(1) Tìm và viết lại các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
- Giữ lại để dùng về sau : ...............
- Biết rõ, thành thạo :....................
- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao :..............
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm :..........
- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả :.............
- Đồng nghĩa với giữ gìn :..................................
(2) a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :
Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang
Là căn nhà của gió
Chân trời như cửa ngỏ
Thả sức gió đi về
Nghe cây lá ….ầm ....ì
Ấy là khi gió hát
Một biển sóng lao xao
Là gió đang ....ạo nhạc
Những ngày hè oi bức
Cứ tưởng gió đi đâu
Gió nép vào vành nón
Quạt ....ịu trưa ve sầu
Gió còn lượn lên cao
Vượt sông dài biển rộng
Cõng nước làm mưa ….ào
Cho xanh tươi đồng ruộng
Gió khô ô muối trống
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao........... ờ mệt!
Nhưng đố ai biết được
Hình ....áng gió thế nào.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :
Sợ mèo không biết
Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :
- Bên công có một con mèo.
Bác sĩ bảo :
- Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.
Anh ta trả lời:
- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?
TRẢ LỜI:
(1). Tìm và viết lại các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
- Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm
- Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành
- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm
- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ
- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
(2) a) Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :
Dáng hình ngọn gió
Bầu trời rộng thênh thang
Là căn nhà của gió
Chân tròi như cửa ngỏ
Thả sức gió đi về
Nghe cây lá rầm rì
Ấy là khi gió hát
Một biển sóng lao xao
Là gió đang dạo nhạc
Những ngày hè oi bức
Cứ tưởng gió đi đâu
Gió nép vào vành nón
Quạt dịu trưa ve sầu
Gió còn lượn lên cao
Vượt sông dài biển rộng
Cõng nước làm mưa rào
Cho xanh tươi đồng ruộng
Gió khô ô muối trống
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!
Nhưng đố ai biết được
Hình dáng gió thế nào.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :
Sợ mèo không biết
Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích :
- Bên cổng có một con mèo.
Bác sĩ bảo :
- Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.
Anh ta trả lời:
- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?
Sachbaitap.com
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống :
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân
1. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống:
(giáo viên, đại uý, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu
thương, chủ tiệm)
a) Công nhân: ........
b) Nông dân: ........
c) Doanh nhân: ........
d) Quân nhân: ........
e) Trí thức: ........
g) Học sinh: ........
2. Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B:
A Thành ngữ, tục ngữ | B Phẩm chất của người Việt Nam |
a) Chịu thương chịu khó | 1) Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. |
b) Dám nghĩ dám làm | 2) Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc. |
c) Muôn người như một | 3) Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. |
d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của) | 4) Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. |
e) Uống nước nhớ nguồn | 5) Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. |
3. Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên (Tiếng Việt 5, tập một, trang 27) và trả lời câu hỏi:
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ?
b) Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”), ví dụ : đồng hương (cùng quê),
đồng lòng (cùng một ý chí).
□ đồng môn | □ đồng quê | □ đồng ca | □ đồng cảm |
□ đồng chí | □ đồng ruộng | □ đồng thanh | □ đồng bằng |
□ đồng đội | □ đồng nghĩa | □ đồng hồ | □ đồng tình |
□ đồng thau | □ đồng âm | □ đồng phục | □ đồng ý |
□ đồng ngũ | □ đồng tiền | □ đồng hành | □ đồng tâm |
Trả lời :
1. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống :
(giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, họ sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu
thương, chủ tiệm)
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b) Nông dân : thợ cấy, thợ cày
c) Doanh nhản : tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân : đại úy, trung sĩ
e) Tri thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g) Học sinh : học sinh tiểu học, học sinh trung học
2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?
a - 3; b - 5; c - 4; d - 2; e - 1
3. Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 27)
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều được sinh ra từ bọc trăm
trứng của mẹ Âu Cơ.
b) Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”), ví dụ đồng hương (cùng quê), đồng lòng (cùng một ý chí).
✓ đồng môn | ✓ đồng quê | ✓ đồng ca | ✓ đồng cảm |
✓ đồng chí | □ đồng ruộng | ✓ đồng thanh | □ đồng bằng |
✓ đồng đội | ✓ đồng nghĩa | □ đồng hồ | ✓ đồng tình |
□ đồng thau | ✓ đồng âm | ✓ đồng phục | ✓ đồng ý |
✓ đồng ngũ | □ đồng tiền | ✓ đồng hành | ✓ đồng tâm |
c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được :
- Ba tôi và ba Nam là đồng đội cũ của nhau.
- Chị tôi hát rất hay nên được chọn vào đội đồng ca của trường.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân