Show
Đánh giá tác động môi trường là gì? Đối tượng nào phải thực hiện? (Ảnh minh họa) 1. Đánh giá tác động môi trường là gì?Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. (Khoản 7 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020) 2. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trườngĐối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm: - Dự án đầu tư nhóm I, bao gồm: + Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; + Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; + Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc với quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; + Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; + Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; + Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn. - Một số dự án đầu tư nhóm II, bao gồm: + Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; + Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; + Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; + Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình. Lưu ý: Các đối tượng trên thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường. (Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường 2020) 3. Thời điểm, đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường- Đánh giá tác động môi trường do chủ dự án đầu tư tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện. - Đánh giá tác động môi trường được thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. - Kết quả đánh giá tác động môi trường được thể hiện bằng báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Mỗi dự án đầu tư lập một báo cáo đánh giá tác động môi trường. (Điều 31 Luật Bảo vệ môi trường 2020) Diễm My Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email . Bài viết trả lời câu hỏi ĐTM là gì? ĐTM là viết tắt của từ gì? Cách hoàn thiện hồ sơ ĐTM. Đơn vị nào triển khai báo cáo ĐTM một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Contents
ĐTM là viết tắt của từ Đánh giá tác động môi trường. Đây là một hồ sơ trong ngành môi trường mà các doanh nghiệp khi đầu tư một dự án phải thực hiện. Chi tiết báo cáo ĐTM là gì sẽ được trình bày ở các mục sau. Hồ sơ đánh giá tác động môi trường ĐTM là gì?Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hay Hồ sơ báo cáo ĐTM) là hồ sơ được lập ra nhằm xem xét, dự báo các vấn đề có liên quan đến môi trường của một dự án. Mục đích của ĐTM là tìm ra các giải pháp giảm thiểu tối đa tác động đến môi trường nói trên trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Và thông qua đây, Chủ dự án cũng cam kết đảm bảo rằng hoạt động của Nhà máy, cơ sở sản xuất… tuân thủ đúng theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường hiện hành.
ĐTM là viết tắt của từ gì? Hồ sơ ĐTM bao gồm những gì?Một quyển hồ sơ đánh giá tác động môi trường bao gồm các phần và mục như sau 1. Xuất xứ của dự án1.1. Thông tin chung về dự án 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án 2.1.1. Luật, Nghị định, thông tư 2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam 2.2. Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án. 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường. 3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường4.1. Nhóm phương pháp ĐTM 4.2. Nhóm các phương pháp khác CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN1.1. Thông tin chung về dự án1.1.1. Tên dự án 1.1.2. Chủ dự án 1.1.3. Vị trí địa lý dự án 1.1.4. Mục tiêu, quy mô công suất, công nghệ và loại hình dự án 1.2. Các hạng mục công trình của dự án1.2.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án 1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ 1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường 1.2.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án, sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan 1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án1.3.1. Nhu cầu về nguyên vật liệu 1.3.2. Nhu cầu về nhiên liệu 1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành1.4.1 Quy trình sản xuất vành nhôm từ thanh nhôm định hình 1.4.2. Quy trình sản xuất khung xe đạp 1.4.3. Quy trình xử lý bề mặt bằng công nghệ phun bi, công nghệ cromate và phốt phát 1.4.4. Quy trình sơn tĩnh điện 1.4.5. Quy trình lắp ráp xe đạp 1.5. Biện pháp tổ chức thi công1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án.1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án 1.6.2. Vốn đầu tư 1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 1.7. Tóm tắt các vấn đề môi trường chính của dự án1.7.1. Các tác động môi trường chính của dự án 1.7.2. Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án 1.7.3 Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 1.7.4 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án 1.7.5 Cam kết của chủ dự án CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1.2. Điều kiện về khí tượng 2.1.1.3. Điều kiện thủy văn 2.1.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội 2.1.2.1. Điều kiện về kinh tế, xã hội vị trí lập dự án 2.1.2.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội xã.. 2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án2.2.1. Dữ liệu về hiện hạng môi trường và tài nguyên sinh vật 2.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường 2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động 3.1.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 3.1.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn thi công 3.1.2.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải 3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động 3.2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải 3.2.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải 3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 3.2.4. Biện pháp bảo vệ môi trường khác 3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án4.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án4.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 4.2.2. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thử nghiệm 4.2.3. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành thương mại 4.2.4. Các phương pháp quan trắc và phân tích 4.2.5. Dự toán kinh phí quản lý, giám sát môi trường CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNGI. Tham vấn cộng đồng 5.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng:5.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án 5.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án 5.2. Kết quả tham vấn5.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án 5.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án 5.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn II. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa họcKẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT1. Kết luận 2. Kiến nghị 3. Cam kết Để hoàn thiện hồ sơ ĐTM, chủ đầu tư có thể tự thực hiện, tuy nhiên hồ sơ ĐTM bao gồm rất nhiều những kiến thức chuyên ngành môi trường xử lý nước thải, xử lý khí thải do đó việc thực hiện hoàn thiện hồ sơ sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì thế Công ty Môi trường CCEP chuyên nhận để thực hiện các hồ sơ ĐTM của các dự án. Dịch vụ lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của CCEP
Công ty Môi trường CCEE đã giải đáp ĐTM là viết tắt của từ gì. Hãy liên hệ khi cần thêm thông tin:Công ty môi trường CCEP Website: http://ccep.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/nuocthaikhithai/ Hotline: 091.789.6633 Email: Xưởng sản xuất thiết bị: Xuân Trạch – Xuân Canh – Đông Anh – Hà Nội VPĐD: Nhà NV 6.1 Khu đô thị Viglacera Hữu Hưng – 272 Hữu Hưng – Nam Từ Liêm – Hà Nộia |