĐNB
Banh euro 2023
 
Gruzia
(X)
34 ĐNB
Banh euro 2023
 
Hy Lạp
(X)
35 ĐNB
Banh euro 2023
 
Thổ Nhĩ Kỳ
(X)
36 ĐNB
Banh euro 2023
 
Kazakhstan
(X)
37
Banh euro 2023
 
Luxembourg
38
Banh euro 2023
 
Azerbaijan
39
Banh euro 2023
 
Kosovo
40
Banh euro 2023
 
Bulgaria
41
Banh euro 2023
 
Quần đảo Faroe
42
Banh euro 2023
 
Bắc Macedonia
43
Banh euro 2023
 
Slovakia
44
Banh euro 2023
 
Bắc Ireland
45
Banh euro 2023
 
Síp
46
Banh euro 2023
 
Belarus
47
Banh euro 2023
 
Litva
48
Banh euro 2023
 
Gibraltar
Hạng đấu D
HạngĐội
49 BD
Banh euro 2023
 
Estonia
50
Banh euro 2023
 
Latvia
51
Banh euro 2023
 
Moldova
52
Banh euro 2023
 
Malta
53
Banh euro 2023
 
Andorra
54
Banh euro 2023
 
San Marino
55
Banh euro 2023
 
Liechtenstein

Chú giải

  • ĐNB Đội nhất bảng từ hạng đấu A, B hoặc C
  • BD Đội nhất bảng bởi hạng đấu D
  •  (X)  Đội được đảm bảo ít nhất một suất đá play-off dựa trên thành tích của Nations League, nhưng vẫn có thể vượt qua vòng loại trực tiếp
  •  (H)  Đội lọt vào vòng chung kết với tư cách là đồng chủ nhà
  •  (B)  Đội đã bị cấm tham dự

Nhánh A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
Đội xếp thứ nhất tốt nhất 21 thg3 '24 Đội xếp thứ tư tốt nhất
Đội xếp thứ hai tốt nhất 21 thg3 '24 Đội xếp thứ ba tốt nhất
Chung kết
Thắng bán kết 1/2 26 thg3 '24 Thắng bán kết 1/2

Nhánh B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
Đội xếp thứ nhất tốt nhất 21 thg3 '24 Đội xếp thứ tư tốt nhất
Đội xếp thứ hai tốt nhất 21 thg3 '24 Đội xếp thứ ba tốt nhất
Chung kết
Thắng bán kết 1/2 26 thg3 '24 Thắng bán kết 1/2

Nhánh C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
Đội xếp thứ nhất tốt nhất 21 thg3 '24 Đội xếp thứ tư tốt nhất
Đội xếp thứ hai tốt nhất 21 thg3 '24 Đội xếp thứ ba tốt nhất
Chung kết
Thắng bán kết 1/2 26 thg3 '24 Thắng bán kết 1/2

Bảng xếp hạng tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng sẽ được sử dụng để xếp hạng hạt giống cho lễ bốc thăm vòng chung kết. Kết quả thi đấu với đội xếp thứ sáu tại vòng bảng (vòng loại thứ nhất) sẽ không được tính vào bảng này.

Thứ hạng tổng BgĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBT BBHSĐ
1 Đội nhất bảng có thành tích tốt nhất 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ nhì 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ ba 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ tư 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ năm 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ sáu 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ bảy 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ tám 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ chín 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Đội nhất bảng có thành tích tốt thứ mười 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Đội nhì bảng có thành tích tốt nhất 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ nhì 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ ba 0 0 0 0 0 0 0 0
14 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ tư 0 0 0 0 0 0 0 0
15 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ năm 0 0 0 0 0 0 0 0
16 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ sáu 0 0 0 0 0 0 0 0
17 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ bảy 0 0 0 0 0 0 0 0
18 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ tám 0 0 0 0 0 0 0 0
19 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ chín 0 0 0 0 0 0 0 0
20 Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ mười 0 0 0 0 0 0 0 0
21 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt nhất 0 0 0 0 0 0 0 0
22 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ nhì 0 0 0 0 0 0 0 0
23 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ ba 0 0 0 0 0 0 0 0
24 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ tư 0 0 0 0 0 0 0 0
25 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ năm 0 0 0 0 0 0 0 0
26 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ sáu 0 0 0 0 0 0 0 0
27 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ bảy 0 0 0 0 0 0 0 0
28 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ tám 0 0 0 0 0 0 0 0
29 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ chín 0 0 0 0 0 0 0 0
30 Đội đứng hạng ba có thành tích tốt thứ mười 0 0 0 0 0 0 0 0
31 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt nhất 0 0 0 0 0 0 0 0
32 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ nhì 0 0 0 0 0 0 0 0
33 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ ba 0 0 0 0 0 0 0 0
34 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ tư 0 0 0 0 0 0 0 0
35 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ năm 0 0 0 0 0 0 0 0
36 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ sáu 0 0 0 0 0 0 0 0
37 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ bảy 0 0 0 0 0 0 0 0
38 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ tám 0 0 0 0 0 0 0 0
39 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ chín 0 0 0 0 0 0 0 0
40 Đội đứng hạng tư có thành tích tốt thứ mười 0 0 0 0 0 0 0 0
41 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt nhất 0 0 0 0 0 0 0 0
42 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ nhì 0 0 0 0 0 0 0 0
43 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ ba 0 0 0 0 0 0 0 0
44 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ tư 0 0 0 0 0 0 0 0
45 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ năm 0 0 0 0 0 0 0 0
46 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ sáu 0 0 0 0 0 0 0 0
47 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ bảy 0 0 0 0 0 0 0 0
48 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ tám 0 0 0 0 0 0 0 0
49 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ chín 0 0 0 0 0 0 0 0
50 Đội đứng hạng năm có thành tích tốt thứ mười 0 0 0 0 0 0 0 0
51 Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt nhất 0 0 0 0 0 0 0 0
52 Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt thứ hai 0 0 0 0 0 0 0 0
53 Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt thứ ba 0 0 0 0 0 0 0 0
54 Đội đứng hạng sáu có thành tích tốt thứ tư 0 0 0 0 0 0 0 0

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 23 tháng 3 năm 2023. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí xếp hạng tổng thể

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Euro 2024: All you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ a b c “UEFA Euro 2024 qualifying group stage draw to be staged in Frankfurt in 2022”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “UEFA Euro 2024 Tournament Requirements” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ a b c “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên regulations
  6. ^ “UEFA European Football Championship 2022–24 – competition regulations, entry form and qualifying draw” (ZIP). UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (31/2022). 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ “UEFA EURO 2024 qualifying draw procedure approved”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ “UEFA xác nhận tuyển Nga bị cấm dự EURO 2024”. Báo Thanh Niên. 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ a b “Qualifying Draw Procedure: European Qualifiers 2022–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ “Overall ranking of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ “EURO 2024 play-offs: How they work”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UNL ranking

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • UEFA Euro 2024, UEFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com