Những nét đặc trưng của vùng đất Hải Phòng
Trước khi tìm hiểu về biển số xe Hải Phòng thì chúng ta hãy cùng xem qua vùng đất này có gì. Theo Wikipedia, Hải phòng hiện nay được biết đến là thành phố cảng quan trọng, là trung tâm kinh tế, trung tâm công nghiệp lớn của vùng duyên hải Bắc Bộ, Việt Nam. Hải Phòng hiện nay còn được người ta gọi cho cái tên là vùng đất cảng, có lẽ bởi nơi đây có rất là nhiều cảng biển - cái nôi kinh tế phát triển. Hải Phòng còn được người ta gọi cho cái tên trìu mến là thành phố hoa phượng đỏ, do nơi đây phượng đỏ được trồng khá là rộng rãi. Không chỉ vậy, thành phố hoa phượng đỏ còn là khu vực nằm trong tam giác kinh tế quan trọng phía bắc bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Xem thêm: Biển số xe Hà Nội theo từng khu vực mới nhất
Thành phố Hải Phòng - thành phố Hoa Phượng Đỏ
Bên cạnh đó, hiện nay ngành du lịch ở Hải Phòng vô cùng phát triển. Với lợi thế là khu vực giáp biển có đường bờ biển dài 125km nên nơi đây có rất nhiều bãi tắm đẹp rất là thu hút khách du lịch đến vui chơi, giải trí. Đặc biệt nơi đây có khu du lịch Cát Bà rất thu hút khách du lịch đến tham quan. Hiện nay ở Hải Phòng có rất nhiều khu du lịch, khu nghỉ dưỡng, khu resort chất lượng cao thu hút nhiều du khách ngoài nước đến tham quan, nghỉ dưỡng. Ngoài ra thành phố Hoa Phượng Đỏ còn thu hút khách du lịch bởi những danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Khu du dịch biển Đồ Sơn, quần đảo Cát Bà, hay hòn Dáu đều là những địa điểm đẹp được khá nhiều du khách đến thăm. Đây cũng là một yếu tố quan trọng góp phần đẩy mạnh ngành du lịch ở Hải Phòng phát triển. Ngoài ra nơi đây còn có nhiều công trình kiến trúc, nhiều di tích lịch sử đền chùa nổi tiếng. Đến nơi đây, người ta sẽ không thể không biết đến Nhà hát thành phố Hải Phòng, hay còn gọi là nhà hát lớn là một trong những công trình kiến trúc lâu đời và đẹp nhất Hải Phòng. Đặc biệt nơi đây còn biết đến với nhiều làng nghề nổi tiếng đã ăn sâu vào tiềm thức người dân như làng chài Cái Bèo, làng hoa Hạ Dũng, làng đúc Mỹ Đồng,... với nhiều lễ hội mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam như lễ hội cầu làng Kim, lễ hội đua thuyền rồng,... Thành phố Hoa Phượng Đỏ ngày nay luôn đẩy mạnh phát triển trên nhiều lĩnh vực để góp phần đẩy mạnh cho sự phát triển của đất nước Việt Nam.
Biển số xe Hải Phòng hiện nay là bao nhiêu?
Biển số xe Hải Phòng
Có những khi ta bắt gặp đâu đó trên đường biển số xe 15 tuy nhiên không phải ai cũng biết được biển số xe 15 ở đâu. Hiện nay Quy định về ký hiệu biển số xe tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo thông tư số 15/2014/TT-BCA và thông tư số 16/2010/TT-BCA. Từ đó biển số xe Hải Phòng sẽ có ký hiệu với mã số đầu là 15 và 16. Và cũng từ đó tất cả các phương tiện đăng ký biển số tại Hải Phòng đều có ký hiệu số 15 và 16.
Cũng như những khu vực khác, hiện nay Hải Phòng gồm có 15 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 7 quận ( Đồ Sơn, Dương Kinh, Hải An, Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, Ngô Quyền), 6 huyện (An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Cát Hải, Bạch Long Vỹ). Mỗi đơn vị hành chính sẽ được quy định biển số xe khác nhau, cụ thể như sau:
Biển số xe Hải Phòng theo từng khu vực quận, huyện, thị xã như sau:
Đơn vị hành chính | Ký hiệu biển số xe |
Quận Hồng Bàng | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Quận Ngô Quyền | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Quận Lê Chân | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Quận Hải An | 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx |
Huyện An Dương | 15, 16C1 – xxx.xx |
Huyện An Lão | 15, 16D1 – xxx.xx |
Huyện đảo Cát Hải | 15, 16E1 – xxx.xx |
Huyện Kiến Thụy | 15, 16F1 – xxx.xx |
Huyện Thủy Nguyên | 15, 16G1 – xxx.xx |
Huyện Tiên Lãng | 15, 16H1 – xxx.xx |
Huyện Vĩnh Bảo | 15, 16K1 – xxx.xx |
Quận Dương Kinh | 15, 16L1 – xxx.xx |
Quận Đồ Sơn | 15, 16M1 – xxx.xx |
Quận Kiến An | 15, 16N1 – xxx.xx |
Biển số xe Hải Phòng theo quy định mới nhất dành cho ô tô
Biển số xe 15 của tỉnh Hải Phòng
- Biển số xe Hải Phòng quy định dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là 15A-xxx.xx
- Biển số xe Hải phòng quy định về loại xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Hải Phòng được quy định sử dụng ký hiệu là 15B-xxx.xx
- Biển số xe tỉnh Hải Phòng quy định dòng xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số là 15-xxx.xx
- Dòng xe van đăng ký tại tỉnh Hải Phòng được quy định ký hiệu là 15D-xxx-xx
- Biển số xe Hải Phòng quy định các loại xe doanh nghiệp có vốn nước ngoài, các loại xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Hải Phòng thì phải đăng ký biển số xe là 15LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc tại Hải Phòng quy định sử dụng biển số xe 15R-xxx.xx
- Biển số xe quân đội làm kinh tế ở Hải Phòng được quy định sử dụng 15KT-xxx.xx
Trên đây là một vài chia sẻ về biển số xe Hải Phòng. Hy vọng những chia sẻ về biển số xe mà bantoyota.com.vn cung cấp thực sự hữu ích cho bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin về pháp luật liên quan về xe ô tô thì hãy đến với chúng tôi nhé.
Xem thêm:
Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất
Những ý nghĩa biển số xe phong thủy mà bạn cần phải biết
Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
Stt | Tỉnh/ Thành phố | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15 - 16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hòa Bình | 28 |
17 | Hà Nội | 29 - 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | Tp. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 - 59 |
28 | Đồng Nai | 39, 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Gia Lai | 81 |
49 | Kon Tum | 82 |
50 | Sóc Trăng | 83 |
51 | Trà Vinh | 84 |
52 | Ninh Thuận | 85 |
53 | Bình Thuận | 86 |
54 | Vĩnh Phúc | 88 |
55 | Hưng Yên | 89 |
56 | Hà Nam | 90 |
57 | Quảng Nam | 92 |
58 | Bình Phước | 93 |
59 | Bạc Liêu | 94 |
60 | Hậu Giang | 95 |
61 | Bắc Cạn | 97 |
62 | Bắc Giang | 98 |
63 | Bắc Ninh | 99 |
2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.
- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.
Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.
- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe
3.1. Biển số xe màu xanh
Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:
Seri biển số sử dụng chữ cái sau | Cơ quan được cấp biển số xanh |
A | Các cơ quan của Đảng |
B | Văn phòng Chủ tịch nước |
C | Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
D | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương |
E | Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân |
F | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
G | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
H | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
K | Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) |
L | Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập |
M | Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
CD | Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.
Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.
3.2. Biển số xe màu đỏ
Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.
Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.
3.3. Biển số xe màu vàng
Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:
Đặc điểm | Cấp cho |
Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế | Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân |
Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.
Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng
3.3. Biển số xe màu trắng
Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:
- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.
Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất
4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe
4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?
Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.
Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.
Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.
Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?
4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:
Phương tiện | Ô tô | Xe máy | Máy kéo |
Mức phạt | - Phạt 02 - 03 triệu đồng - Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | Phạt 800.000 - 01 triệu đồng (Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | - Phạt 01 - 02 triệu đồng - Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng (Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?
4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?
Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.
Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.
4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:
2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.
Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:
Phương tiện | Ô tô | Xe máy |
Mức phạt | 04 - 06 triệu đồng (Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP ) | 800.000 - 01 triệu đồng (Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Xem thêm: Trường hợp nào bắt buộc phải làm lại biển số xe?
Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc