Cách tính common base year

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

1. Các công thức tính EPS:

1.1. EPS cơ bản (Basic EPS).

Net income: Lợi nhuận sau thuế.

Preferred dividends: Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi.

Weighted average number of shares outstanding: Trung bình trọng số của cổ phiếu thường đang được lưu hành.

Ý nghĩa: Chỉ số phản ánh thu nhập trên trung bình mỗi cổ phiếu thường trong 1 thời kỳ. Vì tính trên cổ phiếu phổ thông nên chỉ số này đã loại bỏ đi phần cổ tức mà cổ phiếu ưu đãi nhận được.

Ví dụ: Vào cuối năm 2019, Công ty Selene có lợi nhuân, ròng là $3,630,000. Công ty Selene có 2,250,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Công ty đã tuyên bố và trả tổng cộng $200,000 cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi. Ngoài ra, công ty cũng đã có thông tin sau:

Cổ phiếu lưu hành vào 1/1/2019: 2,000,000.

Cổ phiếu phát hành vào 1/4/2019: 500,000.

Cổ phiếu được mua lại (cổ phiếu quỹ) vào ngày 1/10/2019: 250,000.

Cổ phiếu đang lưu hành tại 31/12/2019: 2,250,000

Giải:

Trung bình trọng số số lượng cổ phiếu trong năm 2019 là:

2,000,000 × (3 tháng/12 tháng) = 500,000.

2,500,000 × (6 tháng/12 tháng) = 1,250,000.

2,250,000 × (3 tháng/12 tháng) = 562,500.

=> Số lượng cố phiếu trung bình: 500,000 + 1,250,000 + 562,500 = 2,312,500 (cổ phiếu).

1.2. EPS pha loãng (Diluted EPS).

Theo lý thuyết, EPS pha loãng luôn bằng hoặc nhỏ hơn EPS cơ bản. Chúng sẽ bằng nhau trong trường hợp nếu một công ty có cấu trúc vốn đơn giản (nói cách khác, cấu trúc vốn không bao gồm các công cụ tài chính có tính pha loãng như: cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi, nợ có thể chuyển đổi và quyền chọn mua cổ phiếu của nhân viên). Trong trường hợp cấu trúc vốn phức tạp, thì EPS pha loãng sẽ nhỏ hơn EPS cơ bản.

1.2.1. EPS pha loãng của công ty có cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi đang lưu hành

Net income: Lợi nhuận sau thuế.

Weighted average number of shares outstanding: Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền đang được lưu hành.

New common shares that would have been issued at conversion): Số cổ phiếu phổ thông lưu hành tăng thêm nếu chuyển đổi hết cổ phiếu ưu đãi.

Ý nghĩa: Chỉ số phản ánh thu nhập trên trung bình mỗi cổ phiếu phổ thông trong 1 thời kỳ nhưng tính thêm tác động của các cố phiếu phổ thông được tăng thêm nếu chuyển đổi hết các cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi ngay khi ở đầu kỳ.

Ví dụ: Vào ngày 31/12/2019, Công ty Zeus có lợi nhuận ròng là $1,240,000. Công ty có trung bình 350,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, 10,000 cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi. Mỗi cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức là $8 cho mỗi cổ phiếu và mỗi cổ phiếu được chuyển đổi thành năm cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông của công ty. Tính EPS cơ bản và pha loãng của công ty.

Giải:

1.2.2. EPS pha loãng của công ty có nợ chuyển đổi đang lưu hành

Net income: Lợi nhuận sau thuế.

Preferred dividends: Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi.

Weighted average number of shares outstanding: Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền đang được lưu hành.

After-tax interest on convertible debt: Lợi nhuận sau thuế trên khoản nợ chuyển đổi

Additional common shares that would have been issued at conversion: Số lượng cổ phiếu phổ thông tăng thêm sau khi chuyển đổi.

Ý nghĩa: Chỉ số phản ánh thu nhập trên trung bình mỗi cổ phiếu thường trong 1 thời kỳ nhưng tính thêm tác động của các cố phiếu thường được tăng thêm nếu chuyển đổi hết các nợ chuyển đổi ngay khi ở đầu kỳ.

Ví dụ: Vào ngày 31/12/2019, Công ty Athena có lợi nhuận ròng là $950,000. Công ty có trung bình 550,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, 10,000 cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi. Ngoài ra, công ty có nợ chuyển đổi trị giá $35,000, lãi suất là 8%/năm, khoản nợ này có thể chuyển sang 8,000 cổ phiếu phổ thông. Tính EPS pha loãng của công ty biết thuế suất bằng 25%.

Giải:

Lợi nhuận sau thuế trên khoản nợ chuyển đổi: ($35,000 x 8%) x (1 – 25%) = $2,100.

1.2.3. EPS pha loãng của công ty có chứng quyền, quyền chọn cổ phiếu và các công cụ tài chính tương tự đang lưu hành:

Net income: Lợi nhuận sau thuế.

Preferred dividends: Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi.

Weighted average number of shares outstanding: Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền đang được lưu hành.

New shares that would have been issued at option exercise: Cổ phiếu phổ thông nếu thực hiện quyền chọn

Shares that could have been purchased with cash received upon exercise: Số tiền mua cổ phiếu được nhận khi thực hiện quyền.

Proportion of year during which the financial instruments were outstanding: Tỷ lệ cổ phiếu lưu hành trong năm.

Ý nghĩa: Chỉ số phản ánh thu nhập trên trung bình mỗi cổ phiếu phổ thông trong 1 thời kỳ. Tuy nhiên, khi một công ty có quyền chọn mua cổ phiếu, chứng quyền hoặc các khoản tương đương đang được lưu hành, thì EPS pha loãng được tính như thể các công cụ tài chính đã được thực hiện và công ty đã sử dụng số tiền đó để mua lại càng nhiều cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông càng tốt với giá thị trường trung bình của cổ phiếu phổ thông trong kỳ.

Ví dụ: Vào ngày 31/12/2019, Công ty Aphrodite có lợi nhuận ròng là $1,250,000. Công ty có trung bình 750,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Vào đầu năm, công ty có 30,000 quyền chọn đang lưu hành với giá thực hiện là $14. Giá cổ phiếu công ty bình quân trong năm là $35. Tính EPS pha loãng của công ty

Giải:

2. Các chỉ số trên báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statements Ratio):

2.1. Biên lợi nhuận ròng (Net profit margin).

Net profit margin: Biên lợi nhuận ròng.

Net income: Lợi nhuận sau thuế.

Revenue: Doanh thu thuần.

Ý nghĩa: Tỷ suất lợi nhuận ròng đo lường mức thu nhập mà một công ty có thể tạo ra cho trên mỗi đồng doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận ròng càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của doanh nghiệp càng cao.

2.2. Biên lợi nhuận gộp (Gross profit margin).

Gross profit margin: Biên lợi nhuận gộp.

Gross profit: Lợi nhuận gộp.

Revenue: Doanh thu thuần.

Ý nghĩa: Tỷ suất lợi nhuận gộp đo lường số lợi nhuận gộp mà một công ty tạo ra trên mỗi đồng doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận gộp càng cao cho thấy khả năng sinh lời càng cao.

READING 22: UNDERSTANDING BALANCE SHEETS

1. Chỉ số thanh toán (Liquidity Ratio)

1.1. Current ratio (Khả năng thanh toán ngắn hạn):

Current assets: Tài sản ngắn hạn

Current liabilities: Nợ ngắn hạn

Ý nghĩa: Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn.

1.2. Quick ratio (Khả năng thanh toán hiện hành):

Current liabilities: Nợ ngắn hạn

Cash: Tiền

Marketable securities: Chứng khoán khả mại (ngắn hạn)

Receivables: Những khoản phải thu

Ý nghĩa: Khả năng thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn.

1.3. Cash ratio (Khả năng thanh toán bằng tiền):

Current liabilities: Nợ ngắn hạn

Cash: Tiền

Marketable securities: Chứng khoán khả mại

Ý nghĩa: Khả năng thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền để sẵn sàng thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn.

2. Hệ số thanh toán nợ (Solvency ratio)

2.1. Long- term debt- to- equity (Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu):

Total long - term debt: Tổng nợ dài hạn

Total equity: Tổng vốn chủ sở hữu

2.2. Debt – to – equity (Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu):

Total debt: Tổng nợ

Total equity: Tổng vốn chủ sở hữu

2.3. Debt – to – assets (Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản):

Total debt: Tổng nợ

Total assets: Tổng tài sản

2.4. Financial leverage (Tỷ lệ đòn bẩy tài chính):

Total debt: Tổng nợ

Total assets: Tổng tài sản

Ví dụ: Một nhà phân tích thu thập các thông tin sau:

Balance Sheet

Assets

Cash: 100

Accounts Receivable: 750

Marketable Securities: 300

Inventory: 850

Property, Plant & Equip: 900

Accumulated Depreciation: (150)

Total Assets: 2750

Liabilities and Equity

Accounts Payable: 300

Short-Term Debt: 130

Long-Term Debt: 700

Common Stock: 1000

Retained Earnings: 620

Total Liabilities and Stockholder's equity: 2750

Income Statement

Sales: 1500

COGS: 1100

Gross Profit: 400

SG&A: 150

Operating Profit: 250

Interest Expense: 25

Taxes: 75

Net Income: 150

Calculate: Gross profit margin, Net profit margin, Current ratio, Quick ratio, Cash ratio, Long term debt-to-equity, Debt to equity, Debt to asset, Financial leverage 

Video liên quan

Chủ đề