Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

A letter of inquiry is a request for information or action. (Thư hỏi thông tin là lời yêu cầu thông tin hay hành động.)

a. Read this letter (Đọc lá thư này)

Tạm dịch

b. Read the advertisements in 5. READ again. Choose one of the schools you want to attend to improve your English. Write a letter of inquiry to the institution requesting far more information about the courses and fees. Follow the outline below. (Đọc quảng cáo trong phần 5. READ một lần nữa. Chọn một trong những trường bạn muốn theo học để cải thiện tiếng Anh của bạn. Viết thư yêu cầu cho tổ chức để yêu cầu nhiều thông tin về các khóa học và lệ phí. Thực hiện theo dàn bài dưới đây.)

Tạm dịch

Hướng dẫn giải

Dear Sir/ Madam,

I saw your institution’s advertisement in today’s local newspaper.

I am interested in learning English and I would like some more information about your school.

I can speak a little English, but I want to learn to speak more fluently and write well. Could you please send me details of the courses and the fees?

I look forward to hearing from you.

Sincerely yours,

Robert Johnson.

Tạm dịch

Kính thưa Ông/ Bà,

Tôi đã thấy bài quảng cáo của học viện trên tờ báo địa phương số ra hôm nay.

Tôi thích học tiếng Anh và tôi muốn biết thêm thông tin về trường của ông/ bà.

Tôi có thể nói một chút tiếng Anh, nhưng tôi muốn học nói lưu loát và viết tốt. Ông/ Bà có thể gửi cho tôi chi tiết về khóa học và học phí được không?

Tôi mong chờ phản hồi từ Ông/ Bà.

Kính thư,

Rober Johnson.

Dear Sir,

I saw your instituted advertisement on Todayd TV program.

I am very interested in learning English and I would like some more information about your Institute.

I can speak a little English, but I read it very slowly and my writing is bad. So I want to improve my reading and writing. Could you please provide more information about the length of the courses and fees for beginners? I can supply my record of English study if necessary.

I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Nguyen Chien Thang

Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung 6. Write Unit 4 Trang 37 SGK Tiếng Anh Lớp 9. Bài Học Bao Gồm A, B, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Language Focus – Unit 4: Learning A Foreign Language, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.

Bài Tập Liên Quan:

Home - Video - Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch

Prev Article Next Article

Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch Xin chào các bạn thân mến. Học Tiếng Anh thật là quan trọng và thật …

source

Xem ngay video Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch

Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch Xin chào các bạn thân mến. Học Tiếng Anh thật là quan trọng và thật …

Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=HZakBt0QI-k

Tags của Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch: #Bài #Nghe #Tiếng #Anh #Lớp #Unit #Listen #Read #Dịch

Bài viết Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch có nội dung như sau: Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch Xin chào các bạn thân mến. Học Tiếng Anh thật là quan trọng và thật …

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Từ khóa của Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch: tiếng anh lớp 9

Thông tin khác của Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch:
Video này hiện tại có 5287 lượt view, ngày tạo video là 2018-02-10 11:37:08 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=HZakBt0QI-k , thẻ tag: #Bài #Nghe #Tiếng #Anh #Lớp #Unit #Listen #Read #Dịch

Cảm ơn bạn đã xem video: Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Unit 4 Listen and Read + Dịch.

Prev Article Next Article

Click vào đây để nghe:

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn dịch:

Ghi chú:

Lớp học tiếng Anh

- chiều tối

- trình độ trung cấp

- bắt đầu từ cuối tháng 10/đầu tháng 11

Hội đồng ngoại ngữ

G/F, 12 đường Nam Trang. Học tiếng Anh, Pháp hay tiếng Hoa vào buổi sáng và buổi tối.

Còn chỗ trong các lớp sơ cấp và trung cấp

Các khóa học bắt đầu vào ngày 3 tháng 11

Dạy học

Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của bạn, chúng tôi có thể giúp bạn.

Đội ngũ giáo viên của chúng tôi mở các lớp chiều, tối và cuối tuần cho các học viên mới học tiếng Anh.

Hãy đến và gặp gỡ chúng tôi tại Học viện Tiếng Anh mới ngay hôm nay.

Chúng tôi ở số 108 đường Tràng Thi.

Học viện ngôn ngữ

Sao không học nói một ngoại ngữ với mọi người?

Chúng tôi có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao

Có các lớp vào buổi sáng, chiều và tối

Các khóa học sẽ bắt đầu vào tuần đầu tiên của tháng 11

Hãy gọi số 8278787 để biết thêm thông tin chi tiết.

a) Note down information about the English classes from the advertisements./ (Ghi thông tin về các lớp tiếng Anh từ các bài quảng cáo).

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Lời giải:

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

b) Read the notes Mr. Lam made. Then look at the advertisements and choose a suitable language school for him . Give the reasons for your choice./ (Đọc ghi chú ông Lam đã viết. Sau đó xem các bài quảng cáo và chọn trường ngôn ngữ thích hợp cho ông ấy. Cho lí do cho sự chọn của em).

Trả lời:

- Mr.Lam should take an English course at Foreign Language Council due to following reasons:

+ There are classes in the evening

+ There are classes for beginners and intermediate level students

+ Courses start on November 3rd.

Hướng dẫn dịch:

Ông Lâm nên chọn khóa tiếng Anh của Hội động Ngoại ngữ vì những lý do sau đây:

+ Có các lớp buổi tối

+ Có các lớp cho học viên mới bắt đầu và trình độ trung bình

+ Các khóa học bắt đầu vào ngày 3/ 11

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 4. Learning a New Language - Học một ngoại ngữ

Dịch hội thoại: 

Bố: Quà cho con trai này. 

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố. 

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy., giống như ông nội đã từng làm cho bố. 

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố? 

Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ. 

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí? 

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiều phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu. 

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố? 

Bố: Chắc chắn rồi. 

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế. 

Bố: ừ, vui lắm. 

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài. 

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh. 

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được. 

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều. 

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó. 

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1. Fathers make kites for sons.

2. Once every two months.

3. They used to come early, trying to get a place near the screen.

4. Only wealthy households.

5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”

Tạm dịch:

1. Truyền thống trong gia đình Nguyên là gì?

Bố làm diều cho con trai.

2. Đội điện ảnh có thường xuyên đến ngôi làng không?

Mỗi hai tháng một lần.

3. Trẻ em làm gì khi đội làm phim đến làng?

Chúng thường đến sớm, cố gắng để có được một nơi gần màn hình.

4. Ai trong làng có đài phát thanh?

Chỉ những gia đình giàu mới có.

5. Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?

Vâng, ông ấy có nhớ. Ông ấy nói: "Đôi khi tôi ước mình có thể trở lại thời điểm đó."

b. Match the expressions (1 - 4) from the conversation with their meanings (a - d). Can you add some more expressions with the same meaning?

(Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không? )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1.c    2.a   3.d   4.b 

Tạm dịch:

1. Thật bình tĩnh! - mục đích đánh giá

2. Chắc chắn rồi. - mục đích đồng ý

3. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. - mục đích thể hiện ngạc nhiên

4. Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. - mục đích thể hiện sự mong muốn

c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations.

(Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1. Sure 

2. I can't imagine that. 

3. How cool! 

4. I wish I could go back to that time. 

5. How cool! 

6. I can't imagine that. 

Tạm dịch:

1. - Bạn có muốn tham gia dự án "bảo tồn quá khứ" này không?

- Chắc chắn rồi.

2. - Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp.

- Tôi không thể tưởng tượng được.

3. - Tôi đã hoàn thành bức tranh của tôi. Nhìn này!

- Thật tuyệt!

4. - Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ.

- Tôi ước gì có thể trở lại thời điểm đó.

5. - The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của H.Gen Wells có thể đưa người ta trở về quá khứ.

- Thật tuyệt!

6. - Đó là một truyền thống năm mới ở Nga mọi người có thể tắm trong một cái hố đào trên băng.

- Tôi không thể tưởng tượng được.

2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences 

(Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1.a   2.d   3.c   4.b   5.e   6.f  

Tạm dịch:

1. Một phát thanh viên thường nói âm thanh to hơn để nhiều người có thể nghe thấy từ xa.

2. Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống riêng của mình.

3. Luôn luôn có khoảng cách lớn giữa các thế hệ . Người già đôi khi thấy khó hiểu những đứa trẻ.

4. Con người trong quá khứ tiếp nhận thay đổi công nghệ chậm hơn hiện nay.

5. Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là các sự kiện quan trọng của làng ở Việt Nam.

6. Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ cho cô dâu chú rể mà còn cho những người khác vì họ có thể gặp bạn bè và người thân.

3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class.

(Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. )

Hướng dẫn giải:

Women in Hue used to go swimming at the beach fully clothed, to wear palm leaf conical hats, to wear the traditional long dress whenever they went out, to stay at home as housewives,...

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch:

Phụ nữ ở Huế thường mặc quần áo đi bơi trên bãi biển, đội một cái nón lá cọ, mặc áo dài truyền thống khi họ ra ngoài, và ở nhà mặc như bà nội trợ...

Loigiaihay.com


Page 2

Vocabulary (Từ vựng)

1. Match a verb in A with a word/ phrase in B 

(Nối động từ ở mục A với 1 từ/cụm từ ở cụm B )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

 Hướng dẫn giải:

1.f   2.g   3.b    4.a    5.c    6.e    7.h   8.d 

Tạm dịch:

1. đi chân đất

2. sưu tầm bài đăng

3. tự giải trí

4. nhảy với nhạc trống

5. diễn những câu chuyện

6. sử dụng trí tưởng tượng của bạn

7. giữ gìn truyền thống của chúng ta

8. giữ nhật ký

2. Use the newly-formed phrases in with the verbs in their correct forms to complete the sentences.

(Sử dụng các cụm từ ở bài với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

1. kept a diary 

2. entertain themselves 

3. preserve our traditions

4. use your imagination 

5. acting out stories 

6. collect the post 

7. going bare-footed 

8. dance to drum music 

Tạm dịch:

1. Ở thời của tôi, hầu hết các cô gái sẽ lưu giữ nhật ký, nơi họ có thể ghi lại những suy nghĩ và cảm xúc hàng ngày của họ.

2. "Ông ơi, làm thế nào mà trẻ con trong làng của ông tự giải trí? "-" Họ chơi trò chơi như kéo quân, trốn tìm, hoặc thả diều của họ ".

3. Chúng ta nên làm việc cùng nhau để bảo vệ truyền thống của chúng ta. Chúng có giá trị lớn đối với chúng ta.

4. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.

5. Trẻ em rất sáng tạo. Họ rất giỏi diễn xuất những câu chuyện.

6. Người đưa thư đến mỗi ngày một lần để thu thập bài đăng từ hộp bưu điện.

7. Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân của tôi.

8. Múa Lân thường được trình diễn tại Lễ hội Trung thu, nơi các vũ công nhảy múa với nhạc trống.

3. Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences. 

(Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

1. seniority 

2. illiterate 

3. street vendors 

4. strict rules 

5. Physical 

6. face to face 

Tạm dịch:

1. Việc tôn trọng người già là một truyền thống ở Việt Nam.

2. Rất nhiều người dân tộc ở vùng núi vẫn còn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.

3. Ăn món ăn bán rong là một thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.

4. Cần có những quy định nghiêm ngặt về đường xá để giảm số vụ tai nạn.

5. Hình phạt thể xác đã xảy ra ở trường học trong quá khứ.

6. Tôi thích nói chuyện đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.

4. Complete the sentences with the right form of the words below.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ bên dưới )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

1. habit 

2. behavior 

3. tradition 

4. habit 

5. practice 

6. behavior

Tạm dịch:

1. Nó không bao giờ dễ dàng từ bỏ một thói quen xấu.

2. Hành vi táo bạo của anh ấy khiến mọi người phải kinh ngạc.

3. Theo truyền thống ở Việt Nam, ông bà lớn tuổi và cha mẹ được chăm sóc bởi con cái của họ cho đến khi họ chết.

4. Đó là thói quen của anh ấy sau bữa trưa.

5. Sử dụng bảng đen và phấn là phương tiện giảng dạy duy nhất là một thực tế phổ biến ở hầu hết các nước đang phát triển.

6. Anh ta có thể bị sa thải vì hành vi thô lỗ của mình đối với khách VIP.

5. Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. Then practise saying the sentences.

(Nghe và gạch chân những trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó thực hành nói cả câu)

Click tại đây để nghe:

1. Life will be improved in those remote areas.

2. They can see the rain coming in from the west.

3. You did make me laugh!

4. He hasn't handed in his assignment.

5. I don't like the idea of going there at night.

6. Sam doesn't like fast food but I do.

Hướng dẫn giải:

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Audio script 

1. Life will be improved in those remote areas.

2. They can see the rain coming in from the west.

3. You did make me laugh!

4. He hasn't handed in his assignment.

5. I don't like the idea of going there at night.

6. Sam doesn't like fast food but I do.

Dịch Script:

1. Cuộc sống sẽ được cải theienj hơn ở những vùng xa xôi.

2. Họ có thể nhìn thấy mưa đang đến từ phía Tây.

3. Bạn đã làm tôi cười!

4. Anh ấy không giao nhiệm vụ cho trợ lý của anh ấy.

5. Tôi không thích ý kiến ở đó ban đêm.

6. Sam không thích thức ăn nhanh nhưng tôi thích.

6. Underline an auxiliary if it is stressed. Then listen, check, and repeat the sentences.

(Gạch chân các trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)

Click tại đây để nghe

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Audio Script:

1. - The men in my village used to catch fish with a spear.

-  Could you do that?

-   No, I couldn't.

2. I have told you many times not to leave the door open.

3. We're going to visit Howick, a historical village.

4. - You aren't going to the party? Is it because you can't dance?

-   I can dance. Look!

5. - I hope she doesn't do any damage to the car.

-   Don't worry. She does know how to drive.

Dịch Script:

1. - Đàn ông trong làng của tôi thường bắt cá bằng cái xiên.

- Bạn có thể làm như vậy không?

- Không, tôi không thể.

