Giá trị ph của dung dịch naoh 0,1m là

Mã câu hỏi: 176146

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Những ion nào sau đây cùng có mặt trong một dung dịch?
  • Trong các chất bên dưới, chất có môi trường trung tính là chất nào dưới đây?
  • Dung dịch của một axit ở 250C có pH bằng bao nhiêu?
  • Cho các phát biểu sau: (a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+. (b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
  • Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)2?
  • Phản ứng nào sau đây là không là phản ứng trao đổi trong dung dịch?
  • Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại được trong một dung dịch?
  • Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O Biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau đây?
  • Dung dịch có giá trị pH = 7 sẽ làm quỳ tím có màu gì?
  • Chất sau đây là chất điện li yếu?
  • Chất sau đây dẫn được điện?
  • Cho các chất sau: SO2, C6H6 , C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2.
  • Chất nào chất điện li mạnh trong các chất sau?
  • Muối sau đây là muối axit?
  • Cặp chất nào sau đây k thể tồn tại trong 1 dung dịch?
  • Hòa tan muối FeSO4 vào nước được dung dịch chất điện li. Dung dịch này chứa các ion
  • Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là chất nào sau đây?
  • Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là bao nhiêu?
  • Dung dịch sau đây có giá trị pH > 7?
  • Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là chất nào dưới đây?
  • Có 4 riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
  • Nhỏ vài giọt NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?
  • Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo có pH
  • Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa chất nào?
  • Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là gì?
  • Chất nào sau đây k dẫn điện được?
  • Phát biểu n dưới đây là đúng?
  • Trong dung dịch HNO3 0,01 mol/I, nồng độ ion OH ở 25 độ C là bao nhiêu?
  • Trong các cặp chất đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
  • Cần thêm vào 10,0 ml dung dịch HCI có pH = 2 bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH = 3? (coi thể tích dung dịch không thay đổi khi trộn hai dung dịch).
  • Đối với axit yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau �
  • Dung dịch X chứa a mol Na+, b mol Mg2+ , c mol NO3- và d mol CI-. Biểu thức nào dưới đây là đúng?
  • Dung dịch n sau đây có pH < 7?
  • Phương trình H+ + OH- → H2O là phương trình ion của phản ứng nào sau đây?
  • Một dung dịch có [OH-] = 1,5.10-5 M. Môi trường của dung dịch này là gì?
  • Chất điện li mạnh là chất gì?
  • Dung dịch NaCl trong nước có môi trường gì?
  • Muối trung hòa là loại muối gì?
  • Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng có chứa 0,6 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa chất nào?
  • Dung dịch điện li dẫn điện được là do sự di chuyển của chất nào?

I. Nước là chất điện li rất yếu

1. Sự điện li của nước

- Nước là chất điện li rất yếu. Thực nghiệm đã xác định được ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li ra ion.

- Phương trình điện li:

H2O⇄H++OH−

2. Tích số ion của nước

- Ở 25°C, tích số  = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định. Tuy nhiên, giá trị tích số ion của nước thường được dùng trong các phép tính, khi  nhiệt độ không khác nhiều so với 25°C.

 = [H+].[OH-] = 10^-14

⇒ [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

3. Ý nghĩa tích số ion của nước

a. Môi trường axit

- Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10^-7 M.

b. Môi trường kiềm

- Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10^-7 M.

Kết luận: Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể đánh giá bằng nồng độ H+.

         + Môi trường trung tính: [H+] = 10^-7 M.

         + Môi trường axit: [H+] > 10^-7 M.

         + Môi trường kiềm: [H+] < 10^-7 M.

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

1. Khái niệm về pH

- pH được dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch.

- Quy ước: [H+]=1,0.10−pHM

Tức là: [H+]=1,0.10−aM thì pH = a.

Về mặt toán học: pH=−lg[H+]

- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14, trong đó:

         + pH < 7: môi trường axit.

         + pH > 7: môi trường bazơ.

         + pH = 7: môi trường trung tính.

- Giá trị của pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế. Chẳng hạn, pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi hay tốc độ ăn mòn kim mòn kim loại trong nước tự nhiên phụ thuộc rất nhiều vào giá trị pH của nước.

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin.

Giá trị ph của dung dịch naoh 0,1m là

Hình 1: Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau

- Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng.

Giá trị ph của dung dịch naoh 0,1m là

Hình 2: Màu của chất chỉ thị vạn năng (thuốc thử MERCK của Đức) ở các giá trị pH khác nhau

- Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch, người ta dùng máy đo pH.

3. Bảng công thức pH trong các môi trường

Giá trị ph của dung dịch naoh 0,1m là


Page 2

I. Nước là chất điện li rất yếu

1. Sự điện li của nước

- Nước là chất điện li rất yếu. Thực nghiệm đã xác định được ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li ra ion.

- Phương trình điện li:

H2O⇄H++OH−

2. Tích số ion của nước

- Ở 25°C, tích số  = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định. Tuy nhiên, giá trị tích số ion của nước thường được dùng trong các phép tính, khi  nhiệt độ không khác nhiều so với 25°C.

 = [H+].[OH-] = 10^-14

⇒ [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

3. Ý nghĩa tích số ion của nước

a. Môi trường axit

- Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10^-7 M.

b. Môi trường kiềm

- Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10^-7 M.

Kết luận: Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể đánh giá bằng nồng độ H+.

         + Môi trường trung tính: [H+] = 10^-7 M.

         + Môi trường axit: [H+] > 10^-7 M.

         + Môi trường kiềm: [H+] < 10^-7 M.

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

1. Khái niệm về pH

- pH được dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch.

- Quy ước: [H+]=1,0.10−pHM

Tức là: [H+]=1,0.10−aM thì pH = a.

Về mặt toán học: pH=−lg[H+]

- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14, trong đó:

         + pH < 7: môi trường axit.

         + pH > 7: môi trường bazơ.

         + pH = 7: môi trường trung tính.

- Giá trị của pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế. Chẳng hạn, pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi hay tốc độ ăn mòn kim mòn kim loại trong nước tự nhiên phụ thuộc rất nhiều vào giá trị pH của nước.

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin.

Giá trị ph của dung dịch naoh 0,1m là

Hình 1: Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau

- Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng.

Giá trị ph của dung dịch naoh 0,1m là

Hình 2: Màu của chất chỉ thị vạn năng (thuốc thử MERCK của Đức) ở các giá trị pH khác nhau

- Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch, người ta dùng máy đo pH.

3. Bảng công thức pH trong các môi trường

Giá trị ph của dung dịch naoh 0,1m là