Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng không thể bỏ qua đối với doanh nghiệp. Bài viết sau sẽ giúp các chủ doanh nghiệp tương lai hiểu rõ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.

Mục đích áp dụng chính sách TNDN

– Tạo cho nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp;

– Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường;

– Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam;

– Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh. Phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong tiến trình hội nhập ở nước ta hiện nay.

Xem thêm: Dịch vụ quyết toán thuế doanh nghiệp

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Luật NTV tổng hợp, cập nhật đầy đủ các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư về TNDN, tra cứu các văn bản pháp luật về TNDN.

STT Loại văn bản

Tên văn bản

1

Luật

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008.

2

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013.

3

Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014.

4

Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số Điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi Luật thuế giá trị gia tăng.

5

Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

6

Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.

7

Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

8

Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP.

9

Thông tư 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

10

Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

11

Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.

12

4. Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế.

13

Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC.

14

Thông tư 25/2018/TT-BTC  ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC.

15

Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

16

Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

17

Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

18

Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

19

Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2017 hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.

20

Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Các tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý

TNDN tạm tính quý là khoản thuế phát sinh trong quý mà doanh nghiệp phải tạm nộp. Theo quy định mới nhất hiện hành, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.

Xem thêm: Dịch vụ báo cáo thuế tháng/ quý

Cách tính Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý Theo thông tư 78/2014/TT-BTC:

Tính Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Chú ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng

Trong đó:

+ Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

+ Chi phí được trừ: là những Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

+ Mặc dù vậy nhưng có có rất nhiều các khoản chi thực tế và có chứng từ nhưng cũng không được trừ khi tính TNDN.

Xác định phần thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

Xem thêm: Dịch vụ báo cáo tài chính năm

Tính số thuế TNDN phải nộp

TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNDN

+ Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì TNDN phải nộp được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) X Thuế suất thuế TNDN

Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có): được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.

Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2022

Thuế suất TNDN mới nhất theo điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và thông tư 96/2015/TT-BTC của bộ Tài Chính.

Thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp

Thuế suất 32% – 50% áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí

Thuế suất 50% sẽ áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính Phủ quyết định mức thuế suất phù hợp với từng dự án; từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, thông thường ở mỗi doanh nghiệp sẽ có bộ phận kế toán chịu trách nhiệm xử lý các công việc tính thuế và quyết toán thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp vừa và nhỏ thường gặp nhiều khó khăn trong vấn đề này. Thêm nữa, kể từ năm 2022 có khá nhiều đổi mới về luật thuế, nếu không cập nhật kịp thời sẽ dẫn đến sai sót trong quá trình quyết toán.

Do đó, nhằm giúp các cá nhân, tổ chức có thể giải quyết “trơn tru” hơn các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp 2022, TinLaw xin giới thiệu một số thông tin quan trọng về thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất... Cùng tìm hiểu nhé!

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp trong tiếng Anh gọi là Profit tax. Các văn bản pháp luật tại Việt Nam hiện nay chưa đưa ra khái niệm cụ thể về thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu đơn giản đây là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp trong tiếng Anh gọi là Profit tax

Doanh nghiệp nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp?

Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Lưu ý: Theo cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới năm 2022, doanh nghiệp sẽ không phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý nữa, mà chỉ phải tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số tạm tính đó thôi (nếu có). Rồi đến cuối năm thì làm tờ khai quyết toán thuế TNDN. 

Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

>> Xem thêm: Cách làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu 03/TNDN

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Công thức này được quy định tại điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78). Cụ thể như sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

[Thu nhập tính thuế 

-

Phần trích lập quỹ KH&CN (3)]

x

Thuế suất thuế TNDN 

Nếu doanh nghiệp KHÔNG có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp  

 = 

Thu nhập tính thuế (1)

 x 

Thuế suất thuế TNDN (2)  

Trong đó:

(3) Phần trích lập quỹ KH&CN: được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm thôi nhé.

(2) Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022: 

Căn cứ theo điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 11, 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất ưu đãi đối với 1 số ngành nghề cụ thể như sau:

  • Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam. (Không phân biệt mức doanh thu) 
  • Mức thuế suất từ 32% – 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
  • Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí…
  • Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

Xem chi tiết tại đây: Mức thuế suất thuế TNDN và Ưu đãi thuế suất thuế TNDN

(1) Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế (1.1)

-

[Thu nhập được miễn thuế (1.2)

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định (1.3)]

Trong đó:

(1.3) Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 

Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

Ví dụ 1: Năm 2022 công ty A có phát sinh lỗ là 5 tỷ đồng. Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 6 tỷ đồng.

=> Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2022 là 5 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2023. (vì số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ).

Ví dụ 2: Năm 2022 có phát sinh lỗ là 30 tỷ đồng. Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 20 tỷ đồng.

=> Thì:

  • Được chuyển tối đa số lỗ 20 tỷ đồng vào thu nhập năm 2023 (Vì số lỗ được chuyển tối đa bằng = số lãi năm nay);
  • Số lỗ còn lại 10 tỷ đồng, phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2022 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

>> Các bạn xem chi tiết tại: Hướng dẫn làm phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN trên HTKK

(1.2) Thu nhập được miễn thuế: Những loại thu nhập này ít gặp và dành cho 1 vài doanh nghiệp khá đặc thù, các bạn quan tâm thì có thể tham khảo tại đây: Các khoản thu nhập miễn thuế TNDN

(1.1) Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:

Theo điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung theo điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:

“Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác”

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế

=

[Doanh thu

-

Chi phí được trừ]

+

Các khoản thu nhập khác

Chú ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Trong đó: 

♦ Doanh thu:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

♦ Chi phí được trừ:

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là những Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

>> Xem thêm: Các khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Mặc dù vậy nhưng có có rất nhiều các khoản chi thực tế và có chứng từ nhưng cũng không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Chi tiết xem tại đây: Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

♦ Các khoản thu nhập khác:

Thu nhập khác được nói đến ở đây bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam...

Xem chi tiết tại đây: Các khoản thu nhập khác chịu thuế khi tính thuế TNDN

Giảm 30% thuế TNDN phải nộp của năm 2021 với nhiều đối tượng

Đây là nội dung tại Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19. Theo đó, giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của năm 2021 với trường hợp:

Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN có doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019.

Lưu ý: Không áp dụng tiêu chí doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019 đối với trường hợp người nộp thuế mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020, năm 2021.

Theo khoản 1, điều 1, Nghị định 92/2021/NĐ-CP, đối tượng áp dụng:

Việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15, bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

c) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

d) Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.

Như vậy, khi tạm tính thuế TNDN quý 4/2021 để tạm nộp, doanh nghiệp tự xác định để được giảm 30% thuế TNDN phải nộp, cụ thể như thế nào hãy xem tiếp ở phần bên dưới nhé. 

Hướng dẫn các bước tính thuế thu nhập doanh nghiệp

TinLaw vừa giới thiệu xong các công thức để tính thuế, tiếp theo đây chúng tôi sẽ tiếp tục hướng dẫn cách vận dụng các công thức ấy khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong thực tế. Cụ thể, các bạn tạm tính thuế TNDN hàng quý theo các bước như sau:

Bước 1: Tập hợp doanh thu - chi phí để xác định thu nhập chịu thuế trong quý

Nguồn số liệu để tổng hợp doanh thu và chi phí sẽ được lấy từ sổ sách sách kế toán, trên các TK mà các bạn đã hạch toán ở các Bút toán kết chuyển cuối quý.

Gồm có:

a) Doanh thu: (đầu 5 và đầu 7)

  1. Kết chuyển doanh thu: Nợ 511 - Có 911
  2. Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ 515 - Có 911
  3. Kết chuyển thu nhập khác: Nợ 711 - có 911

b) Chi phí: (đầu 6 và đầu 8)

  1. Kết chuyển chi phí giá vốn: Nợ 911 - Có 632
  2. Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911 - có 635
  3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ 911 - có 642
  4. Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ 911 - Có 6421 (Thông tư 200 là 641)
  5. Kết chuyển chi phí khác: Nợ 911 - Có 811.

(Lưu ý: Theo luật thuế TNDN thì chỉ có chi phí được trừ mới được đưa vào khi tính thuế TNDN nên các bạn sẽ phải loại các chi phí không được trừ ra nhé)

Tổng hợp số liệu xong, các bạn lấy: (TK đầu 5 + TK đầu 7) - (TK đầu 6 + TK đầu 8)

  • Nếu kết quả nhỏ hơn 0 => quý tạm tính này các bạn không phải nộp thuế.

(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây, các bạn không phải làm gì nữa)

  • Nếu kết quả lớn hơn 0 => Các bạn thực hiện tiếp bước 2

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế:

Tổng hợp thu nhập được miễn thuế đã phát sinh trong kỳ: Các doanh nghiệp thông thường sẽ không có các khoản thu nhập miễn thuế. Nếu công ty các bạn có thì cần có phương pháp để tổng hợp các khoản này ngay khi hạch toán ghi sổ (Ví dụ như nếu các bạn sử dụng phần mềm kế toán thì có thể dùng mã thống kê, nếu làm sổ sách bằng excel thì có thể theo dõi trên 1 file riêng cho các khoản này, để đến khi cần thông tin các bạn chỉ cần lọc hoặc mở file là có, tránh bị sót)

Xác định các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: khi thu nhập chịu thuế > 0, chúng ta sẽ xem xét thêm kỳ trước có khoản lỗ còn được chuyển kỳ này hay không. Nếu có thì bạn chuyển để giảm hoặc không phải nộp thuế.

=> Sau khi xác định được thêm 2 khoản 2 là các bạn có thể tính được thu nhập tính thuế rồi:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ

  • Nếu thu nhập tính thuế < 0 => quý tạm tính này các bạn không phải nộp thuế.

(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây, các bạn không phải làm gì nữa)

  • Nếu Thu nhập tính thuế > 0 => Các bạn thực hiện tiếp bước 3

Bước 3: Xác định Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

Nếu công ty bạn không có phần trích này thì bỏ qua bước 3 => Chuyển sang bước 4

Bước 4: Xác định số thuế TNDN tạm tính phải nộp

  • Nếu công ty bạn có phần trích KH&CN:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất

  • Nếu công ty bạn không có phần trích KH&CN:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế  x Thuế suất

Bước 5: Xác định số thuế TNDN được giảm (dành cho DN có tổng doanh thu năm 2022 dưới 200 tỷ và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019)

Số tiền thuế TNDN được giảm = Số thuế TNDN phải nộp X 30%

Bước 6: Xác định số thuế TNDN tạm tính còn phải nộp (sau giảm)

Số thuế TNDN còn phải nộp = Số thuế TNDN phải nộp (bước 4) - Số thuế TNDN được giảm (Bước 5)

=> Các bạn mang số tiền đã tính ra ở bước 6 này đi nộp, hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng đầu quý sau quý tạm tính.

Ví dụ bạn thực hiện tạm tính quý 3/2022 ra số tiền thuế TNDN còn phải nộp là 1tr thì hạn nộp tiền là ngày 30/10/2022

Chú ý khi tính thuế TNDN tạm nộp quý: Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

  • Hàng quý doanh nghiệp sẽ tự tính số tiền thuế TNDN tạm nộp quý để nộp cho Cơ quan Thuế -> Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  • Tổng số thuế TNDN tạm nộp 3 quý đầu năm Không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
  • Nếu nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 3 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Bài tập tính thuế Thu nhập doanh nghiệp

Bài tập tính thuế TNDN 1 : Năm 2022 tại công ty TinLaw có phát sinh các nghiệp vụ như sau:

Số liệu năm 2021: Lỗ 50.000.000

Năm 2022:

  • Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là: 500.000.000
  • Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi): 6.000.000
  • Chi phí giá vốn: 200.000.000
  • Chi phí bán hàng: 80.000.000
  • Chi phí quản lý DN: 90.000.000
  • Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay): 5.000.000 (Không được trừ vì Công ty chưa góp đủ vốn điều lệ)
  • Thu nhập khác (Thanh lý TSCĐ): 100.000.000
  • Chi phí khác: 20.000.000

Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp năm 2022?

  • Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 20%

Hướng dẫn giải bài tập tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp =  Thu nhập tính thuế  X Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế  - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Thu nhập khác

=> Thu nhập chịu thuế = [(500.000.000 + 6.000.000) - (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 20.000.000)] + 100.000.000

= 216.000.000

-> Thu nhập tính thuế = 216.000.000 - 50.000.000 = 166.000.000

=> Thuế TNDN phải nộp năm 2022 = 166.000.000 x 20% = 33.200.000

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp 2: Tính thuế TNDN tạm tính quý và hạch toán chi phí thuế phải nộp khi tạm tính:
Trong Qúy 1 năm 2022, Công ty ABC có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Thêm thông tin về công ty ABC:

  • Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Hạch toán kế toán theo thông tư 200
  • Hoạt động trong lĩnh vực buôn bán, thương mại thông thường.
  • Áp dụng mức thuế suất: 20%
  • Năm 2021, công ty ABC Quyết toán thuế TNDN lãi (đã nộp thuế đầy đủ)

Yêu cầu:

  1. Xách định từng khoản: doanh thu, thu nhập khác, chi phí được trừ, và chi phí không được trừ
  2. Tính ra số thuế TNDN tạm tính phải nộp
  3. Hạch toán chi phí thuế TNDN và số tiền phải nộp theo tạm tính

Lời giải:

 

Căn cứ vào số liệu trên, chúng ta thực hiện tính thuế TNDN tạm tính cho quý 1/2022 như sau:

Công thức tính thuế TNDN:

  • Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi Phí được trừ + Thu nhập khác

Đưa số liệu vào như sau:

Thu nhập chịu thuế = 700.000.000  - 637.533.333 + (7.000.000 + 5.000.000) = 64.466.667

Thu nhập tính thuế = 64.466.667 - 0 - 0 = 64.466.667 (Vì Thiên Ưng không có thu nhập miễn thuế và không có số lỗ được chuyển)

Thuế TNDN phải nộp = 64.466.667 X 20% = 12.893.333

Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý 1 như sau:

Bút toán tính thuế TNDN vào chi phí:

Nợ 8211: 12.893.333

Có 3334: 12.893.333

Khi đi nộp tiền, căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN (điện tử, qua mạng) hạch toán:

Nợ 3334: 12.893.333

Có 1121: 12.893.333

* Lưu ý:

  • Chi phí để đưa vào tính thuế TNDN là chi phí được trừ
  • Khi làm việc ở bên ngoài thực tế, tại thời điểm tạm tính ở các quý các bạn có thể chưa cần loại ngay các khoản chi phí không được trừ này ra. Mà để khi làm tờ khai QTT TNDN vào cuối năm tiến hành loại ra cũng được (đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai QTT TNDN).

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính là khoảng thời gian mà thu nhập doanh nghiệp được xác định.

Căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định phương pháp tính thuế:

“…

Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng.”

Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.

Xem thêm: Tổng hợp văn bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngoài ra, năm 2022, ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 vẫn còn đó. Theo ông Hồ Đức Phớc Bộ Trưởng BTC:

"Gói kích cầu miễn, giảm thuế năm 2022 mà Chính phủ trình Quốc hội gấp 3 lần năm nay. Theo ý kiến của Quốc hội, dự kiến gói miễn, giảm thuế hơn 60.000 tỉ đồng."

Dù chưa có lộ trình triển khai chính thức nhưng đây sẽ mở ra cơ hội mới cho người nộp thuế, giảm được gánh nặng phần nào cho người làm công ăn lương. Ngay khi có thông tin mới về vấn đề trên, chúng tôi sẽ cập nhật thông tin đến Quý độc giả.

Trên đây là những điều cần biết về thuế thu nhập doanh nghiệp 2022. Nếu vẫn còn thắc mắc hay gặp khó khăn trong các vấn đề liên quan đến thuế TNDN quý khách vui lòng liên hệ dịch vụ kế toán thuế TinLaw để được hướng dẫn, giải đáp.

Gọi ngay: 1900 633 306

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư:  

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07:  1900 633 306

Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw

Video liên quan

Chủ đề