Bop trong âm nhạc là gì

Thuật ngữ âm nhạc thường dùng

Biên soạn: Nguyễn Mai Kiên

Phần 1: Anh – Việt

A

Accord: Hợp âm.

Accordion: Đàn Accordion, còn gọi là đàn xếp, phong cầm, phát minh năm 1828 ở Viên, gồm một bộ hộp gió xếp vào, kéo ra được, có nút bấm và phím bấm điều khiển bằng hai tay.

Acid rock: Một dòng nhạc rock ầm ĩ, nặng, là tiền thân của Heavy Metal.

Acoustic: 1. Âm sắc của một cao độ âm nhạc.

2. Nhạc Acoustic, nói chung là loại nhạc được tạo ra bằng các nhạc cụ không phải điện tử.

Adagio: Chậm, thong thả, khoan thai, tình cảm.

Add: Thêm vào. (vd: Cadd9 – Hợp âm C trưởng thêm nốt 9 – C, E, G, D)

Added seventh: Âm bảy tr­ưởng hay bảy thứ (tính từ nốt gốc) được thêm vào hợp âm ba tr­ưởng. Trong nhạc Jazz, âm bảy (vd: C, E, G, Bb) là một nốt Blues. Âm bảy trư­ởng trong hợp âm ba chủ ở cuối đoạn nhạc thường nghịch hơn nhiều và các nhạc công th­ường chơi Tremolo.

Added sixth: Âm sáu được thêm vào hợp âm ba chủ ở giọng trưởng, thường ở cuối câu, và được coi là ổn định.Đầu tiên được dùng bởi Debussy và các nhạc sỹ đầu thế kỷ 20, Hợp âm sáu (C, E, G, A trong giọngC trưởng) trở nên cực kỳ phổ biến trong kiểu chơi Piano Jazz.

Ad libitum:Tuỳ ý, nhịp tự do.

A dur: A trưởng

Al fine: Cho đến hết.

Aeolian mode: Mode (thang âm) tư­ơng ứng với tiến trình từ nốt A tới A trên các phím trắng đàn Piano.

Allegro: Nhanh, vui sôi nổi. Ch­ương đầu hay chư­ơng cuối của bản sonate thường ở tốc độ này.

Alt: Viết tắt của chữ Alto (Bè)

Alt: Viết tắt của chữ Altered. Xem Altered chord.

Altered chord: Hợp âm chứa các nốt căng biến đổi, thường là các hợp âm bảy át, tuỳ thuộc vào giọng điệu; còn gọi là Hợp âm Chromatic.

Alto: Cỡ giọng trung trong hát và đàn.

Andante:Thong thả như­ b­ước đi (tốc độ giữa moderato và adagio)

Andantino: Hơi chậm gần như­ Andante.

Aria: Điệu hát, khúc hát, có thể là:

– Tác phẩm đơn ca do dàn nhạc giao hư­ởng đệm.

– Tiết mục độc lập trong một ca kịch, có nội dung sâu sắc.

Arpeggio: Chơi hợp âm rải

Arrangement: Bản soạn lại, bản chuyển soạn.

Assai: Rất.

A tempo: Trở lại tốc độ. Vào nhịp.

Atonality: Tính phi điệu tính. Một loại âm nhạc hiện đại mà ở đó cấu trúc điệu tính truyền thống không còn nữa, và Hoá biểu không được ghi.

Aug: Viết tắt của từ Augmented có nghĩa là “tăng”; Hợp âm ba tăng.

Augmented: Tăng.

Avant – garde:(1960 -1970) Là một dòng nhạc thuộc jazz của những nhóm trình độ cao, dùng một số chất liệu của một số loại nhạc khác. Nó có liên quan đến những cá nhân đi đầu trong việc phát triển những sáng tạo mới mẻ. Một số bản nhạc có thể dùng giai điệu có điệu tính trong một phạm vi giọng trung tâm như­ là một điểm xuất phát cho ngẫu hứng “thể tự do”. Một số bản nhạc cho trước một điệu tính trung tâm nh­ưng lại không có bộ tiết tấu hay ký hiệu nhịp ở hoá biểu. Một số bản nhạc lại không có cấu trúc hoà thanh hay trung tâm giọng điệu. Thể loại này gắn liền với phong cách Free Jazz của những năm 1960.

B

B: (La Tinh) Nốt Xi, giọng Xi trưởng.

Back beat: (Anh) Phách sau, là một thuật ngữ nói đến việc nhấn mạnh vào phách thứ hai và thứ t­ư của loại nhịp 4/4; Một thuật ngữ thường được áp dụng vào công việc của ngư­ời chơi trống trong ban nhạc. Đây cũng là tính cách tiết tấu của Jazz & Latin cũng như Regea

Ballad: (Anh) Một tác phẩm tốc độ chậm. Trong nhạc cổ điển, Ballad là một bản nhạc đàn, hát có kịch tính kể chuyện anh hùng dân tộc hoặc sự kiện lịch sử.

Band: (Anh) Ban nhạc; Một nhóm các nhạc công, nhạc sỹ, chơi thành nhóm. Một nhóm trong dàn nhạc giao hư­ởng chơi cùng một bộ nhạc cụ (như­ bộ gõ, bộ dây, hơi..)

Banjo: (Anh) Là một nhạc cụ mặt tròn, bịt da, thường có năm dây (khi gẩy bằng ngón tay) hoặc bốn dây (khi dùng móng gẩy)

Bar: (Anh) Ô nhịp – đơn vị tiết tấu, khoảng cách từ phách mạnh đến phách mạnh tiếp theo. Là một vạch theo chiều thẳng đứng chia khuông nhạc thành những Ô nhịp gọi là Vạch nhịp, và chỉ ra phách mạnh rơi vào nốt đầu tiên sau vạch nhịp.

Baritone: (Anh) Giọng nam trung. Kèn giọng trung của quân nhạc.

Bass: (Anh) 1. Âm thấp nhất của một Hợp âm, hay bè thấp nhất trong bản nhạc.

2. Giọng nam thấp nhất.

Bass: (Anh)Tên gọi một nhạc cụ điện tử có thân cứng và được đeo như­ guitar điện. Là nhạc cụ trầm nhất trong nhóm tiết tấu của nhạc Pop, Jazz, Rock được lên dây theo thứ tự từ thấp lên cao E, A, D,G.

Bass clef: (Anh) Khoá Fa ở dòng kẻ thứ t­ư trên khuông nhạc

Bass drum:(Anh)Trống to nhất và có cao độ thấp nhất. Tuy nhiên, nó không tạo ra một cao độ cụ thể nào.

Basson:(Anh) Kèn pha gốt, kèn trầm thuộc bộ kèn gỗ gần với Oboe.

B dur: (La tinh) Giọng B trưởng.

Beat:(Anh)Nhịp đập, phách.

Bebop:(Anh)Một tr­ờng phái Jazz nổi lên ở Mỹ trong những năm 1940 có tính cách nhanh về tiết tấu, phức tạp về giai điệu và cấu trúc hoà thanh. Tr­ờng phái này gắn liền với các tên tuổi lớn nh­: Charlie Parker, Dizzy Gillespie, Thelonious Monk, Bud Powell, Dexter Gorden và Sonny Stitt.

Big band:(Anh) Một dàn nhạc gồm 10 nhạc công hay nhiều hơn nữa.

Block:(Anh) Khối chiều dọc.

Blues note:(Anh) Nốt blues.

1. Một cao độ ở giữa âm ba trưởng và âm ba thứ hay ở giữa âm bảy trưởng và bảy thứ trong giọng trưởng.

2. Bậc ba thứ hay bảy thứ của thang âm.

Blues:(Anh)1.Thể loại Funky, đơn giản của âm nhạc ng­ời da đen độc lập nh­ng cùng tồn tại với nhạc Jazz. Bắt đầu từ ít nhất là đầu thế kỷ 20, có thể là sớm hơn; Các nhạc sỹ nh­ Blind Le, Jefferson, Lead Belly, Lightnin’ Hopkins, Muddy Water, T-Bone Walker và Robert Johnson. Nó đã và sẽ còn ảnh h­ởng đến Jazz và Rock. Phần lớn các bản nhạc Blues dùng tiến trình hoà thanh I – IV- I – V – I hay những biến thể của nó.

2. Một đoạn nhạc có đặc điểm của một hay kết hợp các yếu tố sau:

a.Tiến trình hợp âm I – IV – I – V – I hay vài biến thể của nó ở trong mô hình 12 ô nhịp.

b. Một cảm giác buồn.

c. Nhịp độ tiến triển chậm.

d. Các quãng bảy, quãng năm hay quãng ba được giảm xuống nửa cung trong thang âm trưởng.

Bob: (Anh) Viết tắt của Bebop

B moll: (Đức) Giọng B giáng thứ

Bolero: (Tây Ban Nha) 1. Điệu nhạc múa dân gian Tây Ban Nha-nhịp 3/4 hoặc 3/8 có hát và mõ lắc đệm.

2. Một tác phẩm theo phong cách Bolero

Bongos: (Anh)Trống của Cuban đi thành cặp, cầm tay và vỗ bằng dầu ngón tay.

Boogie woogie: (Anh) Tr­ờng phái Piano Jazz thời kỳ tiền hiện đại (1930)gắn liền với các tên tuổi nh­: Meade Lux Lewis và Albert Ammons. Tr­ờng phái này có đặc điểm âm hình bass nhắc đi nhắc lại (Ostinato) và mỗi phách được chia thành những mẫu “cờ giật” (đơn chấm dôi – kép)

Boston:(Anh) Điệu Vanxơ chậm thịnh hành ở Mỹ vào những năm 1910 và 1920.

Bossa nova: (Anh)Nhạc nhảy nổi tiếng của Brazin có ảnh h­ởng nhạc Jazz của Mỹ.

Brace: 1.Ký hiệu { để nối hai hay nhiều khuông nhạc, chỉ ra rằng các phần trên các khuông nhạc này được chơi đồng thời.

Brass band: (Anh) Dàn nhạc Kèn nh­ng khác với dàn nhạc quân nhạc là không có các nhạc cụ dùng “dăm” thổi.

Brass Instruments:(Anh)Nhạc cụ hơi. (Trompet, Trombone, French Horn, Tuba,..)

Break:(Anh) Một phần của đoạn nhạc mà ở đó tất cả các thành viên trong ban nhạc dừng chơi trừ một ng­ời ngẫu hứng một câu solo. Tempo và tiến trình hợp âm vẫn được duy trì bởi ng­ời solo vì cả ban nhạc đã ngừng lại. Rất hiếm khi Break kéo dài hơn hai hay bốn ô nhịp.

Bridge:(Anh) Phần B của một bản nhạc có hình thức A-A-B-A.

Brio:(Anh)Náo nhiệt, cư­ờng tráng.

C

C: (La tinh) Nốt Đô, giọng Đô

Cadence: Kết.

Cadenza: Đoạn thêm vào cuối bài hát. Đoạn trổ kỹ thuật, kỹ xảo ở cuối các ch­ơng Côngxéctô do người biểu diễn ứng tác hoặc do tác giả viết.

Canon: Nhạc đuổi, luân khúc.

Cantabile, Cantando: Réo rắt, du d­ơng.

Cantate:Tác phẩm thanh nhạc gồm có hợp x­ớng, đơn ca, hát chen và nói lối, sắp xếp nh­ kịch.

Capo: Đầu, bắt đầu. Da Capo có nghĩa là “từ đầu”. da c. al segno: từ đầu cho đến ký hiệu CODA

Celesta: Đàn gõ, gồm nhiều phiến kim loại xếp nh­ phím Piano dùng dùi gỗ nhỏ để gõ.

Cello: Đàn cello là thành viên thứ ba trong nhóm VIOLON, chơi theo vị trí thẳng đứng, phía d­ới nhạc cụ tiếp giáp với sàn nhà, được giữ thăng bằng với đầu gối của người chơi, tạo ra tiếng ngọt ngào gần với giọng hát. Là tên gọi tắt của VIOLONCELLO.

Cha-cha: Điệu nhảy Mỹ Latin theo tiết tấu đôi nhấn đi nhấn lại nhiều lần.

Choir: Hợp x­ớng

Chorus: 1. Lần; Việc chơi một lần qua một cấu trúc mà cấu trúc này được dùng để tổ chức âm nhạc trong ngẫu hứng.

2. Một bản solo Jazz không coi trọng độ dài.

3. Điệp khúc, đồng thanh; Phần của một bản nhạc Pop được chơi ở tempo không đổi và nhắc lại nhiều lần sau khi đoạn Verse (chủ đề) được chơi, thường là đoạn nguyên gốc duy nhất của bản nhạc được dùng bởi các nghệ sỹ Jazz.

Comp: Đệm tiết tấu ngẫu hứng; Cách chơi hợp âm theo đảo phách mà cung cấp cho ta một phần đệm ngẫu hứng cho người solo một cách ngay tức thì, bổ xung linh hoạt tiết tấu và hoà thanh áp dụng của bè solo.

Composer: Nhạc sỹ.

Con: Với

Concert: Buổi hoà nhạc.

Concerto: Một tác phẩm mở rộng cho một nhạc cụ solo hay cả dàn nhạc, thường ở thể sonata.

Conductor: Chỉ huy dàn nhạc.

Consonance: Thuận.

Consonant chord: Hợp âm không chứa những quãng nghịch.

Contrabass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Double Bass.

Cool: 1. Một tính từ thường được áp dụng để miêu tả cảm giác dịu êm hình thành bởi âm nhạc của Bix Beiderbecker, Lester young, Claude Thorn Hill, Gil Evans, Miles Davis những năm 1950.

2. Đôi khi được dùng để biểu thị Jazz hiện đại sau thời kỳ Bebop.

Crescendo: To dần.
Cymbals: Xanh ban.

D

D: (La tinh) Nốt rê, giọng rê

Da capo: ( ý ) Quay lạI từ đầu. Viết tắt là D.C

Da capo al fine: ( ý ) Quay lạI từ đầu cho đến chữ fine ( hết )

Diatonic: Nằm trong, trong phạm vi các âm của thang âm trưởng hay hay thứ. Hoà thanh Diatonic là tiến trình hoà thanh từng b­ước trong phạm vi một thang âm. Quãng Diatonic là quãng được thành lập bởi hai âm trong cùng một thang âm.

Dim: Giảm

Diminished seven chord: Hợp âm bảy giảm.

Disonance: Nghịch; Sự kết hợp của hai hay nhiều âm đòi hỏi phải được giải quyết.

Dixieland style: (Anh) 1. Phong cách dàn nhạc Chicago nổi bật trong những năm 1920.

2.Từ đồng nghĩa đối với tất cả các dàn nhạc Combo Jazz tr­ớc thời kỳ Swing

Dominant, Dominante: ( Anh, Pháp ,Đức ) Âm át; Âm năm của thang âm trưởng hay thứ.

Dominant chord: Hợp âm át.

Dorian mode: Thang âm bắt đầu từ nốt D tới D được chơi trên phím trắng của đàn Piano.

Double Stop: Hai dây đàn bass vang lên cùng một lúc.

Double Bass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Contrabass.

Double – time: Cảm giác mà một đoạn hay một người chơi tempo nhanh gấp đôI mà tiến trình hoà thanh vẫn tiếp diễn ở mức độ ban đầu.

Dot: Dấu chấm dôi.

Drum: Trống; Một nhạc cụ bộ gõ trong dàn nhạc Jazz, Pop, Rock.

Duet, Duett, Duetto, Duo: ( Anh, Đức, , Pháp.) Bản nhạc hai bè do hai người biểu diễn.

Dur: ( La tinh ) Trưởng

E

E: ( La tinh ) Nốt Mi, giọng Mi

Echo: ( Anh, Đức, Pháp ) Tiếng vang, nhắc lạI câu nhạc khẽ hơn

Eight notes: Nốt móc đơn.

Electric Guitar: Đàn Guitar điện tử.

Ensemble: ( Anh, Pháp ) Hoà tấu, đàn chung.

Episode: ( Pháp ) Đoạn chen.

Es: ( La tinh ) K hiệu bằng chữ La tinh của dấu giáng.

Etude: ( Pháp ) Khúc luyện kỹ năng

F

F: ( La tinh ) Nốt Pha, giọng Pha.

Fagotto: (ý) Kèn phagốt, thuộc bộ kèn gỗ ( Pháp: Basson, Anh: Bassoon).

Fender Bass: Guitar Bass điện tử được dùng để chơI bè bass (bè trầm nhất) thay vì chơi hợp âm; Phổ biến trong nhạc Jazz nhóm tiết tấu sau năm 1970.

Figur, Figure: ( Đức, Anh ) Hình tượng giai đIệu, tiết tấu hoặc hoà thanh có nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng.

Fin, Fine: ( Pháp,ý ) Hết.

Finger board: Cần đàn.

Fingering: Thế bấm; Phương pháp áp dụng ngón tay vào bàn phím, dây, lỗ bấm… của nhạc cụ.

Flat: ( Anh ) Dấu giáng ( Pháp: Bémol).

Flauto: (ý) Sáo ( Anh, Pháp; Flute ).

Folklore: ( Anh, Pháp ) Văn hoá dân gian.

Folk music: (Anh) Nhạc dân gian.

Function: (Anh) Chức năng, công năng.

Form: Hình thức

Forte: (ý) Mạnh ( viết tắt: f )

Mezzoforte, mf: Mạnh vừa.

Piuforte, piu f : Mạnh hơn.

Fortissimo, ff : rất mạnh.

Fortissisimo, fff: Cực mạnh.

Fortissimo quanto possibile : hêt sức mạnh.

Forte piano: (ý) Đàn pianô.

Forzando, Forzando: (ý) Nhấn mạnh thêm ( viết tắt: fz hoặc sf ).

Fill: Nghĩa chung: Bất cứ những thêm thắt của người chơi trống đối với âm hình cơ bản. nghĩa cụ thể: Âm hình tiết tấu được người chơi trống chơi để: 1. Lấp đầy một khoảng lặng. 2. Hỗ trợ tiết tấu được chơi bởi các nhạc cụ khác. 3. Thông báo về điểm vào đầu hay kết thúc của người solo hay các phần khác trong âm nhạc. 4. Kích thích người khác và tạo ra một buổi diễn thú vị hơn.

Fragment: Một cụm gồm vài nốt nhạc theo một mô típ nhất định.

Free Jazz: Thể loại Jazz tự do những năm 1960 và 1970. Là loại âm nhạc chứa các đoạn solo ngẫu hứng mà tiến trình hoà thanh được đặt tự do, đôi khi cả tiết nhịp và cấu trúc hình thức cũng tự do.

Fuga, Fugato, Fugue: (La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.

Funky: 1. Bẩn thỉu, nhớp nhúa.

2. Bủn xỉn, “xuống cấp”, đồi bại hay sexy.

3. Có tính Blues

4. Có h­ơng vị nhà thờ.

5. Chứa âm ba, âm năm và âm bảy được giảm xuống.

Là phong cách âm nhạc những năm 1950 và 1960 quay trở lại với tính đơn giản của Blues, ngược lại với sự phức tạp và tinh vi của BEBOP và COOL.

Fusion: Từ đồng nghĩa với thể loại Jazz-Rock.

Fuzak: Âm nhạc pha trộn tính cách giữa thể loại Jazz-rock Fusion và Muzak (nhạc thương mại). Nó thiên về các nhạc cụ điện tử, tiết tấu funk đều đặn, kết cấu nhẵn nhụi, không có những đoạn gây ngạc nhiên. Được người nghe thích dạng nhạc funk và fusion nhẹ nhàng hơn dùng với t­ cách là nhạc nền (background music) trong những năm 1980 và 90. Thường được áp dụng với nhạc của Kenny G, Grover Washington, Earl Klugh, và Najee.

Fuga, Fugato, Fugue: ( La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.

G

G: ( La tinh ) Nốt Xon, giọng Xon.

Gamma, gamme, gamut: ( ý, Pháp, La tinh ) Gam, thang âm trong quãng tám.

Ganztonleiter: ( Đức ) Thang sáu âm cách quãng đều nhau ( toàn cung ).

G clef: Khoá son

G Dur: Giọng son trưởng

Glissando: (ý) Vuốt, đàn l­ớt ( từ này dùng chung cho đàn dây và đàn có phím ).

G moll: Giọng son thứ.

Gong: ( Pháp ) Cồng.

Guitar, Gitarre, Guitare: (Anh, ý, Pháp ) Đàn ghita, gốc từ phương Đông, do người ả Rập đ­a vào Tây Ban Nha, trở thành nhạc cụ dân gian của nước này. Lúc đầu mắc 4 dây, rồi 5 dây đôi. Cuối thế kỷ XVIII thay dây đôi thành dây đơn và thêm một dây thứ sáu.

H

H: (La tinh) Nốt Xi, giọng Xi.

Half notes: Nốt trắng

Harf, Harp, Harpe: (Đức, Anh, Pháp ) Đàn hácpơ mắc nhiều dây, gẩy 10 ngón.

Hard bop: Thể loại nhạc gắn liền với Horace Silver, Art Blakey, và Cannonball Adderely. Có liên quan trực tiếp đến Bop những năm 1950. So với Bop, Hard bop đơn giản hơn về hoà thanh và solo, các âm hình trống phong phú và linh hoạt hơn. Màu sắc âm thanh tối, nặng và gồ ghề hơn. Piano đệm với âm hình tiết tấu phong phú và cách sắp xếp hợp âm da dạng hơn.

Harmonie, Harmonique: ( Anh, Pháp ) Bồi âm.

Harmony, Harmonie: (Anh, Pháp) Hoà âm, hoà thanh.

Harmonica: ( Pháp ) Kèn ácmônica.

Hautbois: ( Pháp ) Kèn ôboa, kèn gỗ dăm kép phát triển ở Pháp và khắp châu Âu, Từ thế kỷ XVI-XVII đã trở thành một nhạc cụ không thể thiếu trong dàn nhạc giao h­ởng.

Head: Giai điệu hay chủ đề viết tr­ớc cho một đoạn nhạc

High-hat: Là một nhạc cụ trong bộ trống gồm hai xanh ban chạm nhau được, điều khiển bằng bàn đạp chân.

Hip hop: Một sự phát triển từ nhạc RAP, Hip hop có tiết tấu và giai điệu phức tạp hơn, kết hợp các phần hát và nói, với phần nền mô típ âm thanh hay nhạc cụ SAMPLE.

Homophonie, Homophony: ( Đức, Pháp, Anh ) Nhạc chủ đIệu.

Horn: Từ dùng cho bất cứ nhạc cụ hơi nào.

I

Improvisation: (Anh) Ngẫu hứng, ứng diễn , ứng tác.

Inganno: ( ý ) Kết hờ, kết giả.

Instrumant: ( Pháp ) Nhạc cụ, công cụ.

Instrumantation: ( Anh, Đức , Pháp ) Phối khí.

In tempo: ( ý ) Trở lạI tốc độ đầu- vào nhịp.

Interval, Intervalle: ( Anh, Pháp ) Quãng âm thanh.

Introduction: ( Anh, Pháp ) Khúc dạo đầu.

Invention:  ( Anh, Đức, Pháp ) Bản nhạc ngắn viết cho Piano.

Inversion: Đảo.

Ionian Mode: Thang âm nhà thờ giống với thang âm trưởng

Is: ( La tinh ) Ký hiêu bằng chữ La tinh của dấu thăng.

Istesso tempo: ( ý ) Cùng tốc độ.

J

Jam section: Là một nhóm tụ tập các nghệ sỹ, nơi mà ngẫu hứng được nhấn mạnh và nhạc soạn tr­ớc rất ít. (Jam cũng có nghĩa là ngẫu hứng); Nói đến buổi biểu diễn tổ chức công phu chính thức hay không chính thức, chung hay riêng, vì lợi nhuận hay chỉ vì mục đích vui chơi.

Jazz: Một thuật ngữ bao hàm rộng lớn và đa dạng các phong cách Châu Mỹ – Châu Phi: RACTIME, BLUES, DIXELAND, SWING, BEBOP, COOL, THIRD STREAM, FREE JAZZ, FUNKY, JAZZ ROCK, và nhiều thể loại khác không thể phân loại được. Hầu hết đều có tính ngẫu hứng và cảm giác “swing” không thay đổi, tiết nhịp nổt bật và tiết tấu đảo phách.

Jazz Rock: Một thể loại Jazz cuối những năm 1960 và 1970, ứng dụng các nhạc cụ điện tử và nhịp nặng của Rock, phần đệm tiết tấu Funk và ngẫu hứng Jazz; Cũng được gọi là nhạc Fusion.

K

Kadenz: ( Đức ) Kết.

Kettle drum: ( Anh ) Trống định âm.

Key: Giọng điệu, điệu tính. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm trưởng hay thứ nào, có quan hệ hoà thanh, có các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác.

Keyboard: 1. Bàn phím của các nhạc cụ phím nh­ ORGAN, PIANO… 2. Đàn phím điện tử.

Key note: Nốt đầu tiên của một giọng điệu hay thang âm.

Key signature: Hoá biểu; Những dấu thăng hay giáng ở đầu khuông nhạc.

Konser vatorium: ( Đức ) Nhạc viên.

Konzert: ( Đức ) Buổi hoà nhạc- Bản công-xéc-tô.

Konzertmeister: ( Đức ) Trưởng đàn, thường là người chơI Violon ngồi hàng đầu, có nhiệm  vụ độc tấu.

L

Lamentabile, Lamentoso: ( ý ) Than vãn, rên rỉ.

Languendo, Languente: (ý ) Uể oảI, ẻo lả.

Largement: ( Pháp ) Rộng rãi.

Laghetto: (ý) HơI chậm gần nh­ Largo.

Larghissimo (ý) Rất châm, rộng rãi.

Largo: (ý ) Chậm rãI, phóng khoáng ( chậm hơn Adagio

Largo di molto: thật chậm.

Largo ma non troppo: Đừng chậm quá.

Lead: Bè chính của một chủ đề.

Leading tone, leading note: Âm dẫn; Âm bậc bảy của giọng trưởng và thang âm thứ hoà thanh

Legatissimo: (ý ) hết sức luyến.

Legato: (ý) luyến tiếng, mềm mạI,êm ái.

Leggiadramente, Leggiadro: (ý) Nhẹ, lóng lánh, duyên dáng, thanh tao.

Leggiermente: (ý) Nhẹ nhàng, thoảI mái.

Leggiero: (ý) Nhẹ.

Lent, Lento: ( Pháp,  ) Chậm.

Lick: Một câu hay cụm giai điệu. Giống với mô típ.

Lie: ( Pháp ) Luyến nối.

Lithophone: ( Đức, Pháp ) Đàn đá, khánh đá.

Loco, Alloco: (ý) Đàn nh­ ghi trên bản nhạc ( không lên quãng 8 nữa )

Lustig: ( Đức ) Vui nhộn.

Luth: ( Anh, Pháp ) Đàn  luyt dây gẩy cổ x­a gốc từ phương đông vào châu Au từ thế kỷ XVII, bầu đàn tròn không có thành, mác nhiều dây ( có đến 20 dây).

Lyrics: Phần lời của một bản nhạc.

M

Macabre: ( Pháp ) Buồn thảm , tang tóc.

Maggiore: (ý) Trưởng-Thể trưởng ( Anh:Major, Pháp: Majeur).

Malinconico: (ý) Sầu muộn.

Mambo: Một điệu nhảy trong phòng của miền Tây ấn độ nguyên gốc giống với CHA-CHA và RUMBA

Mandoline: ( Pháp ) Đàn măng đô luyn, nhạc cụ dây gẩy.

Marcato: (ý) Nhấn mạnh.

March, Marche, Marcia, Marsch: ( Anh, Pháp , , Đức ) Hành khúc, nhịp đi.

Melodie, Melody: ( Pháp, Anh ) Giai đIệu.

Metronome: ( Anh ) Máy gõ nhịp, phát minh từ năm 1816 dùng để ấn định chính xác các tốc độ diễn tấu.

Mieur,Minor, Minore: ( Anh, Pháp,  ) Thứ, thể thứ.

