Các loại thuế phí khi mua xe máy

  • Xe
  • Cầm lái

Thứ hai, 30/9/2019, 11:16 (GMT+7)

Ngoài tiền mua xe, phải nộp thêm phí trước bạ, phí ra biển và một số chi phí phát sinh khác.

Ngoài giá xe thực tế mua tại đại lý (có thể khác giá niêm yết của hãng), khách hàng còn phải trả nhiều chi phí khác để có thể lăn bánh. Dưới đây là các loại phí như vậy:

Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 140/2016 về lệ phí trước bạ, mức thu chung là 2% giá xe. Riêng ở các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng...) hay các thành phố thuộc tỉnh thì đóng lệ phí mức 5%. 

Nếu mua xe cũ, mức thu là 1%. Nếu trước đó, xe mua ở một huyện (mức đóng xe mới là 2% trước bạ) thì khi bán lại cho người ở thành phố (thuộc trung ương, tỉnh), thì mức trước bạ vẫn phải nộp 5%. Về cơ bản, người ở các thành phố này, dù mua xe mới hay xe cũ, đều phải nộp trước bạ 5%. 

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển số

Theo thông tư số 229/2016 của Bộ Tài chính, tổ chức, cá nhân ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. 

Ba khu vực gồm:

Khu vực 1 (Hà Nội và TP HCM) - Khu vực 2: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thở và các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã - Khu vực 3:  những nơi còn lại.

Giá xe Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
Dưới 15 triệu 500.000 - 1 triệu 200.000 50.000
15 triệu - 40 triệu 1-2 triệu  400.000 50.000
Trên 40 triệu 2-4 triệu 800.000 50.000

Đơn vị: đồng

Chi phí khác

Ngoài những chi phí phải nộp trên, người mua xe máy còn phải mua bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện. Mức phí giá bảo hiểm theo Thông tư số 22/2016 về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới cụ thể: xe dưới 50 phân khối: 55.000 đồng; xe trên 50 phân khối: 60.000 đồng; xe môtô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 đồng. (Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).

Trong quá trình đăng ký cấp biển số còn phát sinh một số chi phí như cà số khung, số máy (từ 200.000 đồng tùy địa điểm) hoặc dịch vụ đăng ký "nhanh"... Hầu hết đại lý bán xe máy đều có dịch vụ hỗ trợ khách hàng đăng ký nhanh (làm tất cả các thủ tục từ khi mua xe cho đến khi ra biển), chi phí từ 400.000 đến 800.000 đồng.

Tổng tiền

Công thức tính chi phí xe máy như sau: Giá xe thực tế tại đại lý + phí trước bạ + tiền biển số + bảo hiểm bắt buộc + phí cà số khung, máy (hoặc dịch vụ nhanh).

Ví dụ: Honda SH 150i ABS đen mờ đăng ký tại Hà Nội hiện tại như sau: 

103 triệu (Giá mua xe thực tế tại đại lý ngày 28/9) + 4.574.500 đồng (91,49 triệu giá xe niêm yết x 5% phí trước bạ) + 4 triệu (biển số) + 66.000 đồng (bảo hiểm bắt buộc)  + 200.000 đồng (phí cà số khung máy) = 111.840.500 đồng

Ngọc Điệp

Em mua xe máy giá đại lý 67 triệu thì mức thuế phải đóng bao nhiêu? Phí đăng ký xe và biển số bao nhiêu nữa ạ?


  • Mức lệ phí trước bạ và phí đăng ký xe máy theo quy định
  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe hiện nay
  • Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy

Các loại thuế phí khi mua xe máy
Tư vấn giao thông đường bộ:

Với vấn đề phí trước bạ và phí đăng ký xe và biển số xe, Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó:

“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

4. Xe máy mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, xe máy sẽ có mức thu lệ phí trước bạ là 2%, riêng xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Theo đó, nếu bạn mua xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương hay thành phố thuộc tỉnh có Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì có mức lệ phí trước bạ là 5%, còn các nơi khác là 2%.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ: Giá mua xe theo hóa đơn;

Mức lệ phí trước bạ: 5% hoặc 2%.

Các loại thuế phí khi mua xe máy

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Thứ 2, Phí đăng ký xe và cấp biển số xe máy

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thay thế các Thông tư trước đây về lệ phí đăng ký xe và cấp biển số xe được áp dụng từ 1/1/2017, các mức phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại được quy định như sau:

“Điều 5. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số      

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 – 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)      

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký      

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số      

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương”.

Như vậy, căn cứ trên mức lệ phí này bạn có thể tính được phí đăng ký xe và biển số xe theo từng vùng quy định.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Những trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký xe máy, ô tô?

Mức lệ phí trước bạ và phí đăng ký xe máy theo quy định

Mọi thắc mắc liên quan đến cách xác định mức thuế, phí đăng ký xe và biển số khi mua xe máy  , xin vui lòng liên hệ  Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Xem thêm:

  • Xử phạt xe khách 45 chỗ chở quá số người quy định như thế nào?
  • Đối tượng được đổi giấy phép lái xe và thủ tục đổi theo quy định pháp luật
  • Xử phạt lỗi điều khiển xe máy lắp thêm đèn trợ sáng nhưng không bật
  • Xử phạt lỗi điều khiển xe công ty 16 chỗ nhưng chở 22 người
  • Mức phạt lỗi điều khiển ô tô quá hạn đăng kiểm 16 ngày