Biện pháp tu từ nghĩa là gì

Tổng hợp các biện pháp tu từ phổ biến nhất, tác dụng và cách sử dụng của chúng! Studytienganh mời các bạn cùng xem và tham khảo.

1. Biện pháp tu từ là gì và các biện pháp tu từ phổ biến

Biện pháp tu từ nghĩa là gì

Các biện pháp tu từ 

Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức hấp dẫn và gợi cảm trong cách biểu đạt ngôn ngữ.

 Các biện pháp tu từ phổ biến như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, đảo ngữ, phép đối, liệt kê, câu hỏi tu từ….

2. Tác dụng của các biện pháp tu từ

So sánh

– So sánh là thủ pháp đối chiếu giữa hai hay nhiều sự việc, sự vật có nét tương đồng.

– Tác dụng gợi hình, gợi cảm, khiến sự vật sự việc trở nên thân thuộc, sinh động, dễ hình dung.

  • Ví dụ: Con đi trăm nủi ngàn khe/ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.

Nhân hoá

– Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ vốn dùng để chỉ người để chỉ đồ vật, sự vật, hiện tượng.

–Tác dụng khiến đối tượng hiện ra sinh động, có hồn.

  • Ví dụ: Ông mặt trời xấu hổ núp sau những đám mây.

Biện pháp tu từ nghĩa là gì

Cách sử dụng các biện pháp tu từ

Ẩn dụ

– Ẩn dụ là thủ pháp gọi tên sự vật sự việc này bằng sự vật sự việc khác có nét tương đồng với nó.

– Tác dụng gợi những liên tưởng thú vị, sâu sắc.

  • Ví dụ: Mùi mưa đầu mùa ngọt ngào như kẹo bông gòn.

Hoán dụ

– Hoán dụ là thủ pháp nghệ thuật gọi tên sự vật, sự việc này bằng sự vật, sự việc khác có quan hệ gần gũi với nó.

– Tác động tạo ra những liên tưởng mới lạ, độc đáo, thú vị.

  • Ví dụ:  Người đầu bọc tiễn kẻ đầu xanh.

Đảo ngữ

– Đảo ngữ là thủ pháp nghệ thuật thay đổi trật tự ngữ pháp của câu, thường là đảo chủ ngữ về cuối câu.

– Tác dụng là gây ấn tượng mạnh với người đọc, làm nổi bật chủ thể, vấn đề muốn biểu đạt.

  • Ví dụ: Mọc giữa dòng sông xanh/ Một bông hoa tím biếc.

Nói giảm, nói tránh

– Nói giảm nói tránh có tác dụng để biểu đạt một cách tế nhị.

–  Để giảm bớt nỗi đau và sự mất mát và để thể hiện sự tôn trọng. 

  •  Ví dụ: "Người lính này đã chết khi làm nhiệm vụ." Cách nói giảm nói tránh là "người lính này đã hy sinh khi làm nhiệm vụ." Dùng từ "hy sinh" thay cho từ "chết"  thể hiện sự trang trọng hơn.

Nói quá

– Nói quá là thủ pháp tu từ phóng đại tính chất của sự vật, sự việc.

– Tác dụng: gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

  • Ví dụ: Bạn Minh khỏe như voi.

Phép đối

– Phép đối là thủ pháp sử dụng những từ ngữ tương phản, trái ngược nhau về nghĩa.

– Tác dụng làm nổi bật chủ thể cần bàn đến, tao nhịp điệu, nhấn mạnh.

  • Ví dụ: Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn người đến chốn lao xao.

Biện pháp tu từ nghĩa là gì

Sử dụng các biện pháp tu từ 

Điệp ngữ

– Điệp ngữ là thủ pháp nghệ thuật sử dụng lặp đi lặp lại một từ hoặc một cụm từ ngữ.

– Tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật ý nghĩa và tăng sức gợi cảm.

  • Ví dụ: Học ăn, học nói, học gói, học mở.

Câu hỏi tu từ

– Câu hỏi tu từ là thủ pháp nghệ thuật trong đó câu hỏi được đặt ra như một câu trần thuật không với mục đích tìm câu trả lời.

– Tác dụng thể hiện cảm xúc.

  • Ví dụ:  Bây giờ Mận mới hỏi Đào / Vườn hồng có lối ai vào hay chưa ?