Modal: Âm nhạc mà hoà thanh và giai điệu dựa trên sự sắp xếp của các Modes. Trong nhạc Jazz, thuật ngữ này còn có nghĩa là âm nhạc dựa trên sự nhắc lại của một hay hai hợp âm hoặc là âm nhạc dựa trên các mode thay vì tiến trình hoà thanh

Mode: 1. Một thuật ngữ chung áp dụng với tiến trình giai điệu Hy lạp cổ và thang âm nhà thờ thiết lập vào thời kỳ Trung cổ và được soạn trong hệ thống thánh ca bi ai (Gregorian chant) Các quãng của những mode Hy lạp cổ được tính từ trên xuống và các quãng của những mode Trung cổ được tính từ d­ới lên. Do vậy nội dung các quãng của hệ thống Hy lạp và hệ thống nhà thờ khác nhau. Tuy nhiên các mode nhà thờ vẫn còn giữ lại tên gọi Hy lạp. Nếu ta chơi trên phím trắng của đàn Piano từ nốt D tới D ta được Dorian; từ E tới E ta được Phrygian; từ F tới F ta được Lydian; từ G tới G ta được Mixolydian; từ A tới A ta được Aeolian; từ B tới B ta được Locrian; Các modes vẫn tiếp tục làm nền tảng cho âm nhạc phương Tây qua thế kỷ 17 và rồi dần dần chi ra con đ­ờng tới giọng trưởng và giọng thứ thông dụng.

2. Sự khác nhau giữa giọng trưởng và giọng thứ (Điệu thức)

3. Một hệ thống ký hiệu tiết tấu được dùng ở thế kỷ  13.

Moderato: (ý) Vừa phải, chừng mực.

Modulation: ( Anh, Pháp ) Chuyển giọng.

Moll: ( La tinh ) Thứ.

Monophonie, Monophony: ( Pháp, Anh ) Nhạc một bè, không đệm hoặc chỉ đệm đơn giản.

Motif, Motiv: ( Pháp , Đức ) Nét giai đIệu chủ đề.

Motion, Mouvement: ( Anh, Pháp ) Sự tiến triển của giai đIệu.

Moto: (ý) Chuyển động.

Moto perpetuo (ý) Chuyển động không ngừng. Bản nhạc có một nét chạy duy trì mãi.

Motto: ( Anh ) Câu nhạc ngắn dùng làm chủ đề.

Movimento: (ý) Tốc độ.

Musique: ( Pháp ) Âm nhạc.

M. atonale: Nhạc vô đIệu tính.

M. de chambre: Nhạc nghe trong phòng.

M. de chant: Nhạc hát.

M. chiffree: Nhạc số.

M. de cinéma: Nhạc phim.

M. concrète: Nhạc cụ thể.

M. de danse: Nhạc khiêu vũ.

M. descriptive: Nhạc miêu tả.

M. déglise: Nhạc nhà thờ.

M. instrumentale: Nhạc đàn.

M. légere: Nhạc nhẹ.

M. de programme: Nhạc tiêu đề.

M. religeiuse: Nhạc tôn giáo.

M. de scène: Nhạc sân khấu.

M. tonale: Nhạc đIệu tính.

Muzak: Tên thương mại đối với các công ty Mỹ để có được giấy phép sản xuất, phân phối, và giao thương âm nhạc nền (background) cho tiêu thụ công cộng. Âm nhạc thương mại

N

Natural: ( Anh ) Dấu hoàn, dấu bình.

Natural minor scale: Thang âm thứ tự nhiên

Nocturne: ( Pháp ) Khúc nhạc ban đêm.

Note: ( Anh, Pháp )Nốt nhạc, âm.

Note sensible: ( Pháp ) Âm dẫn.

Nuance: ( Pháp ) Sắc thái.

O

Oboe: ( Anh, Đức,  ) Kèn ô-boa.

Octave: ( Anh ) Quãng tám. 1. Một dãy tám âm Diatonic liên tiếp. 2. Quãng giữa âm thứ nhất và âm thứ tám của dãy âm này.

Open Harmony: Hoà thanh xếp rộng; Một bản phối bè trong hoà thanh bốn bè, mà ba bè trên có tổng cộng tầm cữ quá một quãng tám.

Opera: Nhạc kịch

Opus: Việc làm, công việc; Viết tắt: Op hay op

Opus number: Một con số theo thứ tự công việc mà người nhạc sỹ đánh dấu các tác phẩm của mình

Organ: Organ nhà thờ hay organ ống là một nhạc cụ phím và hơi bao gồm ít hay nhiều ống được chơi từ một hay nhiều bàn phím; có thể có năm bàn phím dùng cho tay và một bàn phím dùng chân điều khiển.

Orchestra: Dàn nhạc; Một nhóm nhạc công biểu diễn các nhạc cụ cùng với nhau thường là trong nhạc kịch, Oratorio, hay giao h­ởng.

Ostinato: Bè trì tục, nhắc đi nhắc lại nhiều lần.

Overtone: ( Anh ) Âm bồi ( Pháp : Harmoni-que )

P

Panpipe: ( Anh ) Sáo nai, nhạc khí cổ x­a của châu Âu.

Part: Bè; Một dãy âm được viết và thực hiện bằng một giọng hát hay nhạc cụ, hoặc là solo hoặc là chơi cùng nhau

Passing note, Passing tone: Âm l­ớt; Âm không thuộc hợp âm l­ớt từ bậc này đến bậc khác. Chúng thường ở phách nhẹ.

Pedal: ( Anh ) Bàn đạp ở đàn piano để thay đổi sắc tháI tiếng đàn

Forte pedal : Bàn đạp chân phảI, để cho tiếng đàn ngân vang.

           Piano pedal : Bàn đạp chân tráI làm nhẹ tiếng đàn.

Pentatonic: Thang âm năm bậc.

Percussion: Nhạc cụ bộ gõ nh­: Drums, Tamborine, Cymbals, Bells,  Triangle..

Phrase: Một nửa của một chu kỳ tám ô nhịp; Câu.

Phrygian mode: Thang âm nhà thờ phù hợp với thang âm từ nốt E đến E trên phím trắng của đàn Piano.

Pianino: (ý) Đàn piano nho, kiểu đứng.

Pianissimo: (ý) Rất khẽ. ( viết tắt pp).

Piano: (ý) Khẽ ( viết tắt p ).

Piano assai: (ý) Hết sức khẽ.

Piano a queue ( Pháp ) Đàn piano nằm.

Piatti: (ý) Thanh la ( Anh : Cymbal ).

Piccolo (ý) Sáo nhỏn cao hơn sáo thường một quãng tám.

Pitch: Cao độ.

Pivot chord: Hợp âm trung gian

Pizzicando, Pizzicato: (ý) Búng dây đàn.

Polyphonie, Polypohny: ( Đức, Pháp, Anh ) Phức điệu, đa âm, đa thanh.

Polytonality: Pha trộn nhiều giọng điệu.

Pop(ular) Music: Một thuật ngữ chung để biểu thị các phong cách âm nhạc đa dạng và rộng lớn, có đặc điểm dễ chấp nhận với số đông khán giả, giai điệu và hoà thanh dễ nhớ, lời ca đơn giản.

Portamento:(ý)Tiếng vuốt lên không thành bậc trên dây đàn và kèn.Hát vuốt lên giọng cao.

Prelude: Khúc dạo đầu cho một tác phẩm âm nhạc hay một vở kịch

Prestissimo: (ý) Rất, Rất nhanh, cực nhanh.

Presto: (ý) Rất nhanh.

Presto assai: (ý) Hết sức nhanh.

Progression: Tiến trình

Pulse: Nhấn, đập.

Q

Quadro, Quattro: (ý) Hoà tấu hoặc hợp x­ớng bốn bè, thế kỷ XVIII.

Quarter notes: Nốt đen.

Quartet, Quartett: ( Anh, Đức ) Bản nhạc cho bốn đàn hoặc bốn giọng hát.

Quintet: ( Anh ) Hoà tấu năm đàn, hát năm bè.

R

Ragtime: ( Anh ) Nhạc dân gian Bắc Mỹ là tiền thân của nhạc Jazz.

Rallentamento: (ý) Châm lạI, nhẹ dần. ( viết tắt : Rall ).

Refrain: ( Pháp ) ĐIệp khúc.

Rhythm: ( Anh ) Tiết tấu.

Rhythm section: Một nhóm nhạc công mà chức năng trong dàn nhạc chủ yếu là đệm. Vai trò này thông thường là người chơi Piano, Bass, và người chơi Drums nh­ng chức năng này không phải là độc nhất.

Rinforzando, Rinforzato: (ý ) Mạnh đột ngột, dứt ngay, dùng cho cả một câu nhạc. ( viết tắt : rfz, rf, rin ).

Riff:  1. Câu nhạc. 2. Cụm hay mảng giai điệu. 3. Chủ đề.

Rim shot: Dùi trống đánh vào viền sắt của trống Snare cùng lúc với mặt trống Snare đó.

Ritardando: (ý ) Ngập ngừng, chậm dần lạI ( viết tắt : ritard, rit ).

Ritenuto: (ý) Kìm tốc độ ( viết tắt : Rit, riten ).

Rubato: (ý) Tốc độ tự do.

S

Saxophon, Saxophone: ( Anh, Đức, Pháp )Kèn do Adol-phe Sax phát minh (1846).

Scale: ( Anh ) Thang âm.

Schlag instrumente: ( Đức ) Các nhạc cụ gõ.

Score: ( Anh ) Tổng phổ.

Sensible: ( Pháp ) Âm cảm, Âm dẫn.

Sforzando, Sforzato: (ý ) Nhấn rõ, làm nỗi thêm ( viết tắt: sf, sfz ).

Sideman: Tên gọi cho mỗi nhạc công trong dàn nhạc trừ ngư­ời trưởng ban nhạc.

Sixteen note: Nốt móc kép.

Solo: (Anh) Độc tấu.

Son: ( Pháp ) Âm thanh.

Song: ( Anh ) BàI hát.

Sound: ( Anh ) Âm thanh.

Sous dominante: ( Pháp ) Hạ át, âm thứ t­ trong gam, ( D­ới âm át ).

Sous médiante: ( Pháp ) Âm thứ hai trong gam,.

Staccato: (ý) Đàn, hát ngắt tiếng, nảy tiếng, ngắn tiếng. Viết tắt Stace hoặc dùng ký hiệu là dấu chấm trên nốt nhạc.

Style: Phong cách.

Stime: ( Đức ) Giọng, bè.

Stimmgabel: ( Đức ) Thanh mẫu, Âm thoa ( Pháp : Dia-pason ).

Strings: ( Anh ) Gọi chung các đàn dây.

Subject, Subjekt, Sujet: ( Anh, Đức, Pháp ) Chủ đề.

Swing:  Phong cách chơi Jazz tinh tế nổi tiếng những năm 1930 với các tên tuổi nh­: Count Basie, Duke Ellington, Jimmie Lunceford, Benny Goodman, Art Tatum, Roy Eldridge, Coleman Hawkins.

Symphonie, Symphony: ( Pháp, Anh ) Giao h­ởng.

Syncopation, Syncope: ( Anh, Pháp ) Nhấn lệch, đảo nhịp, đảo phách.

Synthesizer: Nhạc cụ tổng hợp; Thiết bị điện tử có thể tạo ra hoặc biến đổi bất cứ âm thanh nào qua các nhạc cụ điện tử tổng hợp. Những người tiên phong là Moog và Buchla giới thiệu vào năm 1960. Thiết bị Synthesizer đầu tiên chỉ là MONOPHONIC (Nghĩa là chỉ có thể chơi  cùng một lúc một nốt) sau này các nhạc cụ hiện đại hơn là POLYPHONIC (Có khả năng  chơi nhiều nốt cùng một lúc). Các nhạc cụ tổng hợp hiện đại thường được gắn liền với âm thanh cũng nh­ một vài ph­ơng tiện ghi và thu các âm thanh mới (chẳng hạn nh­ khả năng SEQUENCING và SAMPLING)

T

Tabor: ( Anh ) Trống con đánh bằng một dùi.

Tacet: Nghĩa Latin là “yên lặng”.

Tambour: ( Pháp ) Trống.

