Bring down a peg or two là gì

Biểu tượng cấp độ ngôn ngữ cho thấy mức độ thông thạo của người dùng đối với các ngôn ngữ họ quan tâm. Thiết lập cấp độ ngôn ngữ của bạn sẽ giúp người dùng khác cung cấp cho bạn câu trả lời không quá phức tạp hoặc quá đơn giản.

  • Gặp khó khăn để hiểu ngay cả câu trả lời ngắn bằng ngôn ngữ này.

  • Có thể đặt các câu hỏi đơn giản và có thể hiểu các câu trả lời đơn giản.

  • Có thể hỏi các loại câu hỏi chung chung và có thể hiểu các câu trả lời dài hơn.

  • Có thể hiểu các câu trả lời dài, câu trả lời phức tạp.


take sb down a peg or two

Idiom(s): take someone down a peg (or two) AND take someone down a notch (or two)

Theme:

SCOLDINGto reprimand someone who is acting too arrogant.
• The teacher's scolding took Bob down a notch or two.
• He was so rude that someone was bound to take him down a peg or two.

take sb down a peg or two

Idiom(s): take addition down a peg (or two) AND booty addition down a cleft (or two)

Theme:

SCOLDINGto admonishment addition who is acting too arrogant.
• The teacher's blame took Bob down a cleft or two.
• He was so abrupt that addition was apprenticed to booty him down a peg or two.


bị hạ xuống một (hoặc hai) cái chốt

Để cái tui hoặc lòng kiêu hãnh của một người bị giảm hoặc bị tổn hại; bị hạ thấp hoặc bị làm nhục. Tôi hy vọng rằng oaf hào hoa đó vừa bị hạ một hoặc hai chốt sau khi thua kiện tại tòa. Nếu Sarah cứ hành động như một cô nhóc hư hỏng với tất cả người, một ngày nào đó cô ấy sẽ bị hạ bệ .. Xem thêm: mang, hạ, chốt. Xem thêm:

  • Từ điển Anh - Việt

Thông dụng

Thành Ngữ

to take someone down a peg or twolàm nhục ai; làm cho ai hết vênh váo, làm cho ai co vòi lại

Xem thêm peg


Thuộc thể loại

Các từ tiếp theo

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)

Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.

  • Bring down a peg or two là gì

    mọi người cho em hỏi từ compositional nghĩ là gì ạ, e tra trên cambridge mà ko hiểu rõ cho lắm

    Chi tiết

  • Bring down a peg or two là gì

    we can't frame him with the pot I hid in his bag. câu này dịch sao ạ?

    Chi tiết

  • Bring down a peg or two là gì

    check out the balls on this bloke là gì ạ mọi người?

    Chi tiết

  • Bring down a peg or two là gì

    Cho em hỏi câu Perhaps a bit touristy (trong nghĩa cảnh cặp vợ chồng đang nhìn vào cái bản giới thiệu của một quán ăn hay quán nước gì đó) sau đó họ còn nói (ta cũng là khách du lịch mà) vậy thì câu đó có nghĩa gì ạ?

    Chi tiết

  • Bring down a peg or two là gì

    A measly eight-ball nghĩa là gì ạ?

    Chi tiết

  • Bring down a peg or two là gì

    mọi người cho em hỏi là từ sentimentality có nghĩa là gì vậy ạ, e có tra trên cambrigde mà ko hiểu rõ cho lắm ạ

    Chi tiết

  • Mời bạn vào đây để xem thêm các câu hỏi

Tiếp theo đây mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 17 của đài Tiếng Nói Hoa kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong đời sống hàng ngày đôi khi chúng ta gặp một vài người lúc nào cũng cho rằng họ giỏi hơn, đẹp hơn, giàu có hơn, hay khôn ngoan hơn người khác. Đó là những người mà dân chúng Mỹ cho rằng nên bị coi nhẹ hay bị sửa sai. Và đó cũng là chủ đích của hai thành ngữ trong bài học WORDS AND IDIOMS hôm nay của chúng tôi. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is TAKE SOMEONE DOWN A PEG, TAKE SOMEONE DOWN A PEG.

TRANG: TAKE SOMEONE DOWN A PEG có một từ mới là PEG, P-E-G nghĩa là cái chốt hay cái cọc. Thành ngữ này xuất xứ từ thế kỷ thứ 17 và được dùng cho những chiếc tàu trong hải quân Anh. Trên mỗi cột cờ trên tàu có nhiều cái chốt dùng để nâng cờ lên hay hạ xuống. Khi gặp một chiếc tàu quan trọng thì chiếc tàu nào kém quan trọng hơn phải hạ cờ xuống một bực. Vì thế TAKE SOMEONE DOWN A PEG có nghĩa là giảm bớt tầm quan trọng của một người.

Anh Mike chơi bóng rổ khá giỏi trong trường và lúc nào cũng tự kiêu vì anh vẫn tưởng anh là một đấu thủ đặc biệt. Ta hãy xem điều gì xảy ra cho anh.

PAULINE: Mike used to think he was the greatest high school basketball player in the state. Then he found out that a teammate won a full scholarship to play for a top university. That really TOOK HIM DOWN A PEG. He’s a lot more humble these days!

TRANG : Anh Mike trước đây vẫn tưởng rằng anh ấy là tay chơi bóng rổ cấp trung học giỏi nhất trong tiểu bang. Tuy nhiên sau đó anh khám phá ra rằng một bạn đồng đội đã dành được một học bổng toàn phần để chơi bóng cho một trường đại học hàng đầu. Tin này đã khiến anh bớt kiêu ngạo. Dạo này anh tỏ ra khiêm nhường hơn trước.

