Giáo án So sánh các số có bốn chữ số

Giáo án So sánh các số có bốn chữ số

I.Mục đích yêu cầu:

 1.Kiến thức :Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).

 2.Kĩ năng : _Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.

 _Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.

 3.Thái độ :Thích thú học môn toán .

II.Chuẩn bị :

 1,Giáo viên :Bảng phụ

 2.Học sinh : VBT

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 19 - Bài: Các số có bốn chữ số (Tiếp theo) - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN : 19 BÀI : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT ) Ngày thực hiện: 19 / 1 / 2006 I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức :Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). 2.Kĩ năng : _Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. _Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. 3.Thái độ :Thích thú học môn toán . II.Chuẩn bị : 1,Giáo viên :Bảng phụ 2.Học sinh : VBT III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 10’ 30’ 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : ­Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0 _ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. _ Giáo viên lưu ý học sinh khi viết số, đọc số đều viết, đọc số từ trái sang phải( từ hàng cao đến hàng thấp). ­Hoạt động 2 : Thực hành: +Bài 1: _Cho học sinh tự làm như phần bài học _ Giáo viên nhận xét đúng, sai. +Bài 2: _Cho học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài. +Bài 3: _Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và sửa bài. _ Giáo viên nhận xét +Bài 4: _Cho học sinh nêu đặc điểm từng dãy số rồi làm bài và chữa bài. 4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: _Bài nhà : Yêu cầu học sinh về nhà ôn luyện thêm cách đọc, viết các số tròn trăm , tròn chục, các số liền sau. _Chuẩn bị : Các số có bốn chữ số TT _ Học sinh quan sát và nêu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn,0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. Học sinh tự làm các cột còn lại như: 2700 : Hai nghìn bảy trăm; 2750: Hai nghìn bảy trăm năm mươi; 2020: Hai nghìn không trăm hai mươi; 2402: Hai nghìn bốn trăm linh hai; 2005: Hai nghìn không trăm linh năm. - Học sinh đọc bài mẫu và làm như phần bài học, đổi vở kiểm tra chéo 8700: Tám nghìn bảy trăm; 2010: Hai nghìn không trăm mười; 2509: Hai nghìn năm trăm linh chín; 2005: Hai nghìn không trăm linh năm. _Học sinh nêu: Viết tiếp vào chỗ chấm: Viết số 5400; đọc số: năm nghìn bốn trăm. -1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. a)Chín nghìn một trăm b)3210 c)Sáu nghìn không trăm ba mươi bốn. d)2004 e)Một nghìn không trăm linh một g)Hai nghìn không trăm ba mươi . _ Học sinh nêu: viết số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết. Cả lớp làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo. a)6972;6973;6974;6975;6976;6977 b)4008; 4009;4010; 4011;4012; 4013 c)9000; 9001;9002; 9003; 9004; 9005 Câu a)Viết các số liên tiếp tròn nghìn: 5000;6000;7000;8000;9000. Câu b)Viết các số liên tiếp tròn trăm: 4100; 4200; 4300;4400;4500. Câu c)Viết các số liên tiếp tròn chục: 7010; 7020; 7030; 7040;7050. Học sinh làm vào vở và sửa bài *Các ghi nhận cần lưu ý: ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • Giáo án So sánh các số có bốn chữ số
    BAI 93 TOAN.doc

Luyện tập các số có bốn chữ số, về thứ tự các ố có 4 chữ số, trung điểm của đoạn thẳng. A- Mục tiêu - Củng cố về SS các số có bốn chữ số, về thứ tự các ố có 4 chữ số, trung điểm của đoạn thẳng. - Rèn KN SS số có 4 chữ số và XĐ trung điểm của đoạn thẳng. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Phiếu HT- Bảng phụ HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu quy tắc SS số có 4 chữ số? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập. * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Muốn điền dấu đúng ta làm ntn? - Gọi 2 HS làm trên bảng, mỗi HS làm 1 cột. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Muốn xếp được các số theo thứ tự đó ta cần làm gì? - hát - 2- 3 HS nêu - Điền dấu >; < = - So sánh các số có 4 chữ số. - Lớp làm phiếu HT 7766 < 7676 1000g = 1kg 9102 < 9120 950g < 1kg 5005 > 4905 1km < 1200m - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - SS các số có 4 chữ số với nhau - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? - Thi viết nhóm đôi - Gọi 2 HS thi trên bảng. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng? - Gọi 2 HS làm trên bảng rồi xếp. a) 4082; 4208; 4280; 4808 b) 4808; 4280; 4208; 4082. - Có 4 yêu cầu. Viết số bé, lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số. - HS thi viết + Số bé nhất có 3 chữ số là : 100 + Số lớn nhất có 3 chữ số là : 999 + Số bé nhất có 4 chữ số là : 1000 + Số lớn nhất có 4 chữ số là : 9999 - XĐ TĐ của đoạn thẳng AB và CD. - 2- 3HS nêu - Lớp làm phiếu HT + Trung điểm của đoạn thẳng AB - Chữa bài, nhận xét 4/ Củng cố: - Nêu cách SS số có 4 chữ số? - Cách XĐ trung điểm của đoạn thẳng. + Dặn dò: Ôn lại bài. ứng với số 300. + Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200. - HS nêu

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp nhanh

+ 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại.

+ Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học.

10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị.

...

10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn.

+ GV mời vài cặp thực hành trước lớp

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số; nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. Chúng ta cùng vào bài Bài 45 – Tiết 1: Các số có bốn chữ số.

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

Bước đầu đọc và viết các số có bốn chữ số; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ.

- GV cho HS quan sát một khối lập phương (tương đương với số 1 000 – như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét.

- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK các nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 và viên 1 đơn vị rồi nhận xét:

+ Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có … khối như thế hay có  … khối lập phương nhỏ.

+ Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ hai có … tấm như thế hay có … khối lập phương nhỏ.

+ Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ ba có … thanh như thế hay có … khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ tư có … khối lập phương nhỏ.

- GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có 3000, 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ.  

- GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét: Coi 1 khối lập phương nhỏ là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 1 đơn vị, ta viết 1 ở hàng đơn vị; coi 10 khối lập phương nhỏ là 1 chục thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 100 khối lập phương nhỏ là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1 000 khối lập phương nhỏ là 1 nghìn thì ở hàng nghìn có 3 nghìn, ta viết 3 ở hàng nghìn.

- GV gợi ý cho HS tự nêu: Số gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, viết là 3 421, đọc là Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt.

- GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị.

- GV cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số; nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (Hoạt động)

Chọn số thích hợp với cách đọc

- GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình, suy nghĩ cách làm bài.

- GV gợi ý HS: dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, các bạn còn lại đối chiếu kết quả và bổ sung.

- GV chữa bài, đánh giá và nhận xét.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 (Hoạt động)

Số?

- GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm bốn.

- GV lưu ý HS các số liên tiếp.

- GV chữa bài, đánh giá và nhận xét.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 (Hoạt động):

Số?

- HS tham gia trò chơi.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình ảnh.

- HS nhận xét: Mỗi khối lập phương gồm 10 tấm ghép lại, mỗi tấm có 100 khối lập phương đơn vị.

+ Mỗi khối lập phương lớn có 1 000 khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ nhất có 3 khối như thế hay có  3 000 khối lập phương nhỏ.

+ Mỗi tấm có 100 khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ hai có 4 tấm như thế hay có 400 khối lập phương nhỏ.

+ Mỗi thanh chục có 10 khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ ba có 2 thanh như thế hay có 20 khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ tư có 1 khối lập phương nhỏ.

- HS quan sát bảng và nhận xét.

- HS đọc: Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt.

- HS nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị.