Cho ví dụ về các phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi

a] Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit: ...                                                                                                        -Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.                                                                  -Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.                                              - Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.

b)- Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein:

 + Nuôi trồng thủy hải sản

+ Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn từ động vật như giun đất, nhộng tằm

+ Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu

c) - Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh:

+tận dụng đất trống để trồng trọt và tận dụng các sản phẩm phụ có được trong trồng trọt để chăn nuôi. ...

+ Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn từ động vật như giun đất, nhộng tằm

+ Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu.

TICK ĐIỂM CHO MK NHÉ
 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT …………………….BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀMÔN: CÔNG NGHỆCHỦ ĐỀ: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔIGiáo viên: ……………..Đơn vị : Trường THPT ……………..PHẦN I: GIỚI THIỆUTên tác giả: ……………….Chức vụ: Giáo viên.Đơn vị công tác: Trường THPT ………………Tên chuyên đề: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi.Đối tượng học sinh: Lớp 10.Dự kiến số tiết dạy: 2 tiếtPHẦN II: NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀSẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI( Dự kiến số tiết dạy: 2 tiết)Trong chăn nuôi, thức ăn là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao năng suấtvà chất lượng sản phẩm. Do vậy sau khi nghiên cứu về giống, cần phải đề cập đếnyếu tố thức ăn. Trong thức ăn thì việc đầu tiên người chăn nuôi phải nắm vững, đólà: nhu cầu về các chất dinh dưỡng và số lượng về từng loại chất dinh dưỡng chotừng loại vật nuôi, với từng mục đích chăn nuôi. Và để đáp ứng nhu cầu dinhdưỡng của vật nuôi, cần cho ăn đủ lượng và đủ chất. Trong mỗi loại thức ăn lại có tỉlệ các chất dinh dưỡng khác nhau. Do đó người chăn nuôi phải nắm được các loạithức ăn, đặc điểm của mỗi loại để xác định được cách chế biến và sử dụng phù hợpcho từng loại vật nuôi, mục đích chăn nuôi.A. Mục tiêu bài học1. Mục tiêu về kiến thức.- Nêu được khái niệm thức ăn chăn nuôi, lấy được ví dụ cụ thể.- Trình bày được các loại thức ăn trong chăn nuôi và đặc điểm của mỗi loại- Trình bày được vai trò của thức ăn hỗn hợp đối với vật nuôi, đối với con người.- Trình bày được quy trình sản suất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi.2. Mục tiêu về kĩ năng.- Giải thích được vai trò của mỗi loại thức ăn và quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợpcho vật nuôi.- Nhận dạng được từng loại thức ăn và có biện pháp phối hợp các loại thức ăn chovật nuôi3. Mục tiêu về thái độ.- Có ý thức học tập, đoàn kết gắn bó.- Biết yêu lao động và trân trọng các giá trị lao động.- Có ý thức bảo vệ môi trường.- Có ý thức nuôi dưỡng, chế biến thức ăn để vật nuôi sử dụng có hiệu quả cao.4. Các năng lực hình thành và phát triển cho học sinhViệc tổ chức dạy học bài này hướng tới hình thành và phát triển cho học sinhcác năng lực sau đây:Năng lực tự họcNăng lực hợp tácNăng lực khám phá và giải quyết vấn đềNăng lực vận dụng kiến thức đã học vào việc chế biến và sản xuấtthức ăn chăn nuôi đạt chất lượng caoB. CHUẨN BỊ1. Giáo viên- Kế hoạch bài học- Máy tính, máy chiếu- Phiếu học tậpPHT SỐ 1. THỨC ĂN TINHYếu tố ảnh hưởng đếnNguồn gốcĐặc điểmSử dụngBảo quảnchất lượng TAPHT SỐ 2. THỨC ĂN XANHNguồn gốcĐặc điểmSử dụngBảo quảnYếu tố ảnh hưởng đếnchất lượng TASử dụngBảo quảnYếu tố ảnh hưởng đếnchất lượng TABảo quảnYếu tố ảnh hưởng đếnchất lượng TAPHT SỐ 3. THỨC ĂN THÔNguồn gốcĐặc điểmPHT SỐ 4. THỨC ĂN HỖN HỢPNguồn gốcĐặc điểmSử dụngĐÁP ÁN PHT 1,2,3,4.Các loại thức ănThức ăn tinhThức ăn xanhThức ăn thôTĂHHRau, cỏ tươi,Rơm rạ, cỏNguồn gốcbèo…thức ăn ủkhôxanhGiàu chấtGiàu VTM,xơ, nghèoGiàu năngĐặc điểmchất khoáng,Pr, chấtlượng, giàu Prnhiều nướckhoáng,đườngCho ăn trựctiếp hoặc nấu Sử dụng trựcSử dụng trựcCách sử dụngchín, rangtiếptiếpnghiềnBảo quản nơiPhơi, sấyBảo quảnkhô ráo tránh Nơi râm mátkhôẩm mốcKhí hậu, thời Giống cây, điềuYếu tố ảnh hưởng tiết, thời vụ,kiện đất đai,Giống cây,chất lượng thức kĩ thuật thuchế độ chămmôi trườngănhoạch, bảosóc, thời kì thuquảnhoạchPHT SỐ 5. CÁC LOẠI THỨC ĂN HỖN HỢPThực vật,động vật,khoáng vậtcác hạt ngũcốc, khô dầu,bột cáLoại thức ănGiàu dinhdưỡngSử dụng trựctiếpBảo quảntrong điềukiện thườngMôi trườngHỗn hợp đậm đặcHỗn hợp hoàn chỉnhHỗn hợp đậm đặcHỗn hợp hoàn chỉnhThành phầnCách sử dụngĐÁP ÁN PHT SỐ 5Loại thức ănThành phầnCách sử dụngChứa số lượng ít chất dinhdưỡng như protein, khoáng,vitamin. Nhưng tỉ lệ mỗi chấtcao.Phải bổ sung các loại thức ănkhác như ngô, cám gạo,rau...và nước sạch.Chứa số lượng nhiều chất dinhdưỡng - đầy đủ và hợp lý vớitừng loại VN. Nhưng tỉ lệ mỗichất thấp.Khi dùng không phải bổ sungthức ăn khác, chỉ cần bổ sungđủ nước sạch cho vật nuôi.2. Học sinh- Nghiên cứu trước nội dung bài 29 SGK (T84).- Tìm hiểu các loại thức ăn sử dụng cho vật nuôi, vai trò, đặc điểm của mỗi loạithức ăn được sử dụng.- Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi.C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.Hoạt động 1: Khởi động1. Mục đích- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho học sinh.- Làm bộc lộ những hiểu biết thực tế của học sinh về các loại thức ăn chăn nuôi.- Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân cóliên quan đến bài học.- Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về kiến thức liênquan đến bài học.2. Nội dung- Học sinh quan sát các loại thức ăn của vật nuôi.- GV vào bài: Vậy thức ăn của vật nuôi là gì? Có những loại thức ăn nào cho vậtnuôi? Ở địa phương em, người dân thường chăn nuôi bằng thức ăn gì?3. Kĩ thuật tổ chức hoạt động* Chuyển giao nhiệm vụGV định hướng HS:- Kể tên các loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi tại địa phương?- HS quan sát hình ảnh các loại thức ăn cho vật nuôi.- Em cho biết thức ăn của vật nuôi là gì?* Thực hiện nhiệm vụ- HS nghiên cứu tài liệu, SGK và qua tìm hiểu thực tế ở địa phương, HS làm việccá nhân để hoàn thành nhiệm vụ được giao.* Báo cáo, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ- GV gọi HS lên trả lời câu hỏi, lấy ví dụ về thức ăn chăn nuôi.- GV nhận xét và chỉ ra những kiến thức cần tiếp tục tìm hiểu để hiểu rõ hơn về vấnđề cần tìm hiểu.4. Sản phẩm học tập- Báo cáo của cá nhân về kết quả quan sát, tìm hiểu của HS- Câu hỏi đặt ra tiếp theo cần giải quyết:+ Làm thế nào để có thức ăn tốt phù hợp cho vật nuôi nhằm đáp ứng đượcnhu cầu dinh dưỡng của chúng?+ Để có được thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng cao và thành phần dinhdưỡng phong phú thì việc sản xuất thức ăn cho vật nuôi như thế nào?Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới1. Mục đích- Nêu được khái niệm chung về thức ăn chăn nuôi và lấy được ví dụ các loại thứcăn chăn nuôi.