Biển số 65 ở đâu

Đôi điều nên biết về tỉnh Cần Thơ

Trước khi tìm hiểu về biển số xe Cần Thơ thì chúng ta hãy cùng xem qua những đặc điểm của vùng đất này. Theo Wikipedia, Cần Thơ hiện nay là một trong những thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam. Đây được xem là thành phố hiện đại và phát triển nhất của Đồng Bằng sông Cửu Long nói riêng, của Việt Nam nói chung. Cần Thơ là thành phố có vị trí chiến lược về kinh tế của cả nước. Cần Thơ là thành phố có nền kinh tế rất phát triển ở Việt Nam, được xem là nền kinh tế trọng điểm phía Nam.

Cần Thơ còn được biết đến là khu vực có nhiều dân tộc khác nhau, chính điều này đã làm nền nét văn hóa dân tộc độc đáo nhiều màu sắc của Cần Thơ. Cần Thơ được xem là nơi mang những nét văn hóa chung của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, đồng thời cũng mang những nét đặc trưng rất riêng của vùng Tây Đô mặc dù phát triển sau. Một trong những điều làm nên sự đa dạng văn hóa ở Cần Thơ nói riêng, của Việt Nam nói chung chính là những làn điệu dân ca độc đáo như hò huê tình, hò cấy, hò mái dài đều xuất phát từ những phong tục sinh  hoạt thường ngày của con người. Ngoài ra, Cần Thơ còn được biết đến với địa điểm nhiều chùa chiền trong cả nước, nổi tiếng như chùa Nam Nhã, chùa Ông (Cần Thơ), chợ nổi Cái Răng và chùa Long Quang (Cần Thơ. Hay là những địa điểm hút khách du lịch như : đình Bình Thủy, bến Ninh Kiều, chợ nổi Phong Điền, khu di tích Giàn Gừa và nhiều nơi khác.

Xem thêm: Biển số xe TPHCM theo từng quận, huyện cập nhật mới nhất

Chợ nổi Cái Răng là một điểm du lịch rất nổi tiếng ở Cần Thơ

Do có thế mạnh về vị trí địa lý gần đồng bằng sông Cửu Long nên Cần Thơ có nhiều thuận lợi để đẩy mạnh phát triển kinh tế, là một thành phố có nền kinh tế vô cùng sôi động của cả nước. Nó chỉ đứng sau thành phố Hồ Chí Minh ở khu vực phía Nam. Hiện nay, Cần Thơ tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế trên nhiều khía cạnh để góp phần đưa Việt Nam phát triển cạnh tranh với các nước trên thế giới.

Biển số xe Cần Thơ hiện nay là bao nhiêu?

Biển số xe 65 có phải là biển số xe Cần Thơ?

Khi tìm hiểu về Cần Thơ là vậy nhưng chắc chắn một điều không phải ai cũng biết biển số xe Cần Thơ là bao nhiêu? Theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 16/2010/TT-BCA và quy định tại Phụ Lục số 02 về quy định các  ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước, biển số xe Cần Thơ được quy định có ký hiệu mã số đầu là 65. Theo đó, tất cả các phương tiện lưu thông trên địa bàn Cần Thơ sẽ mang biển số ký hiệu là 65. Tuy nhiên, mỗi khu vực trên địa bàn Cần Thơ sẽ được quy định về biển số khác nhau. 

