Quảng cáo
Quảng cáo
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: a) Số thích hợp viết vào ô trống để là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 b) Giá trị của số 6 trong số 3 672 105 là: A. 6 000 B. 60 000 C. 600 000 D. 6 000 000 c) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 5 cm, chiều cao tương ứng 24 cm là: A. 120 cm2 B. 60 cm2 C. 30 cm2 D. 75 cm2 d) Chu vi hình vuông có diện tích 36 cm2 là: A. 6 cm B. 24cm. C. 12 cm D. 18 cm Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống c) 5 phút 15 giây = 315 giây d) 1 thế kỉ 20 năm < thế kỉ Câu 3: Điền dấu (> ;< ; =) vào chỗ chấm: Câu 4: Nối phép tính với kết quả đúng: 1.2. Tự luậnCâu 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức Câu 2: Tìm x, biết Câu 3: Khối lớp Bốn có 155 học sinh được chia thành 5 lớp. Hỏi a) 4 lớp Bốn thì chiếm mấy phần học sinh của cả khối. b) Số hoc sinh của 4 lớp Bốn là bao nhiêu em? Câu 4: Năm nay cháu ít hơn chú 32 tuổi và tuổi cháu bằng tuổi chú. Hỏi năm nay cháu bao nhiêu tuổi. Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu thêm vào chiều rộng 8 cm và bớt ở chiều dài 8 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diên tích hình chữ nhật đó. PHẦN 2. BÀI GIẢI2.1 Trắc nghiệm.Câu 1: a) Chọn A. b) Chọn C c) Chọn A d) Chọn B Câu 2: a) S b) S c) Đ d) Đ Câu 3: a) < b) > c) = d) > Câu 4: Nối 2.2 Tự luậnCâu 1: Câu 2: Tìm x a) b) c) d) Câu 3: a) 4 lớp Bốn chiếm số phần học sinh cả khối là: 4 : 5 = b) Số học sinh của 4 lớp Bốn là: 155 : 5 x 4 = 124 (học sinh) Đáp số: ; b) 124 học sinh Câu 4: Ta có sơ đồ: Tuổi cháu là: 32 : 2 = 16 (tuổi) Tuổi chú là: 16 + 32 = 48 (tuoir) Đáp số: Cháu: 16 tuổi; chú: 48 tuổi. Câu 5: Ta có sơ đồ: Chiều rông hình chữ nhật là: 16 : 4 x 3 = 12 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 16 = 28 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 28 = 226 (cm2) Đáp số: 226 cm2 Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì II – đề số 5
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều |