Giáo án ôn TẬP cuối năm Hình học 9 theo 5512

Hôm nay, Giáo Viên Việt Nam xin gửi đến các độc giả tài liệu giáo án Toán lớp 9 . Đây là tài liệu tham khảo giảng dạy được chúng tôi sưu tầm từ những nguồn đáng tin cậy. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các thầy cô trong quá trình biên soạn bài giảng trên lớp. Trong đó gồm những kiến thức trọng tâm giúp học sinh nhanh chóng tiếp thu được nội dung bài học.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Giáo án ôn TẬP cuối năm Hình học 9 theo 5512

Hy vọng tài liệu này sẽ góp phần hỗ trợ các thầy cô giảng dạy tốt hơn môn Toán 9. Tài liệu được biên soạn chi tiết, hỗ trợ các thầy cô có phương pháp giảng bài khoa học. Các kiến thức trong giáo án môn toán lớp 9 phần đại số xây dựng bám sát nội dung kiến thức trong SGK toán lớp 9 phần đại số.

Các bài học trong giáo án đều được chia thành từng phần rất chi tiết. Trong đó bao gồm mục tiêu bài học, phần chuẩn bị của giáo viên, học sinh và tổ chức các hoạt động thực tiễn như thế nào. Có các tiết học, bài học trong các chương:

Chương 1: Căn bậc hai, căn bậc ba.

Chương 2: Hàm số bậc nhất.

Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Chương 4: Phương trình bậc hai một ẩn.

Giáo án ôn TẬP cuối năm Hình học 9 theo 5512

Giáo án ôn TẬP cuối năm Hình học 9 theo 5512

Phương pháp học tốt môn Toán 9

Với một phương pháp học tập hiệu quả, việc chinh phục điểm cao trong các bài kiểm tra: kiểm tra cuối kì môn toán 9, hay thậm chí là bài kiểm tra HSG toán 9 trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Dưới đây là phương pháp học tập tốt môn Toán lớp 9 mà chúng tôi muốn chia sẻ:

Tạo hứng thú , sự yêu thích với môn học.

Nắm chắc lí thuyết các bài. Và học chắc kiến thức các lớp dưới.

Làm bài tập thầy cô giao một cách đầy đủ.

Đọc thêm sách tham khảo và ôn luyện đề, các dạng bài một cách thường xuyên.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tải tài liệu miễn phí ở đây

sưu tầm: Yến Nguyễn

Chương I:HỆ THỨC LƯỢNG TRONGTAM GIÁC VNG§1. MỘT Sè HỆ THC V CNH VàNG CAO TRONG TAM GIáC VUôNGI. MC TIÊU:1. Kiến thức: Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tamgiác vuông.2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’; h2 = b’c’3. Về phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.II.CHUẨN BỊ:1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ;2. HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP* Kiểm tra bài cũ : Không kiểm traA. KHỞI ĐỘNGHOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát- Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân- Phương tiện dạy học: sgk, thước- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giácNỘI DUNGSẢN PHẨM- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giácCó 3 trường hợp đồng dạng:vng.Hai cạnh góc vng, 1 góc nhọn, cạnhBài học hơm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng dạng huyền và cạnh góc vng.đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác vng.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.- Mục tiêu: Tìm hiểu hệ thức giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân- Phương tiện dạy học: sgk, thước- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’NỘI DUNGSẢN PHẨMA*GV: Vẽ hình và giới thiệu các yếu tố trên hình 1. Hệ thức giữa cạnh góc vng và hìnhvẽ như phần mở đầu sgk.chiếu của nó trên cạnh huyền.bchGV nêu bài tốn 1, hướng dẫn HS vẽ hình*Bài tốn 1*HS: ghi GT; KLB.c’Cb’*GV: Hướng dẫn học sinhH chứng minh bằnga “phân tích đi lên” để tìm ra cần chứng minh∆AHC  ∆BAC và ∆AHB  ∆CAB bằng hệthống câu hỏi dạng “ để có cái này ta phải cócái gì”*b2 = a.b’ AC HCb b'a bBC AC∆AHC  ∆BAC*c2 = a.c’ c c'AB HB ∆AHB  a cBC AB∆CAB*GV: Em hãy phát biểu bài toán trên ở dạngtổng quát?*HS: trả lời….*GV: Đó chính là nội dung của định lí 1 ở sgk.*HS: Đọc lại một vài lần định lí 1.*GV: Viết tóm tắt nội dung định lí 1 lên bảng.*GV: Hướng dẫn HS cộng hai kết quả của địnhlí : b2 = a.b’ và c2 = a.c’ theo vế để suy ra hệquả của định líNhư vậy : Định lí Pitago được xem là một hệquả của định lí 1GT Tam giác ABC ( = 1V)AH BCKL * b2 = a.b’*c2 = a.c’*Chứng minh:∆AHC  ∆BAC (hai tam giác vuông cóchung góc nhọn C)AC HCb b'  b2 = a.b’a bBC AC*∆AHB  ∆CAB (hai tam giác vng cóchung góc nhọn B)AB HBc c' BC ABa cc2 = a.c’*Định lí 1: (sgk/64).* Ví dụ: Cộng theo vế của các biểu thức tađược:b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a.(b’ + c’)= a.a = a2.Vậy: b2 + c2 = a2:Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thức liên quan giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnhgóc vng trên cạnh huyền.- Mục tiêu: Suy luận được hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh gócvng trên cạnh huyền.- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuPhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vng trên cạnh huyền.NỘI DUNGSẢN PHẨM*GV: Kết quả của bài tập 1 đã thiết lập mối 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao.quan hệ giữa cạnh huyền,A các cạnh góc *Định lí 2 (SGK/65)vng và các hình chiếu của nó lên cạnhc đếnh địnhb lí 1.Vậyhuyền mà cụ thể là dẫnchúng ta thử khai thácc xemB thêmCb giữa chiềucao của tam giác vng vớicáccạnhcủanóH’’có mối quan hệ với nhau như thếnào.aGT Tam giác ABC ( = 1V)*GV: (Gợi ý) Hãy chứng minh : ∆AHB ∾∆CHA rồi lập tỉ số giữa các cạnh xem suy raAH BCđược kết quả gì ?KL * h2 = b’.c’*HS: Các nhóm cùng tìm tịi trong ít phút – *Chứng minh:Nêu kết quả tìm được.∆AHB  ∆CHA ( BAˆ H  ACˆ H - Cùng phụ*GV: Ghi kết quả đúng lên bảng (đây chính với Bˆ )là nội dung chứng minh định lí 2). *GV: Gọi học sinh đọc lại vài lần.AH HBh c'  h2 = b’.c’CHHAb' hC. LUYỆN TẬP- Mục tiêu: Áp dụng hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh gócvng trên cạnh huyền tính chiều cao của cây.- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân- Phương tiện dạy học: sgk, thước- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Tính chiều cao của câyNỘI DUNGSẢN PHẨM*GV (Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 2sgk) Ta có VD 2: (sgk).thể vận dụng các định lí đã học để tính chiều Theo định lí 2 ta có:cao các vật khơng đo trực tiếp được.BD2 = AB.BC+ Trong hình 2 ta có tam giác vng nào?Tức là: (2,25)2 = 1,5.BC.+ Hãy vận dụng định lí 2 để tính chiều cao 2,25 2 3,375 m Suy ra: BC =của cây.1,5*Học sinh lên bảng trình bày.Vậy chiều cao của cây là:AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)D. VẬN DỤNG- Mục tiêu: Áp dụng các hệ thức để tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân- Phương tiện dạy học: sgk, thước- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vng* Hãy tính x và y trong mổi hình sau:12856yxyxa)20yb)* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học thuộc hai định lí- Xem lại cách chứng minh các định lí và bài tập đã học.- Làm các bài tập 2,4/68,69 sgk- Nghiên cứu trước phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAOTRONG TAM GIÁC VUÔNG( tt)I. MỤC TIÊU:7xc) 1.Kiến thức: Học sinh nhớ được nội dung định lý 3 và 4. Biết được cách thiết lập các hệ thứcbc = ah;1 1 1 dưới sự hướng dẫn của GV.h2 c2 b22. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Biết được các hệ thức bc = ah;1 1 1 h2 c2 b23. Phẩm chất: Học tập tích cực, biết chia sẻ.II. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻIII. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP* Kiểm tra bài cũCâu hỏiĐáp án1. Phát biểu định lí 1 và 2 . (5đ) Vẽ tam giác1. SGK/64,65vng, điền các kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2. 2. 22 = 1 . x => x = 4(5đ)y2 = x . (1 + x) = 4 . 5 = > y = 2 52. Sửa bài 4/69 sgk (10đ)A. KHỞI ĐỘNGHOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát- Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học.- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, sgk- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: cơng thức tính diện tích tam giác và định lý pitagoNỘI DUNGSẢN PHẨMYêu cầu HS nêu cơng thức tính diện tích tam giác. PhátHs nêu cơng thức tính diện tích tambiểu định lý pitago.giác. Phát biểu định lý pitagoBài học hôm nay ta sẽ áp dụng các nội dung này đểchứng minh các hệ thức.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:HOẠT ĐỘNG 2. Định lý 3, 4.- Mục tiêu: Hs nắm được nội dung định lý 3, 4. Vận dụng kiến thức đã học để chứng minh địnhlý 3, 4.- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinhNỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Định lí 3: (sgk )- GV vẽ hình 1/64 lên bảng và nêu định lí 3- H: Hãy nêu hệ thức của định lí 3b.c =a.h - H: Hãy chứng minhđịnh líA- H: b.c = a.h hay tích các đoạn thẳng nào bằng nhau(AC.AB = BC.AH)bch- Từ cơng thức tính diện tích tam giác hãy suy ra hệc'b'thức 3CBS ABC AC. AB HBCa. AH� AC. AB  BC. AH22- H: Có cách chứng minh nào khác khơng?- GV phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứngminh đồng dạngAC.AB = BC.AHChứng minh: (sgk )AC. AB BC. AH22� AC. AB  BC. AHS ABC �AC HABC BA�ABCHBA- HS Chứng minh định lí 3GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệmvụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcGV giao nhiệm vụ học tập.Định lí 4:GV đặt vấn đề: Nhờ định lí Pi- ta- go và từ hệ thức 3(SGK)ta suy ra hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền11 12và hai cạnh góc vng. Hệ thức đó được phát biểuhb2 c2thành định lí sau - GV nêu định lí 4- HS phát biểu lại định lí- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí bằng phân tích Ví dụ 3: (SGK)đi lênGiải.11 1 2 22hb c 6�1 c2  b2 2 2h2bc�1a2h 2 b 2c 2c�b2c2 = a2h2�B8hGọi đường cao xuất phát từ đỉnh gócvng là h. Theo hệ thức ta cóAbhc'Hb'C11 162.826 2.822�hh 2 6 2 826 2  82 10 26.8 4,8 (cm)Do đó h =10abc =ahGV: Nêu ví dụ 3 (SGK) u cầu một HS áp dụng hệthức 4 để tìm h.Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcC. LUYỆN TẬP- Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.- Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Lời giải các bài tậpNỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Bài tập 3:GV: Vẽ hình nêu u cầu bài tập 3:Giải: Tacó75H: Trong tam giác vng: yếu tố nào đã biết, y = =xx, y là yếu tố nào chưa biết?Ta lại có x.y = 5.7Đ: Hai cạnh góc vng đã biết x là đường cao5.7y=> x =và y là cạnh huyền chưa biết74H: Vận dụng những hệ thức nào để tính x, y? Bài tập 4:(SGK)Đ:Áp dụng định lí Pi-ta-goH: Tính x có những cách tính nào?yGiải: Áp dụng hệ thức ta có 1.x211= 22=>x = 4Đ: Cách 1:x.y = 5.7Cách 2: 2 = 2 + 1xx5Áp dụng định lí Pitago ta1có72y = 22  x 2GV: Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập 4:=> y = 2 2  4 2 => y = 2. 5H:Tính x dựa vào hệ thức nào?Cách2:HS: trình bày cách tính trên bảng2’ ’4Đ: h 3= b .chH:Ta tính y bằngnhữngcách nào ?yxCách 1:Áp dụngađịnh lí Pi-ta-goCách 2:Áp dụng hệ thức-GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 5(69)a  32  4 2  25  5( Pytago)SGKa.h  b.cGV: Cịn cách nào khác để tính x nữa không ?b.c 3.4�h 2, 4GV cho HS lên bảng trình bày cách 2a5Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiệnnhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcD. VẬN DỤNG- Mục tiêu: Hs được mở rộng kiến thức về cách phát biểu mới của định lý 1 và 2- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân- Phương tiện thiết bị dạy học: sgk- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: phát biểu bằng lời định lý 1 và 2.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Có thể em chưa biết (sgk)Đọc hiểu mục có thể em chưa biết Phát biểu hai định lí dựa vào khái niệm trung bìnhnhân.GV chốt lại kiến thức* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học thuộc 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vng .(Hiểu rõ các kí hiệu trongtừng công thức) - Làm các bài tập 5,7,9 trang 69,70 SGK.LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:1.Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuôngmột cách linh hoạt để giải bài tập.3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạnII. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của giáo viên- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…2. Chuẩn bị của học sinh- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)* Kiểm tra bài cũ (nếu có)Phát biểu định lí 3 và 4Áp dụng: Tính x, y trong hình vẽ sauA. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG.Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông.NỘI DUNGGV giao nhiệm vụ họcBài tập 5:A tập.- GV cho HS đọc đề bài tập 5 rồi vẽ hình sau đóhướng dẫn HS giải.43SẢN PHẨMCác em hãy Btính BC, sau đó sử dụng hệ thức 3 vềCHcạnh và đường cao trongtam giác vuông?HS lên bảng trình bày bài giải.GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu cịn thiếu Giải:  ABC vng tại A nênsót.BC2 = AB2 + AC2.Hay BC2 = 32 +42 = 25 � BC  25  5.Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệmMặt khác: AB2 = BH.BCvụAB 2 9�BH  1,8Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSBC 5GV chốt lại kiến thứcCH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2.Ta có: AH.BC = AB.AC. � AH AB. AC 3.4 2, 4BC5GV giao nhiệm vụ học tập.Bài tập 6:E tập 6 rồi vẽ hìnhGV gọi HS đọc đề bàiGV hướng dẫn với đề bài đã cho thì ta nên áp dụnghệ thức mấy về cạnh và đường cao trong tam giácvng?12F bảng trình bày. Các HS khác tự lựcGọi 1SH lênGHlàm vào vở.Giải:Ta có : FG = FH + HG = 1 + 2 =3.Mặt khác:  EFG vuông tại E mà EH làTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệmđường cao nên:vụEF2 = FH.FG = 1.3 =3 � EF  3Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSEG2 = GH.FG = 2.3 =6 � EG  6GV chốt lại kiến thứcGV giao nhiệm vụ học tập.Bài tập 8:GV cho HS đọc đề bài 8 và GV vẽ hình lên bảng.a) x2 = 4.9 =36 � x = 6GV chia HS thành 3 nhóm để thảo luâïn nhóm sau b) Do các tam giác tạo thành đều là tam giácđó HS trình bày vào bảng nhóm.vng cân nên: x = 2 và y = 8 .Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải.122212x.16�x9c)GV nhận xét và sửa bài cho HS .16G V hướng dẫn HS bài tập 7 HS tự giải ở nhày 2  122  x 2 � y  122  92  15.Cách1:Theo cách dựng, tam giác ABC có trungtuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, Bài tập 7:do đó tam giác ABC vng tại A. Vì vậy: AH 2 = Cách 2: Theo cách dựng, tam giác DEF cótrung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng mộtBH.CH hay x2 = ab (hình 1)nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vng tạiD. Vì vậy: DE2 =EI.EF hay x2 = ab (hình 2)(hình 1)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm(hình 2)vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thức* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng.- Làm bài tập 9 SGK. BT 9,10,11 (SBT) tiết sau luyện tập tiếpLUYỆN TẬP (tiếp)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuôngmột cách linh hoạt để giải bài tập. 3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạnII. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của giáo viên- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…2. Chuẩn bị của học sinh- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)* Kiểm tra bài cũ (nếu có)yHS1: Tính x, y trong hình vẽ sau:3Phát biểu định lí được vận dụng trong hình vẽ trên.x2A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG.Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Bài 1: Tam giác ABCGV: Cho hình vẽ sau:Hãy tính AH và AC?vng tại A,GV tiếp tục vận dụng các hệ thức về cạnh và đường có đường cao AHcaoTa có:trong tam giác vng để tính AH và AC?AH2 = BH.HC= 4.9 = 36Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụSuy ra AH = 6Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSAC2 = BC . HC = 13. 9 = 117GV chốt lại kiến thứcAC = 3 13 .GV giao nhiệm vụ học tập.Bài 9:GV yêu cầu HS đọc đề bài 9 <Tr.70. SGK>.Xét tam giác vng: DAI và DCL có:� = 900�- GV hướng dẫn HS vẽ hình.A =C- Để chứng minh  DIL là tam giác cân ta cần chứng DA = DC (cạnh hình vng)� = D�minh điều gì ? KBCLD13Tại sao DI = DL ?� ).(cùng phụ với DI trình bày câu a2GV gọi 1HS lên bảng  DAI =  DCLGV gọi HS nhận xét, sửa chữa sai3 sót2(cgc)1AD DI = DL GV: làm thế nào để chứng minh DIL cân.tổng:112DIDK 2không đổi khi I thay đổi trên cạnh b) 1  12AB.GV: gợi ý cm DI và DK bằng các đoạn thẳng có độ dàicố định.GV gọi tiếp một HS lên bảng trình bày câu bGV yêu cầu HS khác nhận xét và sửa chữa sai sótTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcDIDK2112DL DK 2Trong tam giác vng DKL có DC làđường cao tương ứng cạnh huyền KL,Vậy:111(không đổi)22DL DKDC 2111(không đổi khi I22DIDKDC 2thay đổi trên cạnh AB) GV giao nhiệm vụ học tập.Dựng đoạn trung bình nhân x2 = ab hayx = ab .Nêu cách dựngGV vừa hướng dẫn, vừa thực hiện hình vẽ trên bảngHS theo dõi và thực hiện vào vởTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcBài 14 : Trên đường thẳng xy lấy 3 điểmliên tiếp A, B , C sao cho AB = a; BC = b- Vẽ nửa đường trịn đường kính AC- Từ B kẻ đường thẳng vng góc vớiAC.Đường thẳng vng góc này cắt nửađườngDtrịn tạiD. Khi đóabđoạnthẳng BDxaC ycó độ dàiAB O blà abGV giao nhiệm vụ học tập.Bài 15AGV vẽ hình, vẽ thêm đường phụTừ B kẻGV : (gợi ý) hãy Btính cạnh AB bằng 8cácháp dụng định BE  AD ta cóE4lý pytago.BE = CD = 10mHS lên bảng trình bày10DTheo dõi, hướng Cdẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSTrong  ABE vng cóGV chốt lại kiến thứcAB2 = BE2 +AE2 ( định lí Pitago )= 102+ 42 = 116 => AB = 116 �10,77m*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng.-Soạn trước các ? của bài 2, chuẩn bị máy tính.§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌNI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: HS hiểu được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn.HS hiểu được tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn  mà khơng phụ thuộc vàotừng tam giác vng có một góc bằng  .2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của mộtgóc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hồn thành tốt nhiệm vụ.II. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của giáo viên- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…2. Chuẩn bị của học sinh- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)A. KHỞI ĐỘNGHOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trongtam giác vng đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đóPhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Dự đoán của học sinhNLHT: NL tư duy, phân tích, sử dụng ngơn ngữ.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Cho hai tam giác vuông ABC và�B�' . Hãy ABCA ' B ' C ' khiA’B’C’ ( �A �A '  900 ) và Bgóc B bằng góc B’cho biết ABC và A ' B ' C ' đồngABACdạng với nhau khi nào? Khi ABChoặcA' B ' A'C 'A ' B ' C ' Hãy viết tỉ số đồng dạngABACBCcủa chúng?Tỉ số đồng dạng:A' B ' A'C ' B 'C 'Yêu cầu viết các tỉ lệ thức về cácAB A ' B ' AC A ' C ' AC A ' C 'cạnh, mà mỗi vế là tỉ số giữa 2 cạnh�;;;...của cùng một tam giácBC B ' C ' BC B ' C ' AB A ' B 'Yêu cầu Hs nhận xét về tỉ số giữaMọi  ABC vng tại A, có Bˆ  ln có các tỉ số:cạnh đối và cạnh kề của góc BAB AC AC AB;;;Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HSBC BC AB ACthực hiện nhiệm vụkhông đổi, không phụ thuộc vào từng tam giác, mà chúngĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu phụ thuộc vào độ lớn của góccủa HSGV chốt lại kiến thứcB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm TSLG của một góc nhọnMục tiêu: Hs nắm được khái niệm TSLG của góc nhọn.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Hs nêu được định nghĩa và viết được kí hiệu về TSLG của góc nhọnNLHT: NL áp dụng các tỉ số lượng giác để tính độ dài các đoạn thẳng.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.1/ Khái niệm tỷ số lượng giác của một gócGV khẳng định: Khi hai tam giác vng đã đồng nhọndạng có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng a/ Mở đầu:(SGK)với mỗi góc nhọn, tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề,Btỷ số cạnh kề và cạnh đối, giữa cạnh kề và cạnhhuyền … là như nhau.Cho HS đọc nội dung ?1.Xét ABC vuông tại A. CMR:ACa)  450 �AC1ABb)  600 �AC 3ABHS: thảo luận nhóm và trả lời miệng.HS: a) ( hình 1)  = 450� ABC vng cân tại A nên?1:SGK.Giải:a) ( hình 1)  = 450� ABC vuông cân tại A nênAB =AC �AC1ABNgược lại nếu� ABCAC1AB� AC = AB AC1ABAC 1 � AC = AB � ABCNgược lại nếuABvuông cân tại A hay  = 450AB =AC ��    600 � C�  300 � AB  BCb) B2� BC  2 ABCho AB = a � BC = 2a. �AC  BC 2  BC 2 (2a ) 2  a 2  a 3AC a 3 3ABaAC 3 � AC  AB 3  a 3Ngược lạiABVậyGV chốt lại độ lớn của  không phụ thuộc vào cáctỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề, tỷ số cạnh kề vàcạnh đối, giữa cạnh kề và cạnh huyền …. Các tỷ sốnày chỉ thay đổi khi độ lớn các góc nhọn thay đổivà ta gọi chúng là tỷ số lượng giác của góc nhọn  .�   rồi giới thiệuGV : ABC vuông tại A, đặt Bđịnh nghĩa theo SGK. HS ngheB giảng bài.α� BC  AB 2  AC 2  2agọi M là trung điểm của BC ta cóBC= a = AB2� AMB đều nên   600AM = BM =b) Định nghĩa: (SGK)tan ACAGV yêu cầu HS làm ?2 (SGK)�Viết tỷ số lượng giác củaB CHS: đứng tại chỗ trả lờiCABBCABcot  =ACcos  =?2 (SGK)ABBCABtan  =ACACcot  =ABsin ACBCAC=ABsin  ==cos  =Ví dụ1: (SGK)Ví dụ 2:( SGK)GV hướng dẫn HS giải các ví dụ theo SGKTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệmvụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcC. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNGMục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinhACBC NLHT:NỘI DUNGGV giao nhiệm vụ học tập.GV:Hướng dẫn hs giải bài tập 10(SGK tr 76).Bài 10 sgkGV:Gọi một hs lên bảng vẽ hình.PH:Xác định cạnh đối, cạnh kề của góc Q bằng 34 0 vàcạnh huyền của tam giác vuông?H:Viết cơng thức tính các TSLG của góc Q?MOPĐ: sinQ = sin34 0 =,PQOQOPcos34 0 =, tan34 0 =, cot34 0 =PQOQOQ.OPTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcSẢN PHẨMsinQ = sin34 0 =QOP,PQOQ,PQOPtan34 0 =,OQOQcot34 0 =.OPcos34 0 =*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Nắm chắc cơng thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết mộttrong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các gócđặc biệt để giải tốn.- Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77).§2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GĨC NHỌN (tiếp theo)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Củng cố các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểuđược các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tỷ số lượng giác củacác góc 300, 450, 600 thơng qua các ví dụ. Hiểu được cách dựng các góc khi cho biết một trongcác tỷ số lượng giác của nó.2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của mộtgóc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hồn thành tốt nhiệm vụ.II. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của giáo viên- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…2. Chuẩn bị của học sinh- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)M* Kiểm tra bài cũ (nếu có)�HS1: Cho tam giác MNP vng tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của MHS 2:Chữa bài tập 11 SGK .A. KHỞI ĐỘNGHOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)NMục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được sự tương quan giữa hai kiến thức đã học vàPSắp được họcPhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Dự đoán của học sinhNỘI DUNGSẢN PHẨMGV yêu cầu HS mở SGK và nêu vấn đề: qua ví dụ 1 và 2 ta thấyHs nêu dự đốnnếu cho góc nhọn thì ta tính được tỷ số lượng giác của nó.Ngược lại cho một tỷ số lượng giác của góc  thì ta có thể dựngđược góc đó hay khơng?B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:HOẠT ĐỘNG 2. Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó.Mục tiêu: Hs biết cách dựng góc nhọn khi biết TSLG của góc đóPhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Hs Dựng được góc nhọn khi biết TSLG của góc đóNLHT: NL dựng hình.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Ví dụ 3:(SGK)GV: Một bài tốn dựng hình phải thực theo nhữngBbước nào?1HS: Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứngminh, biện luận.GV: Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện haibước: Cách dựng và chứng minh.OAH: Nêu cơng thức tính tan  ?Dựng góc vng xOy. Lấy một đoạnHs trả lời theo định nghĩaH: Để dựng góc nhọn  ta cần dựng tam giác vng có thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm Asao chocạnh ntn?Đ: Dựng tam giác vuông có hai cạnh góc vng là 2 và OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao choOB = 3.3.H: Để dựng tam giác vng thỗ mãn điều kiện trên ta Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, taOA 2dựng yếu tố nào trước, yếu tố nào sau?có tan = tanB =OB 3Đ: Ta dựng góc vng xOy. Lấy một đoạn thẳng làmđơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao choVí dụ 4:(SGK)OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3.yGV: Vừa hỏi vừa hướng dẫn hs dựng hình.1H: Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc  ? Vì sao?MĐ: Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta cóy3x2tan = tanB =OA 2OB 3GV: Giới thiệu VD4, sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3.HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv.GV: Giới thiệu chú ý và gọi 1 hs giải thích chú ý.21ONxCách dựng:Dựng góc vng xOy, lấy một đoạn thẳnglàm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm M saocho OM = 1. Lấy điểm M làm tâm, vẽcung tròn bán kính 2. Cung trịn này cắttia Ox tại N. Khi đó góc ONM bằng .Chứng minh: Thật vậy, ta có OM 1Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = 0,5.sin = sin N =Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSON 2GV chốt lại kiến thứcHOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhauMục tiêu: Hs nắm được định lý về TSLG của hai góc phụ nhauPhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Nêu được TSLG của hai góc phụ nhauNLHT: NL tính được TSLG của một góc dựa vào góc cịn lại dựa vào TSLG của hai góc phụnhauNỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Định lí: (SGK)GV: Cho hs làm ?4 bằng hoạt động nhóm như sau:sin = cosNhóm 1: Lập tỉ số sin  và cos  rồi so sánh.cos = sinNhóm 2: Lập tỉ số cos  và sin  rồi so sánhtan = cotanNhóm 3: Lập tỉ số tan  và cotan  rồi so sánh.cotan = tanNhóm 4: Lập tỉ số cotan  và tan  rồi so sánh.HS: Từng nhóm thực hiện theo u cầu của gv. Đạidiện nhóm trình bày kết, các nhóm nhận xét, đánh giábài làm.H: Qua bài tập trên có nhận xét gì về các TSLG của haigóc phụ nhau?Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cơsin góckia, tang góc này bằng cơtang góc kia.GV: Giới thiệu định lí.Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcHOẠT ĐỘNG 4. TÌm hiểu bảng TSLG của các góc đặc biệtMục tiêu: Hs nắm được bảng TSLG của các góc đặc biệtPhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Hs sử dụng được bảng TSLG của các góc đặc biệt để tính tốnNLHT: NL vận dụng.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Bảng TSLG của các góc đặc biệt:GV: Cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống:(SGK)00sin 45 = cos … = … ; tan … = cotan 45 = …sin 30 0 = cos … = … ; cos 30 0 = sin … = …Chú ý: (SGK)0tan … = cotan 60 = … ; cotan … = tan … = 3 .HS: Thực hiện:GV: Qua bài ta rút ra bảng TSLG của các góc đặc biệt.GV giới thiệu bảng.HS: Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập.GV: Giới thiệu hs VD7.H: Qua VD7 dể tính cạnh của tam giác vuông ta cần các yếu tố nào?Đ: Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn.GV: Giới thiệu chú ý để viết các TSLG gọn hơn.HS: Nghe và vận dụng để ghi cho đơn giảnTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcC. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNGMục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinhNLHT: NL giải các bài tốn về TSLG của góc nhọn.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm. theo đ.líGV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các Pitago, ta có AB = 15 dmAC 9 3TSLG của góc B. = ,Vậy sin B =HS: Vẽ hình và thực hiện giảiAB 15 5H: Hai góc A và B có quan hệ gì? Từ đó hãy suy ra các tương tựTSLG của góc A?434cosB=,tanB=,cotB=.Cho HS làm bài tập 12.(có thể theo nhiều hình thức543:Điền khuyết, trắc nghiệm, chọn kết quả ở cột 1 và cộtsin 60 0 = cos 30 0 ;2 để ghép thành đẳng thức đúng.cos 75 0 = sin 15 0 ;Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụsin 52 0 30’ = cos 37 0 30’;Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HScotan 82 0 = tan 8 0 ;GV chốt lại kiến thứctan 80 0 = cotan 10 0 .* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Nắm chắc cơng thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khibiết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLGcủa các góc đặc biệt để giải tốn.- Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77).- HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4. LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ sốlượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác củahai góc phụ nhau.2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của mộtgóc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tích cực hồn thành nhiệm vụ, biết chia sẻ cùngbạn.II. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của giáo viên- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…2. Chuẩn bị của học sinh- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)* Kiểm tra bài cũ (nếu có)HS: Phát biểu định lý về tỷ số lượng giác hai góc phụ nhau.Chữa bài tập 13c trang 77 SGK .A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNGMục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinhNLHT: NL giải các bài tốn về dựng hình và tính TSLG của góc nhọn.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Bài 13a,b(SGK)H: Nêu cách dựng góc nhọn  khi biết TSLG sin  = a)2?3yMĐ: Dựng tam giác vng có một cạnh góc vng là 22và cạnh huyền là 3. Khi đó góc đối diện với cạnh có độdài 2 là góc cần dựng.OGV: Tiến hành giải mẫu bài 13a.H:y Nêu cách dựng góc nhọn  khi biết TSLG cos  = b)B0,6? (chú ý: 0,6 =3)5Đ: Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vng là 35và cạnh huyền là 5. Góc nhọn kề với cạnh có độ dài 3là góc cần dựng.GV:Gọi3 1 hsA kháx lên bảng thực hiện lời giải. Các bàiOtập còn lại của bài 13 giải tương tự.Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thức3Nx GV giao nhiệm vụ học tập.Bài 14b(SGK)AC-GV nêu đề bài tập 14 và yêu cầu HS suy nghĩ cáchAC BC sinlàmtan  GV hướng dẫnAB AB cos+HD: Em hãy biểu diễn các tỷ số lượng giác sau bằngBCABđộ dài các cạnh của tam giác vuông ABC.AB BC cosSin  = ? ;Cos  = ?cot tan =? ;Cot = ?AC AC sin-Vì ABC vng tại A nên: AC2+AB2=?BCAC AB-GV: gọi 4HS lên bảng thực hiện, mỗi HS một câu.tan  .cot .1HS khác nhận xét kết quả bài làm của các bạnAB ACGV: Sửa chữa nếu có sai sótb)GV: Các công thức ở BT 14 cần ghi nhớ kỹ để áp dụngAC 2 AB 2 AC 2  AB 222Sincoslàm các BT khácBC 2 BC 2BC 2Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụAC 2  AB 2 BC 2Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS1GV chốt lại kiến thứcBC 2BC 2�   ta chứng minh tương tự.Nếu đặt CGV giao nhiệm vụ học tập.Bài tập 15 SGK:GV nêu đềø bài tập 15 SGK . yêu cầu HS thực hiện Ta có: sin2B+ cos2B = 1theo nhóm.nên sin2B = 1 - cos2B = 1 – 0,82 = 0,36.GV Hướng dẫn:Mặt khác: sinB > 0 nên sinB = 0,622Hãy cho biết sin B+ cos B=?Do hai góc B và C phụ nhau nên+Từ đó hãy tính sinB = ?sin C = cosB = 0,8-Em hãy nêu công thức liên hệ giữa sinB vớicosC = sin B = 0.6sinC 43cosB , tanB và cotB? và cotC suy ra: tan C +Tính : tanC= ? và cotC=?cosC 34GV: gọi đại diện nhóm lên bảng trình bàyTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thức* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Ôn lại các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn quan hệ giữa các tỷ sốlượng giác của hai góc phụ nhau..-Bài tập về nhà: 26, 28, 29 trang 93 SBT.LUYỆN TẬP (TT)I. MỤC TIÊU:1.Kiến thức : Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ sốlượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác củahai góc phụ nhau.2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của mộtgóc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tích cực hồn thành nhiệm vụ, biết chia sẻ cùngbạn.II. CHUẨN BỊ:1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…2. Chuẩn bị của học sinh- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)* Kiểm tra bài cũ (nếu có)HS: - Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vng và định lí tỉ sốlượng giác củahai góc phụ nhau- Ghi lại bảng tỉ số lượng giác của những góc đặc biệt (góc bảng)A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNGMục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinhNLHT: NL giải các bài tốn về dựng hình và sử dụng TLSG để tính tốnNỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.Bài tập 26 (SBT).GV yêu cầu Hs làm bài tập 26 (SBT)Tam giác ABC vuông tại A theo định lýBGV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hìnhPy ta goHS: thực hiệnTa có: BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100Suy ra: BC = 106cmAC 8  0,8 = cos CBC 10ACAB 68cm  0, 6 = sin Ccos B =BC 10GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Cách tính cạnh BC vàAC 8 4  = cot CtanB=tỉ số lượng giác của góc BAB 6 3Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụAB 6 3  = tan Ccot B =Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSAC 8 4Sin B =GV chốt lại kiến thứcGV giao nhiệm vụ học tập.Bài tập 16 SGKP-GV nêu đề bài tập 16 SGK yêu cầu HS vẽ hình.HS: thực hiện8-Em hãy cho biếtx SinC = ?. Gọimột HS trình bày bàigiải.60Q hiện nhiệm vụTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thựcOĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcGọi độ dài của cạnh đối diện với góc 600của tam giác vng OP = x.sin600=x� x = 8. sin 600= 8. 3  4 382GV giao nhiệm vụ học tập.Bài tập 17 SGKAGV yêu cầu HS làm BT 17HS thảo luận nhóm bài tập 17x đó đại diện nhómHS: Trình bày trên bảng nhóm. Sau0lên bảng trình bày. 45BCTheo dõi, hướng dẫn,H đỡ HS20 giúp21 thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcGV giao nhiệm vụ học tập.GV: Yêu cầu HS làm BT 29(SBT)Tính: a)sin 320cos 580b) tan760 – cot140TanB =AH� AH  BH .tan BBH= 20.1 = 20Xét tam giác AHC có: x  202  212  29BT 29(SBT)a)sin 320 sin 320 1 ( vì cos580 =cos 580 sin 320sin320)0GV sin32 bằng cos bao nhiêu độ vì sao? Từ đó ta suyra được điều gì?b) tan760 – cot140 = tan760 – tan760 = 0GV: Tan 760 bằng cot của góc bao nhiêu ? vì sao ? Từ (vì cot 140 = tan760)đó ta suy ra được điều gì?Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thức* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ- Ôn lại các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn quan hệ giữa các tỷ sốlượng giác của hai góc phụ nhau..-Xem lại các dạng BT đã làm qua hai tiết luyện tập. Xem trước bài 4Tên bài học: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GĨC TRONG TAM GIÁC VNGNgày soạn : 21/09/2018Số tiết : 04A. NỘI DUNG BÀI HỌC1. Mô tả chủ đềChủ đề gồm các nội dung/bài:Phân phối thời gianTiến trình dạy họcHoạt động khởi độngTiết 1 (24/09/2018)Hoạt động hình thành kiến KT1: Các hệ thức về cạnh và gócthứctrong tam giác vngHoạt động hình thành kiến KT2: Giải tam giác vngTiết 2 (29/09/2018)thứcHoạt động luyện tập, vậnTiết 3 (02/10/2018)dụngTiết 4 (06/10/2018)Hoạt động tìm tịi mở rộng2. Mạch kiến thức chủ đề - Xây dựng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng dựa vào định nghĩa TSLG củagóc nhọn trong tam giác vuông- Vận dụng các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vng để giải tam giác vng và cácbài tốn thực tế.B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: Học sinh thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giácvuông. Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vng” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trêntrong việc giải tam giác vuông.2. Năng lực:- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.- Năng lực chuyên biệt: Biết thiết lập các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vng. Giảitam giác vng3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, Tự giác, biết giúp đỡ bạn trong học tập.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT.2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước .III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)A. KHỞI ĐỘNGHOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)Mục tiêu: Tạo sự chú ý của Hs để vào bài mới, dự kiến các phương án giải quyết được qua02 bài tốn và đưa ra tình huống trong bức tranh.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đápHình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc.APhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình cbHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómCPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu BaSản phẩm: Dự kiến các tình huống giải quyết bài tốn.0Bài tốn 1: Cho  ABC có �A = 90 , AB = c, AC = b, BC = a.- Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C?- Hãy tính các cạnh góc vng b, c qua các cạnh và các góc cịn lại?* Đáp án:sinB=AC b=BC acosB=AB c=BC atanB=AC b=AB ccotB=AB c=AC bb = a.sinB ;c = a.cosB;b = c.tanB ;c= b.cotB(Hs có thể thực hiện tương tự với C hoặc có thể sử dụng kiến thức TSLG của hai góc phụ nhauđể làm.)Bài tốn 2: Quan sát hình ảnh và tình huống đặt ra.Đặt vấn đề: Dựa vào các cạnh chotrước, ta có thể tính được tất cả cácTSLG của góc nhọn dựa vào địnhnghĩa. Nhưng, nếu biết trước một gócvà một cạnh hoặc biết trước độ dài haicạnh, làm cách nào để tính được cáccạnh và các góc cịn lại? Bài tốn nhưtrên được gọi là bài tốn gì?B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHOẠT ĐỘNG 2. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuôngMục tiêu: Hs nêu được định lý, viết được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuôngPhương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi,Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êkePhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng để làm được ví dụ 1.NỘI DUNGSẢN PHẨMChuyển giao nhiệm vụ học tập1. Các hệ thức:GV: Viết lại các hệ thức lên bảng.b = a.Sin B = a.CosC- Yêu cầu HS diễn đạt bằng lời các hệ thứcc = a.Sin C = a.Cos Bđó.b = c.tan B = c.cot Cc = b.tan C = b.cot BGV: Chỉ vào hình vẽ, nhấn mạnh lại các hệthức.- Phân biệt cho HS góc đối, góc kề là đối với * Định lí: (SGK)cạnh đang tính.HS: Đọc định lí SGK. PGV: Cho hình vẽ:MN- u cầu HS viết các hệ thức.GV: Gọi HS đọc đề bài ví dụ 1 SGK.GV: Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đườngmáy bay bay được trong 1,2 phút thì BHchính là độ cao máy bay đạt được sau 1,2phút đó.