- Tốt nghiệp: Cử nhân - Thạc sĩ tích hợp - Tiến sĩ (NCS)
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 4 - 8 hàng năm
- Thời gian đào tạo: 4 - 5,5 - 8,5 năm
- Học phí: 22 - 28 trđ/năm học
Kỹ thuật Hóa học đóng vai trò chủ chốt trong hàng loạt các lĩnh vực sản xuất công nghiệp như Dầu khí, Hóa chất, Dược phẩm, Mỹ phẩm, Phân bón, Chất tẩy rửa, Vật liệu hàng không, Môi trường, Chế biến thực phẩm, đồ uống, Sinh học ứng dụng… Cử nhân/Kỹ sư ngành Kỹ thuật hóa học đảm nhiệm vai trò nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, vận hành, hướng dẫn, đánh giá, điều chỉnh và quản lý các quá trình sản xuất sản phẩm ở quy mô công nghiệp.
Tùy thuộc nhu cầu và khả năng, người học có thể lựa chọn trong 5 định hướng đào tạo: Kỹ thuật Lọc Hóa dầu; Kỹ thuật Hóa dược và Hóa chất bảo vệ thực vật; Kỹ thuật Polyme và Giấy; Kỹ thuật Các chất vô cơ – Silicat – Điện hóa; Máy, Quá trình và Thiết bị Công nghiệp Hóa chất Dầu khí.
Với chương trình đào tạo cập nhật, cơ sở vật chất hiện đại, thực tập thực tế công nghiệp, học bổng trao đổi sinh viên 4 tháng ở nước ngoài. Kỹ thuật Hóa học là 1 trong 7 chương trình đào tạo của Trường ĐHBK Hà Nội đạt chuẩn AUN-QA
Video giới thiệu về ngành Hóa học (CH1 - CH2 - CH3 - CH-E11)
Hình thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng (Xét tuyển tài năng)
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển dựa trên kết quả bài kiểm tra tư duy
Chương trình đào tạo chi tiết
Kiến thức, kỹ năng đạt được sau tốt nghiệp
Kiến thức
- Có kiến thức chuyên ngành vững chắc đáp ứng tốt vai trò quản lý, giảng dạy, nghiên cứu, phân tích, tính toán, thiết kế, mô phỏng, chế tạo, vận hành, tổ chức triển khai áp dụng các hệ thống thiết bị, quá trình sản xuất và đánh giá các giải pháp công nghệ trong lĩnh vực Kỹ thuật Hóa học.
Kỹ năng
- Có kỹ năng nghề nghiệp chuyên nghiệp thích nghi với môi trường làm việc nhóm đa ngành và quốc tế.
Ngoại ngữ
- Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ Tiếng Anh trong công việc và giao tiếp, đạt điểm TOEIC từ 500 trở lên.
Thời gian đào tạo và khả năng học lên bậc học cao hơn
- Đào tạo Cử nhân: 4 năm
- Đào tạo tích hợp Cử nhân - Kỹ sư: 5 năm
- Đào tạo tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ: 5,5 năm
- Đào tạo tích hợp Cử nhân – Thạc sĩ – Tiến sĩ: 8,5 năm
Bên cạnh nguồn học bổng và hỗ trợ tài chính của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, sinh viên ngành Kỹ thuật Hóa học có cơ hội nhận:
Học bổng và hỗ trợ tài chính
- 10-15 suất học bổng giành cho sinh viên xuất sắc với tổng giá trị 200-250 triệu đồng/năm.
- 10-15 suất học bổng hỗ trợ học tập dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn với tổng giá trị từ 100-150 triệu động/năm.
Học bổng trao đổi sinh viên
Trong quá trình học tại Trường, sinh viên có cơ hội nhận học bổng trao đổi, thực tập ngắn hạn 1-4 tháng ở các trường đại học, viện nghiên cứu lớn tại nước ngoài (Bỉ, Đức, Rumani, Tây Ban Nha, Úc, Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan…).
95 % sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lương khởi điểm phổ biến 10 triệu đồng/tháng.
15% sinh viên tốt nghiệp tiếp tục học lên bậc học cao hơn ở trong và ngoài nước.