2. Tôi đã nói với bạn nhiều lần không để cửa mở.

3. Chúng ta đang đến thăm Howick, một ngôi làng lịch sử.

4. - Bạn sẽ không đến bữa tiệc phải không? Có phải bởi vì ở đó bạn không thể nhảy?

- Tôi có thể nhảy. Nhìn này!

5. - Tôi hy vọng cô ấy không gây bất cứ thiệt hại nào cho ô tô.

- Đừng lo lắng. Cô ấy biết cách lái xe mà.

Loigiaihay.com


Page 3

1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the examples used to + infinitive. Then tick () the correct answer.

(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những ví dụ sử dụng cấu trúc "used to V". Sau đó đánh dấu (√) vào đáp án đúng. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Chúng ta sử dụng "used to" và "didn't use to" + to_V để nói về....

A. một hành động chỉ xảy ra một lần trong quá khứ

B. một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

C. một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại

2. Use used to or didn't use to with the verb from the box to complete the sentences.

(Sử dụng cấu trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1. used to be

2. didn't use to transport

3. used to dye

4. used to kill

5. used to pull out

6. didn't use to spend

Tạm dịch: 

1. Ở nông thôn Việt Nam, các gia đình thường đông đúc, tức là ba hoặc nhiều thế hệ cùng sống chung trong cùng một ngôi nhà.

2. Những người nông dân ở làng quê tôi không thường dùng xe tải để chuyển gạo về nhà. Họ sử dụng những chiếc xe trâu kéo.

3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm vải bằng vật liệu tự nhiên.

4. Lao - TB - đã từng giết nhiều người. Đó là một căn bệnh chết người.

5. Ở một số nước Châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng cũng như cắt tóc.

6. Anh tôi không thường dành thời gian rảnh trong nhà. Anh ấy ra ngoài rất nhiều.

3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs in the wish sentences. Then answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.  )

1. Are the wishes for the present or the past? 

2. What tense are the main verbs in the sentences? 

Hướng dẫn giải: 

1. for the present 

2. the past simple and past continuous 

Tạm dịch:

1. Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?

cho hiện tại

2. Động từ chính sử dụng thì gì trong câu? 

quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline the mistake and correct it.

(Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

Correct: 1 and 4 

Incorrect: 

2. will => would 

3. can => could 

5. don't => didn't 

6. is => was/ were 

Tạm dịch:

1. Tôi ước tôi biết cách sơn lên chậu gốm.

2. Tôi ước mẹ tôi sẽ kể  về tuổi thơ của bà.

3. Tôi ước tôi có thể tìm hiểu thêm về truyền thống của những người khác.

4. Tôi ước mọi người đều có đủ thức ăn và nơi ở.

5. Tôi ước mọi người trên thế giới không có xung đột và sống trong hòa bình.

6. Tôi ước mọi người nhận thức được tầm quan trọng của việc giữ gìn văn hoá của họ.

5. Make up wishes from the prompts. 

(Viết các điều ước dựa vào gợi ý.) 

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

1. I wish we could communicate with animals. 

2. I wish no child was/were suffering from hunger.

3. I wish I was/were playing on the beach. 

4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world. 

5. I wish I was/were going bushwalking with my friends. 

6. I wish there were four seasons in my area. 

Tạm dịch:

1. Tôi ước chúng ta có thể giao tiếp với động vật.

2. Tôi ước không có trẻ em nào bị đói.

3. Tôi ước tôi đang chơi ở bãi biển.

4. Tôi ước sẽ không có bạo lực gia đình trên thế giới.

5. Tôi ước mình đã/ đang đi bụi với những người bạn của tôi.

6. Tôi ước có 4 mùa ở khu vực của tôi.

 Loigiaihay.com


Page 4

1a. Look at the introduction to the competition that was lauched on the 4Teen wabsite. Discuss the questions. 

(Nhìn vào phần giới thiệu cuộc thi trên trang mạng 4Teen rồi thảo luận câu hỏi. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ gì về cuộc thi ở phần Looking Back?

2. Bạn nghĩ ai được gửi  tới cuộc thi trong câu chuyện?

3. Bạn nghĩ những câu chuyện dưới đây là gì?

b. Read the stories and see if your answers are correct. 

(Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.) 

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Tạm dịch:

1. Tôi là một người đưa thư ở vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng một lần, tôi đến trung tâm thành phố để lấy bưu điện và sau đó đi bộ từ làng này đến làng khác, những nơi cách xa nhau. Ở mỗi làng, tôi giao và nhận bưu kiện. Tôi cũng thường đọc và viết thư cho dân làng. Đa số họ mù chữ. Tôi cũng thông báo những tin tức tôi đã nghe từ thị trấn và những ngôi làng khác. Mọi người đối xử tốt với tôi. Nó là một công việc khó khăn nhưng tôi yêu thích nó.

2. Mẹ tôi đến từ Đảo Baffin. Bà thường sống trong một cái nhà tuyết: mái vòm được xây dựng từ các khối băng. Nhà chỉ có một phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, bố mẹ, anh chị em chưa lập gia đình, và đôi khi là những người thân khác. Mọi người làm việc cùng nhau để sinh tồn qua mùa đông Bắc Cực. Đàn ông đi ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi họ phải đi xa, họ xe trượt tuyết được kéo bởi chó. Buổi tối, họ thường tự giải trí bằng cách tự kể chuyện và diễn lại câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.

2. Read the stories and find the words which mean: 

(Đọc những câu chuyện và tìm từ theo nghĩa của nó)

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1. illiterate

2. pass on

3. treat (someone)

4. block                          

5. survive

6. dogsled

Tạm dịch:

1. không thể đọc hoặc viết: mù chữ

2. kể: truyền đạt lại

3. cư xử với ai đó: đối xử tốt (với ai đó)

4. một khối : chắn

5. sống trong điều kiện khó khăn : sinh tồn

6. xe chạy trên tuyết: xe trượt tuyết kéo bằng sức chó

3. What do you think? 

Work in groups. Discuss the questions. 

(Bạn nghĩ gì?

Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

1.  Why did the postman have to walk from villaoe to village?

2.   Why were most villagers illiterate?

3.   Why did the people in Baffin Island use ice bl to build their houses?

4.   Why did each house have only one room?

Hướng dẫn giải: 

1. It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of transport available.

2.There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.

3.There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island.

4.It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People felt safer living in communal groups. 

Tạm dịch:

1. Tại sao người đưa thư phải đi bộ từ làng này đến làng khác?

Rất khó để tiếp cận người dân trên núi. / Không có phương tiện vận tải nào khác.

2. Tại sao hầu hết dân làng đều mù chữ?

Không có trường học trong các làng. / Trường gần nhất có thể phải  đi quá xa.

3. Tại sao người dân đảo Baffin sử dụng khối băng để xây nhà của họ?

Không có vật liệu nào sẵn có trong vùng hoang vu đó. / Không có phương tiện dễ dàng để vận chuyển vật liệu từ những nơi khác đến đảo.

4. Tại sao mỗi ngôi nhà chỉ có một phòng?

Không thể xây dựng một ngôi nhà lớn với nhiều phòng trong băng và tuyết. / Mọi người cảm thấy an toàn hơn sống trong các nhóm đông người.

4. Which responses relate to which story? 

(Câu nào liên quan tới câu chuyện? )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

Story 1: 2,4 

Story 2: 1,3,5 

Tạm dịch:

1. Thật đáng kinh ngạc khi di chuyển bằng xe tuyết kéo bằng sức chó. Tôi ước tôi có thể làm được.

2. Công việc khó khăn nhưng đáng giá. Tôi tin tưởng anh ấy vì những gì anh ấy đã làm.

3. Không thể tin được! Làm thế nào họ có thể đứng trong cái lạnh như vậy?

4. Tôi hy vọng họ bây giờ có thể nhận được nhiều thông tin hơn từ thế giới bên ngoài.

5. Có thể trồng chúng được không?

5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. Then present it to your class. 

(Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thi Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp. )

Hướng dẫn giải:

Decide:

- what aspect of life you want to talk about

- how it was practised

- if you wish it would still be practised

Tạm dịch:

Quyết định:

- Bạn muốn nói về khía cạnh nào của cuộc sống

- Nó được thực hành như thế nào

- Nếu bạn muốn nó vẫn sẽ được thực hành

Loigiaihay.com 


Page 5

Reading (Đọc)

1. Think 

(Nghĩ)

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Tạm dịch:

1. Giới trẻ ngày nay giải trí khác như thế nào so với ngày xưa? 

2. Sự khác biệt lớn nhất theo bạn là gì? 

2. Read the conversation between Phong and his mother, and answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại của Phong và mẹ cậu ấy, và trả lời các câu hỏi)

Phong: Mum, How did you use to entertain yourself when you were a teenager?

Mother: Well, kids in my days did a lot of physical activities in the fresh air: playing football, riding bikes, flying kites... We used nature as our playground. We also spent a lot of time with each other, playing and talking face to face, not on a screen like today.

Phong: It sounds nice, actually.

Mother: Yes. And this lifestyle kept us healthy and in shape. We didn't know about obesity. Girls didn't worry about getting fat and going on a diet.

Phong: Didn't you eat out with your friends?

Mother: No, we mostly ate at home. Sometimes we just had a snack from a street vendor.

Phong: I like street food. And did you watch much TV?

Mother: Only wealthy households had a TV. Instead, we read a lot. Unlike watching television, you had to use your imagination when you read. Ah! Now I remember - I used to keep a diary.

Phong: A diary? What did you write in it?

Mother: Lots of things: events, feelings, my private thoughts... you know.

Phong: Nowadays we just post them on Facebook.

Mother: I know. Life has changed so much, my darling.

1. Where did teenagers in the past use to play?

2. How did they communicate with each other? 

3. What was the advantage of this lifestyle? 

4. Where did they mostly eat? 

5. What did Phong's mother say about reading? 

6. Did teenagers in the past publicise their emotions? 

Hướng dẫn giải: 

1. They used to play outdoors, in the fresh air.

2. They met and talked face-to-face.

3. It kept them healthy and in shape.

4. At home.

5. You had to use your own imagination.

6. No, they didn't.

Tạm dịch:

Phong: Mẹ, mẹ đã làm thế nào để tự giải trí khi còn trẻ?

Mẹ: Oh, những đứa trẻ thời của mẹ đã có nhiều hoạt động thể chất trong không khí trong lành: chơi bóng đá, đạp xe đạp, thả diều ... Thời mẹ thường dụng thiên nhiên làm sân chơi . Bọn trẻ cũng dành rất nhiều thời gian với nhau, chơi đùa và nói chuyện trực tiếp, không phải trên màn hình máy tính như ngày nay.

Phong: Nghe có vẻ hay đấy.

Mẹ: Đúng vậy. Và lối sống này giữ cho chúng ta sức khỏe và thể chất. Bọn mẹ không biết về bệnh béo phì. Các cô gái không lo lắng về việc béo phì và ăn kiêng.

Phong: Mẹ không đi ăn ngoài với bạn bè của mẹ sao?

Mẹ: Không, chủ yếu bọn mẹ đã ăn ở nhà. Đôi khi chỉ có một bữa ăn nhẹ từ một nhà ăn đường phố.

Phong: Con thích thức ăn đường phố. Và mẹ có xem nhiều TV không?

Mẹ: Chỉ có gia đình giàu có mới có TV. Thay vào đó, chúng ta đọc rất nhiều. Không giống như xem truyền hình, con phải sử dụng trí tưởng tượng khi đọc. Ah! Bây giờ mẹ nhớ - mẹ đã từng lưu một cuốn nhật ký.

Phong: Một nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?

Mẹ: Rất nhiều thứ: các sự kiện, tình cảm, những suy nghĩ riêng tư của mẹ ... con biết đấy.

Phong: Ngày nay chúng tôi chỉ đăng chúng lên Facebook.

Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều, Con yêu.

1. Thanh thiếu niên trong quá khứ thường chơi ở đâu?

Họ thường chơi ở ngoài trời và không khí trong lành.

2. Họ đã liên lạc với nhau như thế nào?

Họ gặp và nói chuyện trực tiếp.

3. Lợi thế của lối sống này là gì?

Nó giúp họ khỏe mạnh và thể chất.

4. Họ ăn ở đâu?

Ở nhà.

5. Mẹ của Phong nói gì về việc đọc sách?

Con phải thường dùng trí tưởng tượng.

6. Có phải thanh thiếu niên trong quá khứ công bố công khai cảm xúc của họ?

Không, họ không công khai.

Speaking (Nói)

3.  Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in 2? 

(Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh  niên ngày xưa theo như bài 2? )

Hướng dẫn:

Pastime: riding a bicycle

Response A: I love it. I wish I could do it more often.

Response B: I think it’s inconvenient, especially when it rains. I prefer a fitness centre.

Pastimes:

1. doing physical activities in the fresh air

2. using nature as your playground

3. meeting and talking face-to-face

4. reading

5. keeping a diary

Tạm dịch:

Quá khứ: đạp xe đạp

Phản ứng A: Tôi thích nó. Tôi ước tôi có thể làm vậy thường xuyên hơn.

Phản ứng B: Tôi nghĩ nó rất thuận tiện, đặc biệt là khi trời mưa. Tôi thích mở trung tâm thể dục.

Quá khứ: 

1. hoạt động thể dục trong không khí trong lành

2. sử dụng thiên nhiên để làm sân chơi

3. gặp gỡ và nói chuyện trực diện

4. đọc sách

5. lưu nhật ký

4. Work in groups.

What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the" Why/Why not?

(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không?) 

1. hand-written homework

2. playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens

3. obeying your parents/teachers without talking back

Tạm dịch:

1. viết tay bài tập về nhà.

2. chơi các trò chơi truyền thống như trốn tìm, nhảy dây chun, đuổi bắt

3. nghe theo cha mẹ / thầy cô mà không cãi lại

Loigiaihay.com


Page 6

1. An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG).

(Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem  câu nào đúng(T), sai( F), hay không có thông tin (NG) )

1. F   2. T   3. T   4.NG  5.F  6.T 

1. Trường có các lớp học cho các nhóm tuổi khác nhau.

2. Tất cả các môn học được giảng dạy bởi một giáo viên.

3. Một số học sinh không mang giày đến trường.

4. Học sinh không có các kỳ thi vì sẽ tốn quá nhiều chi phí.

5. Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của mình bất cứ khi nào họ muốn.