- Hãy nêu cách tính AB.HS: Trả lời.GV: Có AB = 10km. Tính BH ?HS: Lên bảng làm.GV: Yêu cầu HS đọc đề bài trong khung ởđầu bài 4.GV: Yêu cầu HS biểu diễn bằng hình vẽ vàđiền các yếu tố đã biết.GV: Khoảng cách cần tính là cạnh nào?GV: Nêu cách tính cạnh AC.Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiệnnhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcGV giao nhiệm vụ học tập.Bài tốn: Cho  ABC vng tại A có AB =� = 400.21cm, CHãy tính các độ dài: a) ACb) BC* Ví dụ 1: (sgk)t = 1,2’ =1h501= 10(km)501BH = AB . SinA = 10.Sin300 = 10. = 5 (km)2Quãng đường AB dài: 500.Vậy, sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km.* Ví dụ 2: (sgk)giảiAC = AB.CosA = 3 . Cos650= 3 . 0,4226 = 1,2678AC = 1,27 (m)Vậy cần đặt chân thang cách tường mộtkhoảng là 1,27 m.Bài giải:a) AC = AB.CotC = 21.Cot400 = 21.1,1918 =25,03 (cm) c) Phân giác BD của góc BYêu cầu Hs hoạt động nhóm giải bài tậpTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiệnnhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcb) Có SinC =AB AB21BC ===BCSinCSin40021= 32,67 (cm)0.6428��0  BCc)= 40�= 500  B1 = 250Xét  ABD vng tại A, có CosB1 = BD =ABBDAB2121== 23,170 =CosB1 Cos250.9063(cm)HOẠT ĐỘNG 2. Áp dụng vào tam giác vuông.Mục tiêu: Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vng” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trêntrong việc giải tam giác vuông.Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi,Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êkePhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màuSản phẩm: Giải được một số tam giác vuông.NỘI DUNGSẢN PHẨMGV giao nhiệm vụ học tập.2. Giải tam giác vuông:GV: Giới thiệu trong một tam giác vuông nếucho biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và mộtgóc thì ta sễ tìm được tất cả các cạnh và góc cịnlại của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bàitoán “giải tam giác vuông”. CGV: Vậy để giải một tam giác vuông cần biếtmáy yếu tố? trong đó số cạnh ntn?HS: Cần biết hai yếu tố, trong8 đó phải có ít nhấtVí dụ 3: (SGK)một cạnh.Ta có:GV: Lưu ý cho HS về cách lấy kết quả như5SGK.BC = AB 2  AC 2 (Pitago)ABGV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 SGK.= 55  82 = 9,434GV: Để giải tam giác vuông ABC ta cần tínhAB5cạnh nào, góc nào?tanC == = 0,625AC8� và B�HS: Cạnh BC, C0000��C = 32 � B = 90 – 32 = 58GV: Yêu cầu HS làm� và B� trước:HS: Tính C�� = 320; BCó C= 580SinB =ACAC8= BC ==P= 9,433BCSinB Sin580(cm)Ví dụ 4: (SGK)36 07GV: Yêu cầu HS đọc VD4 SGK.GV: Để giải tam giác vuông PQO ta cần tínhcạnh, góc nào?OQTa có:� = 900 - P� = 900 -360 = 54Q � , cạnh OP, OQ.HS: QGV: Yêu cầu HS nêu cách tính.HS: Trả lời.GV: Yêu cầu HS làmSGK.NHS: OP = PQ.CosP = 7.Cos360 = 5,663.OQ = PQ.CosQ = 7.Cos540 = 4,114HS: Đọc ví dụ 5 SGK.GV: Vẽ hình lên bảng- Goi học sinh lên bảng làm.HS: Thực hiện.L5102,8OP = PQ.SinQ= 7.Sin540 = 5,663OQ = PQ.SinP= 7.Sin360 = 4,114Ví dụ 5: (SGK)� = 900 - M� = 900 - 510N� = 390NLN = LM.tanM = 2,8.tan510 = 3,48LM = MN.Cos510MGV: Em có thể tính MN bằng cách nào khác?HS: Áp dung định lí Pitago.MN = LM 2  LN 2GV: So sánh hai cách tính, ta thấy áp dụng địnhlí pitago các thao tác sẽ phức tạp hơn.Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK/88.Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiệnnhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcGV giao nhiệm vụ học tập.GV: Yêu cầu HS làm BT 27/88 câu a, c, dTheo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiệnnhiệm vụĐánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HSGV chốt lại kiến thứcMN =LM2,8= 4,490 =Cos51Cos510Bài 27/88�a) B= 900 - 300 = 600AB = AC.tanC = 10.tan300 =5,774;BC =AC10=11,547 (cm)0 =Cos30Cos300� = 900 – 350 = 550b) CAC = BC.SinB = 20.Sin350 = 11,472(cm)AB = BC.CosB = 20.Cos350 = 16,383(cm)c) TanB =AC186� = 410.== = BAB217�� = 900 - BC= 490ACBC == 27,437 (cm)SinBC. LUYỆN TẬPMục tiêu: Hs nắm vững định lý các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông và vận dụngđược các hệ thức trên vào giải một số bài tậpPhương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. kĩ thuật động não.Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi, Cả lớp cùng học tập,Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êkePhương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trìnhHình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhómPhương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm:NỘI DUNGGV giao nhiệm vụ học tập.BGV : Gọi HS đọc đề bàiGV: Cột đèn thì ln vng góc với mặt đất, vìbóng trên mặt đất dài 4m giả sử ta có hình vẽ thì7mđề tốn cho ta biết gì?HS: Cho biết hai cạnh góc vngGV: Cần phải tính gì?ACHS: Chỉ lên hình vẽ góc cần tìm 4mGV: Để tìm góc  ta dựa vào hệ thức nào?GV: Từ đó có thể tính được góc mà tia sáng mặttrời tạo với mặt đất.SẢN PHẨMBài 28 tr89 (7') ABC vuông tại A có AB = 7AC = 4Do đó tan  =AB7= = 0,75AC4Vậy  �60015’Bài tập 29.(7’)GV: Gọi 1HS đọc đề bài rồi vẽ hình trên bảng.HS: Thực hiện.GV: Muốn tính góc  em làm thế nào?HS: Dùng tỉ số lượng giác Cos  . HS trình bày.250320AB250== 0,78125BC320Ta có: Cos  =   38037’HS: - Một em đọc to đề bài.- Một em lên bảng vẽ hình.GV gợi ý: Trong bài này ABC là tam giácthường, mới biết hai góc nhọn và độ dài BC.Muốn tính đường cao AN ta phải tính đượcđoạn AB (hoặc AC). Muốn làm được điều đó taphải tạo ra tam giác vng có chứa AB (hoặcAC) là cạnh huyền.? Theo em ta làm như thế nào?HS: Từ B vẽ đường vng góc với AC (hoặc từC kẻ đường vng góc với AB).GV: Kẻ BK  AC.GV hướng dẫn: Tính ANTính AB�Tính BK, B1� , AB.HS: Nêu cách tính BK, B1GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình minhhoạ.HS: Thực hiện.GV hỏi: - Đoạn nào biểu thị chiều rộng củakhúc sông?- Đoạn nào biểu thị đường đi của thuyền?Bài tập 30.(16’)KBA3038CN11GiảiKẻ BK  ACTrong tam giác vng BKC có:��C= 300  KBC = 600 BK = BC.SinC = 11.Sin300 = 5,5(cm)���KBCABCKBACó== 60 – 380 = 220Trong tam giác vuông BKA:0AB =BK5.5== 5,932(cm)CosKBA Cos220Vậy AN = AB.SinABN = 5,932.Sin380= 3,652(cm)b) Trong tam giác vuông ANC:AN3,6520AC = SinC = Sin30 = 7,304 (cm)