Vị trí việc làm tiêu biểu:
- Kỹ sư thiết kế, kỹ sư vận hành, kỹ sư công nghệ, nghiên cứu viên, giảng viên, nhân viên kinh doanh, nhân viên tư vấn, kỹ thuật viên phân tích tại các công ty, nhà máy thuộc các tập đoàn kinh tế, công nghiệp quốc gia, tư nhân, đa quốc gia hoạt động trong lĩnh vực Hóa chất, Dầu khí, Xăng dầu, Hàng không, Dược phẩm, Sản xuất linh kiện điện tử, Năng lượng…
- Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước; các công ty kinh doanh thiết bị hóa chất; các đơn vị kiểm định chất lượng.
Liên hệ - Tư vấn
Viện Kỹ thuật Hóa học
Ngành Kỹ thuật hóa học thuộc ngành khoa học được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Vậy khi theo đuổi ngành này, thí sinh phải hoàn thành các môn học Ngành Kỹ thuật hóa học như thế nào, hãy theo dõi bài viết dưới đây để có được câu trả lời chính xác nhất.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kỹ thuật Hóa học với trình độ chuyên môn vững vàng về khoa học và công nghệ, kỹ thuật hóa học, có phương pháp tư duy hệ thống, kiến thức khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở vững chắc, kiến thức chuyên môn trình độ cao và kỹ năng thực hành tốt cùng khả năng nghiên cứu khoa học độc lập và sáng tạo, phương pháp phối hợp làm việc theo nhóm và thích ứng cao với môi trường kinh tế-xã hội, giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật của ngành Kỹ thuật Hóa học.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo của Ngành Kỹ thuật hóa học được quy định bởi Bộ giáo dục và Đào tạo đầy đủ nội dung kiến thức cơ sở và chuyên ngành thích ứng cùng môi trường kinh tế – xã hội. Cụ thể dưới đây là khung chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật hóa học của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, mời các bạn thí sinh tham khảo:
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương | |
1 | Những NLCB của CN Mác-Lênin I |
2 | Những NLCB của CN Mác-Lênin II |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối CM của Đảng CSVN |
5 | Pháp luật đại cương |
Giáo dục thể chất (5TC) | |
6 | Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) |
7 | Bơi lội (bắt buộc) |
8 | Tự chọn thể dục 1 |
9 | 1(0-0-2-0) |
10 | 1(0-0-2-0) |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh (165 tiết) | |
11 | Đường lối quân sự của Đảng |
12 | Công tác quốc phòng, an ninh |
13 | QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC) |
Tiếng Anh | |
14 | Tiếng Anh I |
15 | Tiếng Anh II |
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản | |
16 | Giải tích I |
17 | Giải tích II |
18 | Giải tích III |
19 | Đại số |
20 | Vật lý đại cương I |
21 | Vật lý đại cương II |
22 | Vật lý đại cương III |
23 | Tin học đại cương |
24 | Xác xuất thống kê |
25 | Hóa học I |
26 | Hóa học II |
27 | Đồ họa kỹ thuật cơ bản |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |
28 | Nhập môn Kỹ thuật Hóa học |
29 | Hóa vô cơ |
30 | Thí nghiệm Hóa vô cơ |
31 | Hóa hữu cơ |
32 | Thí nghiệm Hóa hữu cơ |
33 | Hóa lý I |
34 | Thí nghiệm Hóa lý I |
35 | Hóa lý II |
36 | Thí nghiệm Hóa lý II |
37 | Hóa phân tích |
38 | Thí nghiệm Hóa phân tích |
39 | Phương pháp phân tích bằng công cụ |
40 | Thực hành phân tích bằng công cụ |
41 | Quá trình và Thiết bị CN Hóa học 1 (Các quá trình thủy lực và thủy cơ) |
42 | Quá trình và Thiết bị CN Hóa học 2 (Các quá trình nhiệt) |
43 | Quá trình và Thiết bị CN Hóa học 3 (Các quá trình chuyển khối) |
44 | Thí nghiệm QTTB I |
45 | Thí nghiệm QTTB II |
46 | Đồ án QTTB |
47 | Kỹ thuật Điện và Điều khiển quá trình |
48 | Mô phỏng trong Công nghệ hóa học |