6. Giáo viên không cho học sinh làm bài tập về nhà.

2. Listen again and fill the blanks with the correct information.

(Nghe lại và điền các thông tin đúng)

1.15              

2. bare-footed

3. maths, history (in any order)

4.  strict rules

5. extra classes

Tạm dịch:

1. Số lượng học sinh: 15

2. Nhiều học sinh đi học bằng chân trần.

3. Các bài học tập trung vào: đọc, viết, toán học, và lịch sử.

4. Trường học nhỏ nhưng có quy định nghiêm ngặt.

5. Các học sinh không có bài tập về nhà, không kiểm tra trên lớp.

Audio script 

I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-footed.

At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science essons, and we didn't have exams, either.

Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

Dịch Script:

Tôi đi học ở trường học làng. Trên thực tế, chỉ có một lớp học cho 15 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cả nam lẫn nữ, và một giáo viên đã dạy mọi thứ. Nhà trường không có tên, vì vậy chúng tôi chỉ gọi là 'trường học của chúng tôi'. Chúng tôi thường đi bộ đến trường. Nhiều đứa trẻ đi chân trần.

Ở trường, chúng tôi đã học cách đọc và viết. Chúng tôi cũng đã học được một ít toán học và lịch sử. Không có môn khoa học, và chúng tôi cũng không có các kỳ thi.

Mặc dù trường chúng tôi còn nhỏ nhưng nó có các quy tắc nghiêm ngặt. Chúng tôi đã phải tư ứng xử. Chúng tôi đứng dậy và cúi chào chào đón giáo viên của chúng tôi vào đầu mỗi bài học. Chúng ta chỉ có thể nói khi chúng tôi được phép. Tuy nhiên, tôi không có bài tập ở nhà và không có lớp học thêm. Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi bên ngoài và để giúp cha mẹ tôi trong nhà. Tôi yêu trường học của tôi và những ngày ở trường.

Writing 

3.  Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. Then tick one(s) you think was/were not avail about twenty years ago.

(Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đay 20 năm. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility.

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

(Chọn một cơ sở vật chất không được sử dụng cách đây 20 năm rồi viết 1 đoạn văn về chủ đề học sinh ngày xưa làm thế nào để học mà không có cơ sở vật chất đó. 

Trong bài viết nên có: 

- Đó là cái gì? 

- Nó được sử dụng vào việc gì? 

- Học sinh phải làm gì nếu không có nó? 

- Bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi đó? )

Hướng dẫn giải:

It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.

For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch: 

Hầu hết học sinh hơn 20 năm trước không thể sử dụng Internet trong việc học của họ. Đó là lý do tại sao mất rất nhiều thời gian, năng lượng, và thậm chí cả tiền bạc, để làm một dự án mà chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc hai ngày.

Ví dụ, khi được yêu cầu viết một bài tập về các thói quen trong quá khứ, học sinh phải vào thư viện, tìm sách về chủ đề, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ cho là hữu ích cho việc được giao của họ, họ  cũng sẽ phải gặp một số người già và nói chuyện với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay, có thể với rất nhiều tẩy xoá và viết lại bản dự thảo đầu tiên. Sau khi hoàn thành dự thảo, họ đã phải viết một bản sao sạch sẽ trên một mảnh giấy để nộp.

Loigiaihay.com


Page 7

Vocabulary (Từ vựng)

1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

1. B  

2. A  

3. C    

4. A    

5. B

Tạm dịch:

1. Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.

2. Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.

3. Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời.

4. Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.

5. Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.

2a. Match the verbs in A with their definitions in B 

(Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1. b  

2. e  

3. a  

4. c  

5. d

Tạm dịch:

1. diễn - đóng vai

2. bảo tồn - giữ sự sống

3. sưu tầm - gom lại

4. giải trí - mang lại niềm vui

5. chết dần, lỗi thời - không còn tồn tại

b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences.

(Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu )

1. Small children like listening to and ______ stories.

2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to ______. I'm already beginning to miss it.

3. Should we try to _______ every custom or tradition which is in danger of dying out? 

4. He's _______ data for his book Values in the Past.

5. She often ____________  her children by telling them stories and acting them out.

Hướng dẫn giải:  

1. acting out 

2. die out 

3. preserve 

4. collecting 

5. entertains

Tạm dịch:

1. Trẻ nhỏ thích lắng nghe và diễn những câu chuyện.

2. Viết thư tay trong quá khứ đang bắt đầu mất đi. Tôi đã bắt đầu nhớ nó.

3. Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hoặc truyền thống đang có nguy cơ biến mất không?

