Cách nghe số điện thoại trong tiếng Anh

Unit 1

Unit 2

Unit 3

Unit 4

Unit 5

Review 1

Unit 6

Unit 7

Unit 8

Unit 9

Unit 10

Review 2

End of term test 1

Unit 11

Unit 12

Unit 13

Unit 14

Unit 15

Review 3

Unit 16

Unit 17

Unit 18

Unit 19

Unit 20

Review 4

End of term test 2

Mình post lên đây 1 số bài nghe số điện thoại để chúng ta cùng luyện tập nhé 🙂

Sau đây là đáp án:

  1. 3395228
  2. 4075509
  3. 7912706
  4. 8544170
  5. 3216779
  6. 6819834
    Các bạn đúng được bao nhiêu câu? 🙂

Trong các phần nghe thông tin về cá nhân trong phần Listening Task 1, Telephone (số điện thoại) là một nội dung vừa dễ, vừa khó. Dễ là do đa số những gì các bạn phải nghe rất quen thuộc (0-9), khó là số điện thoại thường khá dài và nếu bạn không tập phản xạ nhanh thì rất dễ bỏ lỡ một vài chữ số nào đó. Các bạn còn nhớ trong bài học trước chúng ta học về tiền tệ, nếu bạn chưa nắm vững kiến thức phần này có thể click bài viết Unit 8: Money - Thông tin về tiền tệ trong IELTS để học lại nhé!

Đọc số điện thoại trong tiếng Anh cũng khá đơn giản chỉ việc sử dụng số đếm ghép lại với nhau, tuy nhiên để người nghe dễ nghe và nhớ thì người nói thường tách ra từng nhóm 1 khoảng 3 4 số 1 nhóm giống như khi đọc với tiếng Việt.

Chú ý:

- Đối với số 0 bạn có thể đọc là oh hoặc là zero

- Hai số 0 liền nhau sẽ được đọc là hundred /ˈhʌndrəd/

- Đối với 2 số giống nhau nằm cạnh thì bạn sử dụng double /ˈdʌb(ə)l/ + số

Ví dụ:

1245 667 895: One two four five, double six seven, eight nine five

106 - one oh six

Đối với số điện thoại có thêm phần mở rộng nhấn thêm thì các bạn sẽ đọc là Extensions /ɪkˈstɛnʃ(ə)n/ hoặc Ext, Ex

1-800-6574 Ex 230: one, eight hundred, six five seven four, Extensions two three zero.

Ngoài ra các bạn cần luyện tập thường xuyên thì tai mới có thể nghe chính xác và não ghi nhớ một dãy số dài. Việc luyện tập thường xuyên ngoài việc có thể ghi nhớ một cách chính xác thông tin thì còn giúp bạn luyện tập được phần nghe số mà chúng ta đã học trong các unit trước được chia sẻ bởi IELTS Fighter.

Hi vọng, với chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thể chinh phục được phần task 1 của bài thi listening cũng như có thêm được kĩ năng quan trọng trong cuộc sống hằng ngày - IELTS Fighter! Còn bây giờ chúng ta cùng làm bài tập nha.

Chúc các bạn học tốt nhé!!

I. CÁCH ĐỌC SỐ ĐIỆN THOẠI TRONG TIẾNG ANH

  • Đọc số điện thoại trong tiếng Anh cũng khá đơn giản chỉ việc sử dụng số đếm ghép lại với nhau, tuy nhiên để người nghe dễ nghe và nhớ thì người nói thường tách ra từng nhóm 1 khoảng 3 4 số 1 nhóm giống như khi đọc với tiếng Việt.
  • IELTS TUTOR lưu ý:
    • Đối với số 0 có thể đọc là oh hoặc là zero
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • It's 6053 3040 It's six oh five three, three oh four oh hoặc It's six zero five three, three zero four zero
    • Hai số 0 liền nhau sẽ được đọc là hundred /ˈhʌndrəd/
    • Đối với 2 số giống nhau nằm cạnh thì bạn sử dụng double /ˈdʌb(ə)l/ + số
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • 1245 667 895: One two four five, double six seven, eight nine five
    • 106 - one oh six

IELTS TUTOR lưu ý:

  • 0: có vài cách đọc như sau: “oh”, “zero” /ˈzɪr.oʊ/ hoặc trong 1 số ít trường hợp, 0 được đọc là “nought” /nɑːt/
  • 1: one
  • 2: two
  • 3: three
  • 4: four
  • 5: five
  • 6: six
  • 7: seven
  • 8: eight
  • 9: nine

3. Nếu 2 số giống nhau liên tiếp, chữ “double” được sử dụng (/ˈdʌb(ə)l/ + số)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hai số 0 liền nhau sẽ được đọc là hundred /ˈhʌndrəd/

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • 44: double four
  • 9977: double nine double seven

3. Nếu 3 số giống nhau liên tiếp, chữ “triple”: được sử dụng (/ˈtrɪpl/ + số)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • 888: triple eight
  • He said it was only worth £10, but really you could add a couple of noughts to that (= it is really worth £1,000)
  • It's 3421 55 66 = It's three four two one,double five,double six. 
  • It's 3332 577 444 = It's triple three two, five double seven,triple four.

4. Đối với phần mở rộng (extension)

  • Đối với số điện thoại có thêm phần mở rộng nhấn thêm thì các bạn sẽ đọc là Extensions /ɪkˈstɛnʃ(ə)n/ hoặc Ext, Ex
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • 1-800-6574 Ex 230: one, eight hundred, six five seven four, Extensions two three zero.

II. LỖI SAI THƯỜNG GẶP KHI GẶP DẠNG BÀI CÓ SỐ ĐIỆN THOẠI IELTS LISTENING

Không theo kịp mạch đọc số

  • Khi một dãy số được đọc lên, người nghe thường bị bất ngờ khi xuất hiện các từ vựng “double” (2 lần), “triple” (3 lần) đứng trước một con số.
  • Để không bị lạc mạch nghe, cần làm quen với những từ này.
    • IELTS TUTOR lấy ví dụ: one – eight – double two – triple five - eight: 18225558

Video liên quan

Chủ đề