49 | Cơ khí ứng dụng trong kỹ thuật hóa học |
50 | Xây dựng công nghiệp |
Kiến thức bổ trợ | |
51 | Quản trị học đại cương |
52 | Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp |
53 | Tâm lý học ứng dụng |
54 | Kỹ năng mềm |
55 | Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật |
56 | Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
57 | Technical Writing and Presentation |
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun) | |
Mô đun 1: Định hướng Kỹ thuật Lọc Hóa dầu | |
58 | Hóa học dầu mỏ-khí |
59 | Sản phẩm dầu mỏ |
60 | Động học xúc tác |
61 | Công nghệ Chế biến dầu |
62 | Công nghệ Chế biến khí |
63 | Công nghệ Tổng hợp hữu cơ hóa dầu |
64 | Thí nghiệm chuyên ngành hóa dầu I |
Mô đun 2: Định hướng Kỹ thuật Hóa dược | |
65 | Hóa dược đại cương |
66 | Các quá trình cơ bản tổng hợp hữu cơ, hóa dược |
67 | Cơ sở kỹ thuật bào chế |
68 | Hóa sinh |
69 | Phân tích cấu trúc bằng phổ |
70 | Hóa học bảo vệ thực vật |
71 | Thí nghiệm chuyên ngành hóa dược I |
Mô đun 3: Định hướng Kỹ thuật Polyme – Giấy | |
72 | Công nghệ vật liệu cao su |
73 | Hóa học chất tạo màng và sơn |
74 | Công nghệ chất dẻo |
75 | Công nghệ vật liệu polyme-compozit |
76 | Công nghệ sản xuất bột giấy |
77 | Công nghệ sản xuất giấy |
78 | Thí nghiệm chuyên ngành Polyme-Giấy |
79 | Đồ án chuyên ngành Polyme – Giấy |
Mô đun 4: Định hướng Kỹ thuật Vô cơ – Điện hóa | |
80 | Thiết kế nhà máy hóa chất |
81 | Công nghệ muối khoáng |
82 | Chế biến khoáng sản |
83 | Vật liệu vô cơ |
84 | Công nghệ điện hóa |
85 | Ăn mòn và bảo vệ kim loại |
86 | Thí nghiệm chuyên ngành vô cơ-điện hóa |
Mô đun 5: Định hướng Kỹ thuật Silicat | |
87 | Hóa lý silicat |
88 | Tinh thể và khoáng vật học silicat |
89 | Thiết bị công nghiệp silicat |
90 | Lò công nghiệp silicat |
91 | Thí nghiệm Hóa lý silicat |
92 | Thí nghiệm Khoáng vật học silicat |
Mô đun 6: Định hướng Qúa trình thiết bị – Máy hóa chất | |
6.1 Mô đun bắt buộc | |
93 | Kỹ thuật Hóa học đại cương |
94 | Quy hoạch thực nghiệm |
95 | Đường ống – Bể chứa |
96 | Đồ án chuyên ngành QTTB-Máy hóa |
6.2 Tự chọn 1 trong 2 mô đun | |
6.2.1 Quá trình thiết bị – Máy hóa | |
98 | Phương pháp số trong CNHH |
99 | Đồ họa kỹ thuật II |
100 | Cơ sở thiết kế thiết bị hóa chất |
101 | Máy gia công vật liệu rắn |
6.2.2 Kỹ thuật Hóa lý | |
102 | Các phương pháp xử lý nước thải |
103 | Kỹ thuật xúc tác |
104 | Điện hóa ứng dụng |
105 | Hóa keo |
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân | |
106 | Thực tập kỹ thuật |
107 | Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
Khối kiến thức kỹ sư | |
Tự chọn kỹ sư | |
Thực tập kỹ sư | |
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Theo Đại học Bách khoa Hà Nội
Khối Ngành Kỹ thuật luôn thu hút được sự quan tâm của nhiều bạn giới trẻ, đây cũng là ngành học phù hợp cho cả học sinh nam và nữ. Ở Việt Nam hiện nay ngành học này có khá nhiều trường đại học đào tạo với chất lượng đào tạo giảng dạy chuyên sâu, uy tín. Nhưng để thuận tiện cho các bạn học sinh THPT có thông tin đầy đủ về trường, trangtuyensinh sẽ tổng hợp danh sách trường đào tạo Ngành Kỹ thuật hóa học, thí sinh muốn tìm hiểu chi tiết và đăng ký tuyển sinh vào trường thì có thể lựa chọn vào một trong số những trường đó nhé.
Như vậy thông qua bài viết trên thí sinh đã có câu trả lời về chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật hóa học khi theo học tại các trường đại học. Ngoài ra để biết thêm thông tin tuyển sinh khác hãy thường xuyên truy cập vào website: trangtuyensinh.com.vn để theo dõi. Chúc bạn một mùa tuyển sinh thành công và đạt kết quả cao.