4. Anh ấy đang thu thập dữ liệu cho cuốn sách "Giá trị của quá khứ".

5. Cô ấy thường giải trí cho con mình bằng cách kể cho chúng nghe những câu chuyện và diễn chúng.

Grammar (Ngữ pháp)

3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to.

(Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to" )

1. men/bread winner of the family

2. women/go to work

3. people/travel/on holiday

4. families/be/nuclear

5. people/make banh chung at Tet/themselves

6. children/play outdoor games

Hướng dẫn giải: 

1. Men used to be the bread winner of the family.

2. Women didn't use to go to work.

3. People didn't use to travel on holiday.

4. Families didn't use to be nuclear.

5. People used to make banh chung at Tet themselves.

6. Children used to play outdoor games.

Tạm dịch:

1. Đàn ông từng là người nướng bánh mì cho gia đình.

2. Phụ nữ không thường đi làm.

3. Mọi người không thường đi du lịch vào kỳ nghỉ.

4. Gia đình không sử dụng làm hạt nhân.

5. Người ta thường tự làm bánh vào dịp Tết.

6. Trẻ em thường chơi các trò chơi ngoài trời.

4. Read these situations and write wishes want to make for them.

(Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish" )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1. I wish my village had access to clean piped water.

2. I wish there was a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school / there were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school.

3. I wish there was an organisation for social activities for teenagers in my town / there were an organisation for social activities for teenagers in my town.

4. I wish I was tall enough to play basketball / I were tall enough to play basketball.

5. I wish there were four seasons in my area / we had spring and autumn in my area.

Tạm dịch:

1. Làng của bạn không có nước máy sạch.

Tôi muốn ngôi làng của tôi được sử dụng nước máy sạch.

2. Trường học của bạn ở phía bên kia của một con sông, và bạn phải băng qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đến trường.

Tôi ước gì có một chiếc cầu bắc qua sông, để chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đi học / Có một chiếc cầu qua sông, vì vậy chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần một ngày để trường học.

3. Không có tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của bạn.

Tôi muốn có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi / có một tổ chức cho các hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi.

4. Bạn quan tâm đến bóng rổ nhưng bạn không đủ cao để chơi thể thao.

Tôi ước mình đủ cao để chơi bóng rổ / Tôi đủ cao để chơi bóng rổ.

5. Trong khu vực của bạn, chỉ có hai mùa: khô và ẩm. Bạn yêu mùa thu và mùa xuân.

Tôi muốn có bốn mùa trong khu vực của tôi / chúng tôi đã có mùa xuân và mùa thu trong khu vực của tôi.

5. Look at the picture and finish the boy's wishes. 

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải: 

1. I wish it would stop raining.

2. I wish the wind weren't blowing so hard.

3. I wish the sun were shining.

4. I wish I were sitting in a warm house.

Tạm dịch:

1. Tôi ước trời ngừng mưa.

2. Tôi ước gió không thổi mạnh nữa.

3. Tôi nước mặt trời đang tỏa nắng.

4. Tôi ước tôi đang ngồi ở nhà ấm.

6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation.

(Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng. )

Dịch tiếng anh lớp 9 unit 4

Hướng dẫn giải:

1 - 4 - 5 - 2 - 9 - 7 - 8 - 6 - 3    

Tạm dịch:

1. Mai, bạn sẽ đi chợ hoa Tết với chúng tôi chiều nay không?

4. Tôi xin lỗi tôi không thể. Tôi đang làm kẹo trái cây.

5. Wow ... Làm rất nhiều thời gian và nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Gia đình tôi mua nó.

2. Nhà tôi thường mua. Nhưng năm nay mẹ tôi muốn mang lại một số truyền thống.

9. Tại sao?

7. Bà nói rằng nếu chúng tôi không làm điều đó, phong tục và truyền thống của chúng ta sẽ chết đi.

8. Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể tham gia với bạn không?

6. Chắc chắn rồi! Và chúng ta cũng có thể học cách làm bánh. Bố tôi sẽ dạy chúng ta.

3. Thật hấp dẫn! Tôi sẽ đến.

Loigiaihay.com


Page 8

PRESERVING THE PAST (GIỮ GÌN QUÁ KHỨ)

Life has changed a lot over the past 50 years, and there are many good pastimes which seem  to be dying out. Work in groups and

*  search for a past tradition or pastime which you highly appreciate

* give reasons why you like it

* work out a plan to help preserve it

Then make a poster presenting your ideas and share it with your class.

Tạm dịch:

Cuộc sống đã thay đổi nhiều suốt 50 năm qua. Có nhiều điều tốt đẹp đang mất dần. Hãy làm việc nhóm và 

* tìm kiếm những giá trị truyền thống mà bạn đánh giá cao 

* đưa ra lí do 

* đưa ra kế hoạch để bảo tồn 

Làm một tấm áp phích thuyết trình ý tưởng của mình và chia sẻ với cả lớp 

Loigiaihay.com