Cũng như các khu vực khác thì biển số xe Cần Thơ cũng quy định về ký hiệu biển số cho từng khu vực trực thuộc tỉnh. Điều này giúp cho chính quyền có thể dễ dàng kiểm soát được các phương tiện tham gia giao thông trong tỉnh. Hiện nay, Cần Thơ gồm 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 5 quận ( Bình Thủy, Ninh Kiều, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt) và 4 huyện ( Cờ Đỏ, Phong Điền, Thới Lai, Bình Thạnh). Mỗi đơn vị sẽ được quy định biển số xe khác nhau:

Khu vực Biển số xe máy (100-175cc) Biển số xe dưới 50cc
Quận Ninh Kiều 65-B1; 65-B2; 65-X1-4 65-AA
Quận Cái Răng 65-C1; 65-B1; 65V1-2 65-BA
Quận Bình Thủy 65-D1; 65-U1-2 65-CA
Quận Ô Môn  65-E1; 65-T1-2 65-DB
Quận Thốt Nốt 65-F1; 65-R1-2 65- EA
Huyện Phong Điền 65-G1; 65-L1 65-FA
Huyện Thới Lai 65-H1; 65-K2; 65-M1-2 65-GA
Huyện Cờ Đỏ 65-K1; 65-Y1-4 65-HA
Huyện Vĩnh Thạnh 65-L1; 65-S1-2 65-KA
Biển số chung toàn thành phố 65-F1-9; 65-H1-9; 65-P1-9; 65-Z1; 65-N1-2; 65-K1; 65-D1  

Biển số xe Cần Thơ dành cho xe ô tô theo quy định mới nhất

Biển số xe Cần Thơ dành cho ô tô

Hiện nay, địa bàn Cần Thơ đã có những quy định về biển số cho từng loại ô tô. Việc đề ra những quy định này sẽ góp phần giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các loại phương tiện khi tham gia giao thông trên đường. Biển số xe ô tô Cần Thơ quy định cụ thể cho từng loại xe như sau:

  • Dòng xe con từ 7 - 9 chỗ trở xuống được quy định sử dụng ký hiệu biển số 65A - xxx.xx
  • Biển số xe Cần Thơ quy định xe chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên sử dụng ký hiệu biển số 65B - xxx.xx
  • Đối với những dòng xe tải và xe bán tải thì quy định sử dụng ký hiệu biển số 65C - xxx.xx
  • Các dòng xe van đăng ký tại Cần Thơ sẽ được quy định sử dụng ký hiệu là 65D - xxx.xx
  • Đối với những xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Cần Thơ được quy định ký hiệu biển số xe là 65LD-xxx.xx

Trên đây là những chia sẻ về biển số xe Cần Thơ và chi tiết biển số xe 65 tại từng huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh. Hy vọng những kiến thức về biển số xe Cần Thơ mà bantoyota.com.vn đã chia sẻ thực sự hữu ích và giúp độc giả chủ động hơn trong quá trình sử dụng xe và tham gia giao thông tại Cần Thơ. Nếu muốn tìm hiểu thêm thông tin biển số xe các tỉnh thành Việt Nam hoặc các thông tin khác liên quan đến pháp luật xe ô tô thì hãy đến với chúng tôi nhé.

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

Stt

Tỉnh/ Thành phố

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15 - 16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29 - 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

Tp. Hồ Chí Minh

41, từ 50 - 59

28

Đồng Nai

39, 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Cạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.


3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe

3.1. Biển số xe màu xanh

Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:

Seri biển số sử dụng chữ cái sau

Cơ quan được cấp biển số xanh

A

Các cơ quan của Đảng

B

Văn phòng Chủ tịch nước

C

Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

D

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương

E

Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

F

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

G

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

H

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

K

Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)

L

Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

M

Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

CD

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.

Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.

3.2. Biển số xe màu đỏ

Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.

3.3. Biển số xe màu vàng

Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

Đặc điểm

Cấp cho

Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân

Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.

Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng

3.3. Biển số xe màu trắng

Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.

Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất 

Các loại biển số xe đang lưu hành hiện nay (Ảnh minh họa)


4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe

4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?

Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.

Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.

Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?

4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Máy kéo

Mức phạt

- Phạt 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

(Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

(Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

- Phạt 01 - 02 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

(Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?

4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?

Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?

Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:

2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.

Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Mức phạt

04 - 06 triệu đồng

(Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP )

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xem thêm: Trường hợp nào bắt buộc phải làm lại biển số xe?


Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc

Video liên quan

Chủ đề