- Trình bày được nguồn gốc, đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản từng loại thức ăncho vật nuôi.- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của thức ăn chăn nuôi.- Đưa ra phương pháp sử dụng thức ăn một cách hiệu quả.- Nắm được vai trò của thức ăn hỗn hợp.- nắm được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp.2. Nội dung* Nội dung 1.I. Các loại thức ăn chăn nuôi.1. Khái niệm về thức ăn chăn nuôi.- Khái niệm- Ví dụ2. Các loại thức ăn chăn nuôi.Có 4 loại thức ăn: - Thức ăn tinh- Thức ăn xanh- Thức ăn thô- Thức ăn hỗn hợp*Nội dung 2.II. Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi1.Khái niệm thức ăn hỗn hợp- Khái niệm- Phân loại: - Thức ăn hỗn hợp đậm đặc- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.2.Vai trò của thức ăn hỗn hợp- Đối với vật nuôi- Đối với con người3. Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp.3. Kĩ thuật tổ chức hoạt độngDự kiến: - Tiết 1 thực hiện:+ Nhiệm vụ1+ Nhiệm vụ2- Tiết 2 thực hiện:+ Nhiệm vụ 3+ Nhiệm vụ 4+ Nhiệm vụ 5* Chuyển giao nhiệm vụGV yêu cầuvà hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ sau:+ Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:- Hiện nay, địa phương em thường chăn nuôi bằng những lợi thức ăn nào?- Em hãy cho biết thức ăn chăn nuôi là gì?+ Nhiệm vụ 2: HS nghiên cứu tài liệu, SGK trả lời các câu hỏi sau và hoàn thiệnphiếu học tập:GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu:- Nhóm 1. Hoàn thành PHT số 1. Nêu đặc điểm, nguồn gốc, cách sử dụng, bảoquản thức ăn tinh? Chất lượng thức ăn tinh phụ thuộc vào những yếu tố nào?- Nhóm 2.Hoàn thành PHT số 2. Nêu đặc điểm, nguồn gốc, cách sử dụng, bảoquản thức ăn xanh? Chất lượng thức ăn xanh phụ thuộc vào những yếu tố nào?- Nhóm 3. Hoàn thành PHT số 3.Nêu đặc điểm, nguồn gốc, cách sử dụng, bảoquản thức ăn thô? Chất lượng thức ăn thô phụ thuộc vào những yếu tố nào?- Nhóm 4. Hoàn thành PHT số 4.Nêu đặc điểm, nguồn gốc, cách sử dụng, bảoquản thức ăn hỗn hợp? Chất lượng thức ăn hỗn hợp phụ thuộc vào những yếu tốnào?* Thực hiện nhiệm vụ- HS Làm việc cá nhân, HS tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức đã tìm hiểu đượcđể viết vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ 1.- HS Làm việc nhóm hoàn thiện phiếu học tập trong 5 phút, từng HS trong nhómtrình bày, trao đổi và thống nhất kết quả thực hiện nhiệm vụ 2* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ- Đại diện HS trong nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến- GV đưa ra đáp án PHT số 1, 2, 3, 4.- HS đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ với nhận xét, góp ý của GV và các bạnđể tự đánh giá và đánh giá chéo nhau.- HS ghi kết quả đánh giá vào vởNhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏiHiện nay, loại thức ăn nào được sử dụng phổ biến trong chăn nuôi?HS suy nghĩ và trả lời: Thức ăn hỗn hợp.Vì sao hiện nay thức ăn hỗn hợp lại được sử dụng nhiều đến vậy?HS suy nghĩ và trả lờiGV: Vậy thức ăn hỗn hợp là gì? Lấy ví dụ về một số thức ăn hỗn hợp mà em biết.Có rất nhiều loại thức ăn hỗn hợp. Dựa vào thành phần, thức ăn hỗn hợp được chialàm mấy loại?- HS: Chia làm 2 loại. Đó là thức ăn hỗn hợp đậm đặc và thức ăn hỗn hợp hoànchỉnh.- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nghiên cứu SGK mục 2 (T86), hoàn thànhPHT số 5.Nhóm1: Thức ăn hỗn hợp đậm đặc có thành phần và cách sừ dụng như thếnào?Nhóm 2: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh có thành phần và cách sử dụng nhưthế nào?* Thực hiện nhiệm vụHS làm việc cá nhân, làm việc nhóm thực hiện nhiệm vụ 3, hoàn thiện PHT số 5trong 5 phút.* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ- Đại diện HS trong nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến- GV đưa ra đáp án của các PHT số 5.- HS đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ với nhận xét, góp ý của GV và các bạnđể tự đánh giá và đánh giá chéo nhau.- HS ghi kết quả đánh giá vào vở.Nhiệm vụ 4. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.1 ( T85):GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu trả lời câu hỏi:Nhóm 1: thức ăn hỗn hợp có vai trò như thế nào đối với vật nuôi?Nhóm 2: thức ăn hốn hợp có vai trò như thế nào đối với con người?* Thực hiện nhiệm vụHS làm việc nhóm thực hiện nhiệm vụ 4 trong 5 phút.* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ- Đại diện HS trong nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến- GV đưa ra đáp án:Vai tròĐối với vật nuôiĐối với con ngườiThức ăn hỗn hợp-Cung cấp đầy đủ và cânđối các chất dinh dưỡngcho vật nuôi.-VN lớn nhanh, tiêu thụthức ăn ít.- sử dụng có hiệu quảcao- Giảm được chi phí chănnuôi.- Giá thành sản phẩm tạo rathấp.Sản phẩm đạt chất lượngcao, xuất khẩu đượcNhiệm vụ 5: GV chiếu video về quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp của công ty CỔPHẦN CHĂN NUÔI CP VIỆT NAM ở tỉnh Hải Dương.* GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 3 (T86), trả lời câu hỏi:-Trình bày quy trình công nghệ sản xuất thức ăn cho vật nuôi.-Vì sao thức ăn hỗn hợp được gọi là thức ăn công nghiệp* Thực hiện nhiệm vụ- HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ 5, trả lời câu hỏi- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.- GV nhận xét, đưa ra đáp án.4. Sản phẩm học tập* Nội dung 1.I. Các loại thức ăn chăn nuôi.1. Khái niệm về thức ăn chăn nuôi.- Khái niệm- Ví dụ2. Các loại thức ăn chăn nuôi.Có 4 loại thức ăn: - Thức ăn tinh- Thức ăn xanh- Thức ăn thô- Thức ăn hỗn hợp*Nội dung 2.II. Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi1.Khái niệm thức ăn hỗn hợp- Khái niệm- Phân loại: - Thức ăn hỗn hợp đậm đặc- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.2.Vai trò của thức ăn hỗn hợp- Đối với vật nuôi- Đối với con người3. Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp.Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập1. Mục đích- Giúp HS trình bày được đặc điểm và vai trò của các loại thức ăn trong việc nângcao năng suất chăn nuôi- Vận dụng được kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm ở giađình và địa phương2. Nội dung- Kể tên và nêu đặc điểm của các loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi- Vai trò và quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi3. Kĩ thuật tổ chức hoạt động* Chuyển giao nhiệm vụGV chia lớp thành 4 nhóm và hoàn thành nhiệm vụ được giao:Nhóm 1: Thức ăn chăn nuôi là gì? Để tăng các nguồn thức ăn cho vật nuôi chúng tacần làm gì?Nhóm 2: Thức ăn ủ xanh có tác dụng gì?Nhóm 3: Tại sao rơm, rạ khi chế biến bằng phương pháp kiềm hóa hoặc ủ với urelại giúp tăng tỉ lệ tiêu hóa ở vật nuôi?Nhóm 4: Tại sao sử dụng thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi hiện nay lại gây ảnh hưởnglớn tới sức khỏe con người khi sử dụng sản phẩm của vật nuôi?* Thực hiện nhiệm vụ- Làm việc cá nhân: HS vận dụng kiến thức mới tiếp nhận để giải quyết các câu hỏiđược giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ.- Làm việc nhóm: Từng thành viên trong nhóm trình bày, trao đổi và thống nhấttrong nhóm kết quả hoàn thành câu hỏi thảo luận.* Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động- HS đối chiếu kết quả của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá và đánh giáchéo nhau.- Ghi kết quả đánh giá vào vở.4. Sản phẩm học tậpĐáp án:Câu 1: -Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật vàkhoáng vật. Cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi phù hợp đặc điểm sinh lí và cấu tạocơ quan tiêu hóa của vật nuôi để chúng có thế hấp thu và phát triển trong thời giandài.- Để tăng nguồn thức ăn cho vật nuôi cần:+ Tăng gia sản xuất nông nghiệp.+ Giảm diện tích hoang hóa, tận dụngnguồn đất đai, không để đấttrống.+ Áp dụng những tiến bộ khoa học trong sản xuất Nông nghiệp.Câu 2: Thức ăn ủ xanh có tác dụng:+ Tăng nguồn thức ăn dự trữ+ Vật nuôi dễ tiêu hóa+ Tăng giá trị dinh dưỡng trong thức ănCâu 3: Rơm, rạ kiềm hóa hoặc ủ ure tạo môi trường thuận lợi cho hệ VSV, nấm cólợi phát triển -> tăng khả năng tiêu hóa.Câu 4: Việc sử dụng thức ăn hỗn hợp hiện nay ảnh hưởng đến sức khỏe con ngườinếu trong thức ăn hỗn hợp có chứa chất kích thích sinh trưởng, chất tạo nạc,chấtcấm.Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tỏi và mở rộng1.Mục đích- HS vận dụng kiến thức để phân loại và nhận biết được thức ăn- HS vận dụng kiến thức đã học để phối trộn thức ăn theo những công thứchợp lí với từng đối tượng vật nuôi trong chăn nuôi gia đình và địa phương2. Nội dungCâu 1: Bỗng rượu thuộc loại thức ăn nào?A. Thức ăn tinhB. Thức ăn xanhC. Thức ăn thôD. Thức ăn hỗn hợpCâu 2: Bã đậu thuộc loại thức ăn nào?A. Thức ăn tinhB. Thức ăn xanhC. Thức ăn thôD. Thức ăn hỗn hợpCâu 3. Một số loại thức ăn giàu protein:A.Các cây họ đậu.B.Thức ăn ủ xanh.C.Các loại rau xanh, cỏ tươi.D.Hạt đỗ, khô dầu, bột cá.Câu 4. Đặc điểm nào không phải là thức ăn tinh?A. Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao.B. Được sử dụng nhiều trong khẩu phần của lợn và gia cầm.C. Chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi ăn cỏ.D. Gồm thức ăn giàu năng lượng và thức ăn giàu protein.Câu 5. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của thức ăn hỗn hợp?A. Thức ăn được chế biến sẵn.B. Phối hợp nhiều loại nguyên liệu theo những công thức đã được tính toán.C. Đáp ứng được nhu cầu của vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển và mụcđích sản xuất.D. Có chứa nhiều nước và hàm lượng chất xơ cao.Câu 6.Giải quyết một số bài tập về phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôiBài tập 1: Tính giá thành 1kg hỗn hợp thức ăn cho lợn ngoại (20 – 50kg) từ cácnguyên liệu: TĂ HH đậm đặc; ngô và cám gạo loại I (tỉ lệ ngô/cám gạo = 1/3). Tínhgiá thành của 1kg hỗn hợp từ các dữ liệu cho trong bảng sau:TĂPr (%)Giá (đ/kg)Ngô9,02.500Cám gạo13,02.100HHĐĐ42,6.700Bài giải:* PP đại số:- Trong 100kg hỗn hợp:+ GọiThứcăn hỗn hợp đậm đặc là; x (kg)+ Hỗn hợp giữa Ngô/Cám gạo là y (kg)→x + y = 100 (1)- Tỉ lệ Protein giữa Ngô/CámTrong 100kg thứcăn hỗn hợp tạo thành có:- Lượng Protein hỗn hợp đậm đặc = 0,42x- Lượng Protein hỗn hợp Ngô/Cám = 0,12y→0,42x + 0,12y = 17 (2)Từ (1) và (2) → x = 16.67y = 83.33- Lượng thức ăn hỗn hợp đậm đặc = 16, 67 kg- Lượng thức ăn từ ngô = 20, 83 kg- Lượng thức ăn cám I = 62, 50 kgGiá thành 1kg hỗn hợp = 2.950,14đBài tập về nhà: Hãy phối hợp khẩu phần ăn cho gà nuôi giai đoạn từ 1 đến 4 tuầntuổi, tỉ lệ Protein trong thức ăn là 21%, bởi : bột ngô, cám gạo, bột cá. Biết tỉ lệ bộtngô/ cám gạo = 1/2 .Tính giá tiền của 1kg thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh được tạothành từ dữ liệu sau:STT LOẠI THỨC ĂN HÀM LƯỢNG Pr (%) GIÁ (đồng/kg)1Bột ngô960002Cám gạo1340003Bột cá4210000

Video liên quan

Chủ đề