– What Caused the damage? Cái gì đã gây ra sự thiệt hại này? (Không dùng *made*) (Cause + danh từ = bring about: làm cho xảy ra) – What made her faint/Caused her to faint? Nguyên nhân nào làm cô ta ngất? (Không dùng *made her to faint faint*) (make + tân
ngữ + động từ nguyên thể không có to, hoặc cause + tân ngữ + to = be the cause of: là nguyên nhân của) – He was made to change his mind. Anh ta buộc phải thay đổ íy kiến. (Không dùng *was made change his mind*). (make = compeil: buộc phải + nội động từ nguyên thể không có to ở thể chủ động: + một động từ nguyên thể có to ở gthể bị động) Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng
tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại Diễn đàn dịch thuật. Ngoài ra, để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dịch tiếng Anh, dịch công chứng … Các cấu trúc Cause nằm trong những cấu trúc cơ bản và thông dụng nhất mà mọi người học tiếng Anh đều cần nắm bắt kĩ lưỡng. Chính vì vậy, nếu cần một nguồn thông tin đầy đủ, hữu ích bao gồm mọi kiến thức cần biết về cấu trúc này, đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Langmaster nhé! 1. Cause là gì?Cause là một ngoại động từ, có thể hiểu là “make (something, especially something bad) happen” (gây nên, tạo ra một điều gì đó, đặc biệt là chuyện xấu). Ví dụ:
2. Cấu trúc Cause trong tiếng Anh và cách sử dụng2.1. Cấu trúc Cause and EffectTừ “cause” khi đứng một mình cũng biểu thị mối quan hệ cause - effect (nguyên nhân – kết quả) và thường là kết quả tiêu cực. Ví dụ:
Xem thêm: => TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH => TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET - CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 2.2. Cấu trúc Cause sth to sb/sthS + cause(s) + N (danh từ) + to sb/sth Cấu trúc này mang nghĩa: gây nên điều gì cho ai/cái gì. Ví dụ:
2.3. Cấu trúc Cause of (Cause chuyển sang dạng danh từ)Sb/Sth + be + the cause of + N/NP (danh từ/cụm danh từ) Cấu trúc này mang nghĩa: Ai/Cái gì là nguyên nhân của … Ví dụ:
2.4. Cấu trúc Cause sb sthS + cause(s) + Sb + N/NP (danh từ/cụm danh từ) Cấu trúc này mang nghĩa: Gây ra cái gì cho ai đó. Ví dụ:
Xem thêm: => CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH => CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 2.5. Cấu trúc Cause sb/sth to do sthS + cause sb/sth + to V Cấu trúc này mang nghĩa: Khiến ai/cái gì phải làm gì đó. Ví dụ:
3. Phân biệt Cause và MakeKhi làm các bài tập tiếng Anh, người học có thể thường xuyên nhầm lẫn giữa “Cause" và “Make" bởi sự tương đồng trong nghĩa biểu thị của hai từ - đều nói về nguyên nhân một hành động, sự việc. Tuy nhiên, vẫn có nhiều khác biệt rõ rệt giữa hai từ này. Cùng tham khảo bảng dưới đây để phân biệt dễ dàng hơn nha! Khi đi kèm một danh từCauseCause + N: gây nên, gây ra cái gì (kết quả tiêu cực) Ví dụ: Smoking causes lung cancer. (Hút thuốc gây ung thư phổi) MakeMake + N: tạo ra điều gì, cái gì (mang sắc thái trung lập) Ví dụ: He tries his best to make good marks at school. (Anh ấy cố hết sức để được điểm tốt ở trường.) Khi đi kèm tân ngữ và động từCauseKhi dùng cause + tân ngữ, động từ theo sau ở dạng to V. Cấu trúc: Cause sb/sth + to V-inf MakeKhi dùng make + tân ngữ, động từ theo sau ở dạng V nguyên thể. Cấu trúc: Make sb/sth + V-inf Ví dụ: Fast food makes people gain a lot of weight. (Đồ ăn nhanh khiến mọi người tăng rất nhiều cân.) Khi đi kèm tính từCauseCause không đi riêng với tính từ. MakeMake có thể xuất hiện với tân ngữ và tính từ. Cấu trúc: Make sb/sth + adj Ví dụ: Learning hard made it easier for me to pass every exam. (Học chăm chỉ làm cho việc vượt qua mọi kì thi dễ dàng hơn đối với tôi.) Ý nghĩa biểu thịCause“Cause" thường thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả (thường là kết quà tiêu cực). Ví dụ: COVID-19 caused many drawbacks. Make“Make" mang sắc thái ý nghĩa trung lập. Ví dụ: The cake really made my day. (Chiếc bánh thực sự đã làm cho ngày của tôi tốt hơn.) Khi chuyển sang dạng danh từCause“Cause" khi chuyển sang dạng danh từ vẫn thể hiện nghĩa “nguyên nhân của điều gì đó". Ví dụ: Eating too much and moving too little is the main cause of obesity. Make“Make” không thể chuyển sang một dạng danh từ có ý nghĩa tương tự. Xem thêm: => CÁCH DÙNG CẤU TRÚC BECAUSE OF VÀ BECAUSE CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU => CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP 4. Bài luyện tập với các cấu trúc Cause4.1. Bài tậpĐiều dạng đúng của cause và make vào chỗ trống 1. He has … a lot of problems for our company. 2. Buying a girl flower will … her happy. 3. Please write down the three main … of water pollution. 4. That’s what … you beautiful! 5. Yesterday, Tom … Mary cry. 6. They're … a work plan. 7. Careless drivers … many traffic accidents. 8. Why do you keep … the same mistakes? 9. Tuan is funny. He always … people laugh. 10. Please don't … promises that you can't keep. 4.2. Đáp án1. caused 2. make 3. causes 4. make 5. made 6. making 7. cause/have caused 8. making 9. make 10. make Kết luậnTrên đây là toàn bộ lý thuyết quan trọng cần biết về cấu trúc Cause trong tiếng Anh cùng một bài luyện tập nho nhỏ giúp bạn thực hành và nắm bắt kiến thức dễ dàng hơn. Nếu bạn thích những bài viết bổ ích như trên và mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, đừng quên thường xuyên cập nhật trang web của Langmaster nha. Bây giờ, đừng quên thường xuyên ôn tập, củng cố và làm thêm thật nhiều bài tập liên quan tới cấu trúc đã học để nắm chắc phần kiến thức này nhé! |