STATE, đánh vần là S-T-A-T-E là tiểu bang , TEAMMATE, T-E-A-M-M-A-T-E là bạn đồng đội, SCHOLARSHIP, S-C-H-O-L-A-R-S-H-I-P là học bổng, và HUMBLE, H-U-M-B-L-E là khiêm tốn, khiêm nhường. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Mike used to think he was the greatest high school basketball player in the state. Then he found out that a teammate won a full scholarship to play for a top university. That really TOOK HIM DOWN A PEG. He’s a lot more humble these days!

TRANG: Đôi khi người Mỹ cũng dùng từ NOTCH thay cho PEG và nó có cùng một nghĩa. NOTCH, N-O-T-C-H là một cái vạch hay một bực. Trong thí dụ sau đây chị Pauline nói về một bà láng giềng rất kiêu ngạo về vườn hoa của bà.

PAULINE: My neighbor is always boasting about how she has one of the most beautiful flower gardens in the country. Many magazines have been begging her for photos, she says. She’s so arrogant I often wish someone would TAKE HER DOWN A NOTCH.

TRANG: Chị Pauline nói: Bà láng giềng của tôi luôn luôn khoe khoang rằng bà có một trong những vườn hoa đẹp nhất nước. Bà ấy nói rằng nhiều tạp chí đã nài nỉ bà cho chụp ảnh vườn hoa. Bà ấy kiêu ngạo quá đến độ tôi thường mong là có người nào đó làm cho bà bớt thói kiêu căng.

TO BOAST, B-O-A-S-T là khoe khoang, TO BEG, B-E-G là nài nỉ, van xin, và ARROGANT, A-R-R-O-G-A-N-T là kiêu căng, ngạo mạn. Mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: My neighbor is always boasting about how she has one of the most beautiful flower gardens in the country. Many magazines have been begging her for photos, she says. She’s so arrogant I often wish someone would TAKE HER DOWN A NOTCH.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is TAKE THE WIND OUT OF ONE’S SAILS, TAKE THE WIND OUT OF ONE’S SAILS.

TRANG: TAKE THE WIND OUT OF ONE’S SAILS nghĩa đen là lấy gió ra khỏi cánh buồm, và nghĩa bóng là làm cho người nào cảm thấy mất tự tin về những gì họ nói hay làm, khiến người đó ở vào một thế yếu hay bất lợi. WIND, W-I-N-D là gió, và SAIL, S-A-I-L là cánh buồm.

Một bà vợ của một thống đốc vừa xuất bản một cuốn sách. Ông thống đốc ngạc nhiên khi thấy cuốn sách được bán chạy nhất. Ta hãy xem ông ấy nghĩ gì.

PAULINE: The governor didn’t think much of his wife’s idea to publish her autobiography. But since her book became an instant best seller, it has really TAKEN THE WIND OUT OF HIS SAILS. Now he’s almost afraid to criticize anything she suggests.

TRANG: Ông thống đốc cho rằng ý kiến của vợ ông muốn xuất bản một cuốn tự truyện là không quan trọng. Nhưng từ khi cuốn sách đó tức khắc được bán chạy nhất, ông ấy cảm thấy mất tự tin. Bây giờ ông ấy hầu như sợ không dám chỉ trích bất cứ điều gì mà vợ ông đề nghị.

TO PUBLISH, P-U-B-L-I-S-H là xuất bản, AUTOBIOGRAPHY, A-U-T-O-B-I-O-G-R-A-P-H-Y là cuốn tự truyện, INSTANT, I-N-S-T-A-N-T là tức khắc, và TO CRITICIZE, C-R-I-T-I-C-I-Z-E là chỉ trích. Chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: The governor didn’t think much of his wife’s idea to publish her autobiography. But since her book became an instant best seller, it has really TAKEN THE WIND OUT OF HIS SAILS. Now he’s almost afraid to criticize anything she suggests.

TRANG: Trong một cuộc tranh tài về khoa học một học sinh đã dành được giải nhì trong số 500 học sinh tham dự. Cậu đã tỏ ra chán nản khi thấy phản ứng của cha cậu như sau:

PAULINE: I couldn’t wait to tell my dad the great news. Out of five hundred students in the science fair, I won second prize. When he asked why I hadn’t done better, it really TOOK THE WIND OUT OF MY SAILS.

TRANG: Cậu ấy nói: Tôi rất nóng lòng báo tin tốt đẹp này cho cha tôi. Trong số 500 học sinh dự cuộc thi khoa học tôi đã đoạt được giải nhì. Khi cha tôi hỏi tôi tại sao tôi đã không làm khá hơn nữa, cha tôi làm tôi hết sức chán nản.

SCIENCE , S-C-I-E-N-C-E là khoa học, FAIR, F-A-I-R là hội chợ triển lãm các dự án khoa học để tranh giải thưởng, và PRIZE, P-R-I-Z-E là giải thưởng. Mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE : I couldn’t wait to tell my dad the great news. Out of five hundred students in the science fair, I won second prize. When he asked why I hadn’t done better, it really TOOK THE WIND OUT OF MY SAILS.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là TAKE SOMEONE DOWN A PEG là làm cho một người nào bớt kiêu ngạo, và hai là TAKE THE WIND OUT OF ONE’S SAILS nghĩa là làm cho một người nào chán nản, mất tự tin. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.