Đốt cháy hoàn toàn FeS2 trong oxi dư thu được SO2 và

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi được a gam SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng với NaOH dư được c gam Na2SO4. Cho c gam Na2SO4 tác dụng hết với dd Ba(OH)2 dư thì thu được d gam kết tủa. Giá trị của d là
ĐS: 23,3 gam

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bình luận.

N Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là Hỏi đáp Hóa Học 12 1 8/1/22
H Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm 1 anken X và 2 hiđrocacbon Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M$_{Y}$ < M$_{Z}$ ) cần dùng vừa đủ 4, Hỏi đáp Hóa Học 12 1 8/1/22
H Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 1 Hỏi đáp Hóa Học 12 1 8/1/22
D Hỏi: Cho các phát biểu sau: Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO$_{2}$ và H$_{2}$O có tỉ lệ mol 1 : 1. Thủy phân chất béo t Hỏi đáp Hóa Học 12 0 8/1/22
T Hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO$ Hỏi đáp Hóa Học 12 0 8/1/22

Những câu hỏi liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

A. 13,44     

B. 18,99      

C. 16,80      

D. 21,00

Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 13,44    

B. 18,99      

C. 16,80     

D. 21,00

Đáp án: $0,6g$ hoặc $1,2g$

Giải thích các bước giải:

$n_{BaSO_3}=\dfrac{2,17}{217}=0,01(mol)<n_{Ba(OH)_2}$

- TH1: dư $Ba(OH)_2$

$\to n_{SO_2}=n_{BaSO_3}=0,01(mol)$

Bảo toàn $S$: $2n_{FeS_2}=n_{SO_2}$

$\to n_{FeS_2}=0,005(mol)$

$\to m=0,005.120=0,6g$

- TH2: tạo 2 muối 

Bảo toàn $Ba$: $n_{Ba(HSO_3)_2}=n_{Ba(OH)_2}-n_{BaSO_3}=0,015-0,01=0,005(mol)$

Bảo toàn $S$:

$n_{SO_2}=n_{BaSO_3}+2n_{Ba(HSO_3)_2}=0,01+0,005.2=0,02(mol)$

$2n_{FeS_2}=n_{SO_2}$

$\to n_{FeS_2}=0,01(mol)$

$\to m=0,01.120=1,2g$

Đáp án:

TH1: `mFeS_2 = 0,6` (g)

TH2:  ` mFeS_2=1,2` (g)

Giải thích các bước giải:

`4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2`

`m BaSO_3 = 0,01` (mol)

$*$ Tr/h 1: chỉ có 1 pứ; `Ba(OH)_2` dư

   `SO_2 + Ba(OH)_2 -> BaSO_3 + H_2O`

 `=> nSO_2 = nBaSO_3 = 0,01` (mol)

 `=> nFeS_2= (1)/(2).nSO_2=0,005` (mol)

 `=> mFeS_2 = 0,6` (g)

$*$ Tr/h 2: 2 pứ; `Ba(OH)_2` pứ hết sau bị hoà tan 1 phần

 `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_2O`

` 0,015.........0,015.......0,015`                              mol

 mà `m↓ = 0,01` (mol)

 `=> n BaSO_3` bị hoà tan `= 0,015 -0,01=0,005` (mol)

 `BaSO_3 + H_2O + SO_2 -> Ba(HSO_3)_2`

`0,005..................0,005`                                       mol

` => nSO_2 = 0,015 + 0,005=0,02` (mol)

 `=> nFeS_2= (1)/(2).nSO_2=0,01` (mol)

 `=> mFeS_2=1,2` (g)

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong O2 thu được Fe2O3 và SO2. Hấp thụ hết SO2 vào dung dịch chứa 0,015mol Ba (OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,17gam kết tủa. Tính mol

Đốt hoàn toàn m gam FeS2trong oxi dư thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Giá trị của m là

A.6g.

B.1,2g.

C.12g.

D.60g.

Video liên quan

Chủ đề