Liệt kê

– Liệt kê là biện pháp nghệ thuật đưa ra hàng loạt cụm từ trong cùng một trường ý nghĩa.

– Tác dụng biểu đạt cụ thể, toàn diện các khía cạnh của vấn đề.

  • Ví dụ: Nhà em có rất nhiều loài hoa nào là hoa cúc, hoa ly, hoa đào.

3. Sơ đồ tư duy của các biện pháp tu từ thường gặp

 

Biện pháp tu từ nghĩa là gì

Mẫu sơ đồ tư duy các biện pháp tu từ phổ biến thường gặp

Và đó là những biện pháp tu từ phổ biến thường được sử dụng trong văn học. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của studytienganh!

Biện pháp tu từ không chỉ được sử dụng trong văn viết mà còn được sử dụng phổ biến trong văn nói hàng ngày. Không chỉ tạo nên những giá trị đặc biệt trong biểu đạt, biểu cảm mà còn có tác dụng nhấn mạnh, tạo ấn tượng cho người nghe, người đọc về hình ảnh, cảm xúc nào đó. Cùng tìm hiểu các biện pháp tu từ được sử dụng nhiều trong bài viết dưới đây của ruaxetudong.org!

Biện pháp tu từ là gì?

Biện pháp tu từ hay còn được biết đến với tên gọi là biện pháp nghệ thuật, thủ pháp nghệ thuật,…Đây là việc sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ nào đó như từ, câu, văn bản,…trong một ngữ cảnh nhất định để tăng sức gợi hình, gợi cảm trong việc diễn đạt và tạo ấn tượng đối với người đọc, người nghe về một câu chuyện, một cảm xúc nào đó.

Trong các văn bản nghệ thuật, người ta có thể sử dụng một hoặc nhiều biện pháp tu từ khác thậm chí là tất cả các biện pháp tu từ để khai thác tối đa sức mạnh nghệ thuật của các biện pháp tu từ đó.

Biện pháp tu từ nghĩa là gì
Biện pháp tu từ là gì? Các biện pháp tu từ và tác dụng của nó

Phân loại các phép tu từ trong tiếng Việt

Ngữ pháp tiếng Việt rất đa dạng về cách sử dụng phép tu từ, biện pháp tu từ. Về cơ bản, phép tu từ được chia làm 3 loại chính, đó là:

Biện pháp tu từ ngữ âm

Gồm 4 loại chính:

  • Điệp âm
  • Điệp vần: Cách gieo vần
  • Điệp thanh: Phối hợp thanh bằng, thanh trắc
  • Nhịp: Cách ngắt nhịp dài, ngắn

So sánh là gì? So sánh có mấy loại? Ví dụ

Biện pháp tu từ cú pháp

Có 3 dạng chính:

  • Phép lặp cú pháp: Nghĩa là lặp lại cấu trúc ngữ pháp
  • Liệt kê: Kể ra các yếu tố quan hệ đồng đẳng
  • Đảo ngữ: Đảo lộn trật tự cú pháp trong câu.

Biện pháp tu từ từ vựng

Là biện pháp tu từ đa dạng nhát, thường được sử dụng trong văn thơ, xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng. Bao gồm 8 loại đó là: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, phép điệp, liệt kê, nói quá, nói giảm – nói tránh, chơi chữ, phép đối,…

Tác dụng của các biện pháp tu từ

  • Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho con người, cảnh vật và thiên nhiên.
  • Thu hút người đọc, người nghe.
  • Thể hiện sự đa dạng, độc đáo về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt.
  • Giúp người đọc, người nghe dễ nhớ và tạo ấn tượng cho người đọc.
  • Thể hiện tâm tư, tình cảm, cảm xúc, nguyện vọng của tác giả.
Biện pháp tu từ nghĩa là gì
Các biện pháp tu từ đã được học

Các biện pháp tu từ và tác dụng, ví dụ

Có rất nhiều các biện pháp tu từ từ vựng nhưng được sử dụng phổ biến nhất đó là:

Biện pháp tu từ liệt kê

Khái niệm: Là việc sắp xếp nối tiếp hàng loạt hay cụm từ cùng loại

Tác dụng: Diễn tả một cách cụ thể hoặc toàn diện

Ví dụ:

“Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng

Em đã sống lại rồi, em đã sống!

Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung

Không giết được em, người con gái anh hùng”

Hoán dụ là gì? Tác dụng và ví dụ về hoán dụ môn văn 6

Biện pháp tu từ nhân hóa

Khái niệm: Là biện pháp tu từ được sử dụng để chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,…vốn chỉ được dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, cây cối,…

Tác dụng: Làm cho sự vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động và thân thiết với con người hơn.

Dấu hiệu nhận biết: Luôn có các từ chỉ hoạt động, gọi tên của con người đi kèm như chơi, sà, ngửi,,…

Ví dụ: “Heo hút cồn mây súng ngửi trời”.

Nhân hóa là gì? Các kiểu nhân hóa và lấy ví dụ

Biện pháp tu từ ẩn dụ

Khái niệm: Là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng

Tác dụng:

  • Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
  • Mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao gợi những sự liên tưởng ý nhị, sâu sắc

Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật ẩn dụ thường có nét tương đồng với nhau

Ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây => Hình ảnh ẩn dụ “ăn quả” – hưởng thụ; “trồng cây” – lao động.

Biện pháp tu từ so sánh

So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, hiện tượng mà giữa chúng có các nét tương đồng với nhau.

Tác dụng của so sánh đó là làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, giúp câu văn trở nên sinh động, gây hứng thú với người đọc.

Để nhận biết đâu là biện pháp tu từ so sánh thì bạn chỉ cần thấy các từ “là” “như” “bao nhiêu…bấy nhiêu”,…Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp từ ngữ so sánh bị ẩn đi.

Ví dụ: “Người ta là hoa đất”

Biện pháp tu từ hoán dụ

Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi.

Tác dụng:

  • Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
  • Diễn tả sinh động nội dung thông báo, gợi sự liên tưởng ý vị, sâu sắc.

Ví dụ:

“Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”.

Biện pháp tu từ nghĩa là gì
Hoán dụ là gì?

Biện pháp tu từ nói quá

Khái niệm: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng.

Tác dụng: Giúp cho sự vật, hiện tượng đó được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm

Dấu hiệu nhận biết: Có những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế.

Ví dụ:

“Dân công đỏ đuốc từng đoàn

Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay”

Biện pháp tu từ đảo ngữ

Đảo ngữ là biện pháp tu từ thay đổi trật tự của cấu tạo ngữ pháp của câu để nhấn mạnh ý, nhấn mạnh đặc điểm của đối tượng, làm cho câu thơ, câu văn trở nên sinh động, gợi cảm và hài hòa về âm thanh,…

Ví dụ:

“Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà”

Biện pháp tu từ tương phản

Tương phản là biện pháp tu từ sử dụng các từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.

Ví dụ:

“O du kích nhỏ giương cao súng

Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu”

Biện pháp tu từ chơi chữ

Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ.

Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước giúp câu văn trở nên hấp dẫn và thú vị hơn.

Ví dụ:

“Bà già đi chợ cầu đông

Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn”

Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh

Khái niệm: Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị, uyển chuyển

Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh sự thô tục và thiếu lịch sự.

Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi”

Biện pháp tu từ điệp ngữ

Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ

Tác dụng: Làm tăng hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo sự liên tưởng, cảm xúc,…Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm.

Dấu hiệu nhận biết: Các từ được lặp đi lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, đoạn thơ.

Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”

Điệp ngữ là gì? Các dạng điệp ngữ, vai trò và ví dụ của điệp ngữ

Biện pháp tu từ nghĩa là gì
Điệp ngữ là gì?

Các biện pháp tu từ khác

Sử dụng dấm chấm lửng: Dấu chấm lửng hay còn gọi là dấu ba chấm, được dùng để biểu thị người viết chưa diễn đạt hết ý. Ví dụ: Người đi xa, xa dần, xa mãi,….

Sử dụng câu hỏi tu từ: Là dạng câu có cú pháp như một câu hỏi nhưng lại không có mục đích yêu cầu trả lời, ngược lại để diễn tả hay nhấn mạnh ý nào đó. Ví dụ: Anh có biết bây giờ là mấy giờ rồi không?”

Với các thông tin trên đây về các biện pháp tu từ, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, tác dụng để biết cách sử dụng đúng ngữ pháp, diễn đạt trong câu. Bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, quý bạn đọc hãy comment phía dưới, ruaxetudong.org sẽ giải đáp bạn nhanh chóng.