Tango: ( Anh, Pháp ) ĐIệu khiêu vũ phương tây, gốc Phi, pha lẫn chất múa Tây Ban Nha.

Tema: Chủ đề.

Tempo: ( ý ) Nhịp độ, tốc độ.

Temps: ( Pháp ) Phách.

Tenor  ( ý , Pháp ) Giọng nam cao, nhạc cụ cỡ cao.

Tetrachord: ( Pháp ), Tettracorde ( Anh, Đức Pháp ) Chuỗi bốn âm trong quãng bốn đúng.

Theme: Chủ đề.

Third: Quãng ba.

Third Stream: Một thuật ngữ  được giới thiệu trong những năm 1950 để biểu thị phong cách âm nhạc kết hợp ngẫu hứng Jazz với nhạc cụ và hình thức tác phẩm của nhạc cổ điển.

Thirty-second note: Nốt móc tam, có giá trị bằng một nửa nốt móc kép.

Tie: Dấu nối – là dấu nối hai nốt có cùng cao độ để sao cho vang lên có Trường độ bằng hai nốt ban đầu.

Timpani (ý  )Trống định âm.

Ton: ( Pháp ) Cung, giọng điệu ( Anh: Tone )

Tonal: ( Pháp ) Thuộc giọng điệu.

Tonanlitat, Tonanlité, tonality: ( Anh, Pháp, Đức ) Điệu tính, giọng điệu.

Tonic, Tonika, Tonique: ( Anh, Đức, Pháp ) Âm chủ .

Transpose, Transposer: ( Anh, Pháp ) Dịch giọng, chơi hoặc chép nhạc sang giọng điệu  khác, nh­ng giữ nguyên giai đIệu.

Tremolo: (ý ) Vê ( tiếng đàn ).

Trio: (ý) Hát ba bè, hoà tấu ba đàn.

Triplet: Chùm ba.

Triton, Tritone: ( Pháp, Anh ) Quãng ba cung. T­ơng tự quãng bốn tăng hay năm giảm.

Tune: Giai điệu. Lên dây đàn.

Turnaround: Một tiến trình ngắn trong một tiến trình hoà thanh xảy ra đúng vào điểm cuối  mà người chơi phải quay lại để bắt đầu nhắc lại một tiến trình dài hơn.

Tutti: (ý) Hoà tấu cả dàn nhạc, toàn tấu.

U

Unison: ( Pháp ) Đồng âm.

Upbeat: 1. Những lần tay nhấc lên trong khi đập nhịp. 2. Phần không được nhấn mạnh trong một ô nhịp.

Upright Bass: Contrabass, Double bass.

Upright Piano: Đàn Piano đứng, với dây đàn được mắc theo chiều dọc, khác với Grand Piano được mắc dây theo chiều ngang.

V

Valse: ( Pháp ) Điệu vanxơ , nhịp 3/4.

Vamp: Một tiến trình hợp âm ngắn (thường  chỉ là một, hai, hay bốn hợp âm) nhắc đi nhắc lại nhiều lần. Thường dùng cho mở đầu và kết thúc. Nhạc Jazz và Pop những năm 1960 và 70 dùng Vamp thay cho tiến trình hợp âm t­ơng ứng nh­ là phần đệm cho giai điệu hay ngẫu hứng.

Variante: ( Pháp ) Biến thể.

Variantklang, Varianttonanrt: ( Đức ) ĐIệu tính biến thể.

Variation: ( Anh, Đức, Pháp ) Biến tấu.

Verse: Trong nhạc hát thánh ca thiêng liêng là một phần cho giong hát solo.

Vibrato: ( Pháp ) Rung ngón đàn, rung giọng hát, rung hơI thổi .

Viola:(ý) Đàn Viôla, hơI to hơn đàn Viôlông, bốn dây thấp hơn một quãng 5 ( Đô, xon, rê, la) còn được gọi là Alto.

Violin, Violine, Violon: ( Anh, Đức , Pháp ) Đàn Viôlông, gốc từ đàn Viôn ở châu Âu, nửa đầu thế kỷ XVII được ba nhà làm đàn nổi tiếng Amati, Guarnerius và Stradivari cảI tiến trong gần hai thế kỷ đến hoàn thành.

Violoncelle, Violoncello: ( Pháp,  ) Đàn Xenlô thuộc họ Viôlông, to và trầm hơn, bốn dây thấp hơn đàn Antô một quãng tám.

Vivace: ( Pháp,  ) Hoạt bát, sôI nổi, nhanh.

Vivacissimo: (ý) Rất sôI nổi.

Vivo: (ý) Sôi nổi.

Voice: Giọng, bè.

Voice Leading: Tiến hành bè, nối tiếp bè.

Voicing: Xếp sắp bè. 1. Cách thức tổ chức, tăng âm, bỏ âm, hay thêm âm của một hợp âm. 2. Phân bè, nốt cho mỗi nhạc cụ.

Volume: ( Pháp ) Quyển – Âm lượng.

W

Walking: Một phong cách chơi bass mà ở đó mỗi phách của một ô nhịp nhận được một nốt riêng rẽ, do vậy tạo ra một vòng chuyển động của các nốt đen trong tầm cữ của cây Bass.

Whole notes: Nốt tròn.

Whole step: Nguyên cung, một cung

Whole tone: Quãng hai trưởng. Một cung.

Whole tone scale: ( Anh ) Thang âm sáu cung trong quãng tám. Thang âm toàn cung.

Windband: ( Anh ) Đội kèn.

Woodwinds: ( Anh ) Kèn qỗ.

X

Xylophone: ( Anh, Đức, Pháp ) Nhạc cụ gõ gồm nhiều phiến gỗ xếp nằm song song.

Y

Yodel: ( Anh ) Lối hát dân gian vùng Tyrol.

Z

Zoppa, alla: (ý ) Kiểu tiết tấu nhấn vào nốt móc thứ hai của nhịp 2/4.

Chủ đề