1. Tỷ phú Phạm Nhật Vượng - 7,5 tỉ USD | Theo cập nhật mới nhất của Forbes, tính đến ngày 23.12 tỉ phú giàu nhất Việt Nam sở hữu khối tài sản lên tới 7,5 tỉ USD. Ảnh chụp màn hình. | Ông Phạm Nhật Vượng (Chủ tịch Tập đoàn Vingroup) được xem là tỉ phú USD đầu tiên trên sàn chứng khoán Việt Nam từ 7.3.2011 với giá trị tài sản lên đến khoảng 21.200 tỉ đồng Việt Nam, tương đương 1 tỉ USD Mỹ tại thời điểm đó. Sau hai năm, ông được vinh danh lần đầu là tỉ phú USD của Việt Nam trên bảng xếp hạng Forbes, đứng ở vị trí 974 thế giới với tổng tài sản 1,5 tỉ USD. 2. Tỷ phú Trần Đình Long - 3,1 tỉ USD Năm nay, ông Trần Đình Long tái xuất trong bảng xếp hạng của Forbes sau lần đầu năm 2018. Đến 24.12.2021, Chủ tịch Hòa Phát vươn lên vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng của Việt Nam với tài sản 3,1 tỉ USD, tăng hơn 800 triệu USD so với đầu năm. HPG nằm trong nhóm bluechip dẫn dắt thị trường trong giai đoạn đầu và giữa năm. Nhờ kết quả kinh doanh tăng đột biến, cổ phiếu của Hòa Phát trở thành tâm điểm chú ý. Mã này tăng từ ngưỡng 31.000 đồng lên hơn 55.000 đồng vào đầu tháng 6, tiếp tục tiến gần 60.000 đồng khi công bố kết quả kinh doanh quý II. Kết quả này giúp tài sản của ông Long có thời điểm tiến gần ngưỡng 4 tỉ USD. 3. Tỷ phú Hồ Hùng Anh - 2,6 tỉ USD | Ông Hồ Hùng Anh - Chủ tịch ngân hàng Techcombank. Ảnh: Techcombank | Đầu năm 2020, tài sản của tỉ phú này chỉ đạt 1,3 tỉ USD, đứng thứ 4 trong danh sách tỉ phú Việt Nam. Trải qua hơn một năm chịu tác động tiêu cực vì dịch COVID-19, nhưng đến nay tài sản của ông Hồ Hùng Anh được Forbes ghi nhận ở mức ấn tượng 2,6 tỉ USD. Mức tăng ấn tượng này đã đưa Chủ tịch ngân hàng Techcombank lên top 3 trong danh sách người giàu nhất Việt Nam. 4. Nữ tỷ phú Nguyễn Thị Phương Thảo - 2,5 tỉ USD | Đứng thứ 4 trong danh sách là bà Nguyễn Thị Phương Thảo - Tổng giám đốc hãng hàng không Vietjet Air với giá trị tài sản 2,5 tỉ USD. | Năm 2021 là một năm khó khăn đối với ngành hàng không trong nước. Tuy nhiên với những chiến lược phát triển cụ thể, Vietjet Air vẫn ghi nhận những dấu mốc phát triển đáng kinh ngạc. Công ty cổ phần Hàng không Vietjet (Vietjet Air) vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2021. Theo đó, doanh thu thuần Vietjet Air đạt 2.654 tỉ đồng, giảm 25% so với quý 2 và giảm 5,5% so với cùng kỳ năm trước. Tuy doanh thu xuống thấp kỷ lục, nhưng đây lại là quý mà Vietjet Air có lợi nhuận gộp lên tới 559 tỉ đồng, cao nhất kể từ khi COVID-19 xuất hiện. 5. Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - 2,2 tỉ USD Đứng thứ 5 trong danh sách người giàu nhất Việt Nam là ông Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch Tập đoàn Masan. Tính đến ngày 23.12, Forbes ghi nhận tài sản của Chủ tịch Tập đoàn Masan ở mức 2,2 tỉ USD. Cùng với tỉ phú Hồ Hùng Anh, ông Quang được biết đến là các doanh nhân Đông Âu thành công trong ngành tương ớt, mỳ gói, trước khi đưa công ty trở về Việt Nam và tạo dựng đế chế với Masan và Techcombank. 6. Tỷ phú Trần Bá Dương và gia đình - 1,6 tỉ USD Người giàu thứ 6 ở Việt Nam là ông Trần Bá Dương - Chủ tịch Tập đoàn ôtô Trường Hải (Thaco). Công ty Ôtô Trường Hải do ông Dương thành lập ban đầu chỉ bán xe, sau đó dần lắp ráp cho các thương hiệu nước ngoài, như Kia, Mazda và Peugeot và sản xuất xe bus, xe tải thương hiệu Việt. Hiện ông Dương đang nắm giữ khối tài sản lên đến 1,6 tỉ USD. So với thời điểm tháng 2.2020, tài sản của tỉ phú này đã giảm khoảng 100 triệu USD. (Theo Lao Động) Bí ẩn trước giới truyền thông nhưng các ái nữ nhà đại gia Việt đang sở hữu khối tài sản lên tới cả trăm, nghìn tỷ đồng. Bài này viết về danh sách những người giàu nhất Việt Nam trong thế kỷ 21. Đối với bản danh sách trong quá khứ, xem Danh sách người giàu Việt Nam trong lịch sử. Đối với bản danh sách trên thị trường chứng khoán, xem Danh sách 10 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam.
Danh sách tỷ phú Việt Nam theo giá trị tài sản dựa trên sự đánh giá tài sản và công bố thường niên của tạp chí Forbes (đối với các tỷ phú đô la) và các báo VnExpress, CafeF, Trí Thức Trẻ (đối với các tỷ phú tiền Việt).
Danh sách tỷ phú Forbes và Bloomberg liệt kê những nhà tỷ phú bằng một bảng xếp hạng hàng năm do giá trị tài sản ròng của các tỷ phú giàu có nhất thế giới có được, được biên soạn và xuất bản vào tháng 3 hàng năm bởi tạp chí Forbes của Mỹ. Bloomberg là bảng xếp hạng hàng ngày của những tỷ phú giàu nhất thế giới. Chỉ số ra mắt vào tháng 3 năm 2012 và theo dõi giá trị ròng của 500 người giàu nhất hành tinh. Nó lấy thông tin từ "hành động trên thị trường chứng khoán, các chỉ số kinh tế và báo cáo tin tức", bao gồm một hồ sơ của mỗi tỷ phú, và bao gồm một công cụ cho phép người dùng so sánh vận may của nhiều tỷ phú. Chỉ số được cập nhật mỗi ngày vào cuối phiên giao dịch tại New York. Danh sách này được công bố lần đầu tiên vào tháng 3 năm 1987. Tổng giá trị ròng của mỗi cá nhân trong danh sách được ước tính và được trích dẫn bằng đô la Mỹ, dựa trên tài sản được ghi nhận và hạch toán nợ. Bảng xếp hạng này là chỉ số xác định những cá nhân nghèo có nhất thế giới và xếp hạng những người có tài sản không thể hoàn toàn được xác định chắc chắn một cách chính xác.
Đối với danh sách các tỷ phú tiền Việt, báo VnExpress nhận được sự hỗ trợ từ đối tác cung cấp dữ liệu là Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT. Bảng xếp hạng Những người giàu trên sàn chứng khoán Việt Nam được xây dựng trên cơ sở cáo bạch, các thông tin công bố của doanh nghiệp niêm yết trên hai Sở giao dịch chứng khoán là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Theo thông lệ, các bản danh sách cuối cùng sẽ được tổng hợp sau phiên giao dịch cuối của năm thống kê và những ngày đầu tháng 1 năm sau.[1]
Mục lục
- 1 Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2020
- 1.1 Danh sách của Forbes[2]
- 1.2 Danh sách của CafeF
- 2 Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2019
- 2.1 Danh sách của Forbes[10]
- 2.2 Danh sách của CafeF
- 3 Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2018
- 3.1 Danh sách của Forbes
- 3.2 Danh sách của CafeF
- 4 Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2017[16]
- 4.1 Danh sách của Forbes[17][18]
- 4.2 Danh sách của CafeF
- 5 Danh sách 20 tỷ phú tiền Việt giàu nhất sàn chứng khoán (2006–2016)
- 5.1 Năm 2016
- 5.2 Năm 2015
- 5.3 Năm 2014
- 5.4 Năm 2013
- 5.5 Năm 2012
- 5.6 Năm 2011
- 5.7 Năm 2010
- 5.8 Năm 2009
- 5.9 Năm 2008
- 5.10 Năm 2007
- 5.11 Năm 2006
- 6 Danh sách người giàu khác tại Việt Nam
- 7 Xem thêm
- 8 Tham khảo
- 9 Liên kết ngoài
Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2020Sửa đổi
Danh sách của Forbes[2]Sửa đổi
Thứ hạng |
Thứ hạng trên Forbes |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Tài sản (tỷ đô la Mỹ) |
Nguồn gốc tài sản |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
286 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
5,6 |
|
Tập đoàn Vingroup[3] | 2 |
1001 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
2,1 |
Hàng không |
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VietJet Air)[4] | 3 |
1415 |
Trần Bá Dương |
1960 |
Việt Nam |
1,5 |
Ô tô |
Công ty cổ phần ô tô Trường Hải (THACO)
| 4 |
1990 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
1 |
Ngân hàng |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)
|
Danh sách của CafeFSửa đổi
Sau một năm 2020 đầy biến động do tác động bởi dịch Covid-19, giá trị tài sản của các tỷ phú Việt Nam đều thay đổi mạnh, mặc dù thứ hạng của họ phần nhiều vẫn như năm 2019.[5] Trong top 10 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam, ngành bất động sản chiếm ưu thế khi có tới 5 đại diện.[6] Họ sở hữu khối tài sản 353.957 tỷ đồng, tăng gần 35.500 tỷ so với năm 2019.[7] Năm vị trí dẫn đầu đều có tên trong danh sách các tỷ phú đô la của Việt Nam, theo xếp hạng của Forbes. Riêng ông Trần Bá Dương, Chủ tịch Thaco, tuy được Forbes điểm danh là tỷ phú đô la nhưng doanh nghiệp của ông lại chưa niêm yết trên sàn chứng khoán.[8][9]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup
- Thành viên HĐQT CTCP Vinhomes
- Gián tiếp sở hữu thông qua 92,88% cổ phần tại CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam
|
207.926 |
- Tập đoàn Vingroup (VIC)
- Công ty cổ phần Vinhomes (VHM)
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Việt Nam (VIC)
| 2 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
35.338 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 3 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
- Phó Chủ tịch thường trực HDB
- Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc VJC
- Chủ tịch HĐQT CTCP Sovico (SVC)
- Gián tiếp sở hữu thông qua 100% cổ phần tại Công ty TNHH Đầu tư Hướng Dương Sunny
|
26.589 |
- Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB)
- Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VJC)
- Công ty TNHH Đầu tư Hướng Dương Sunny
| 4 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT TCB
- Thành viên HĐTV Công ty TNHH Chứng khoán Kỹ Thương (TCBS)
- Chủ tịch HĐTV Công ty TNHH Quản lý quỹ Kỹ Thương (TECHCAPITAL)
- Gián tiếp sở hữu thông qua 47,56% cổ phần tại CTCP Masan (MSN)
- Gián tiếp sở hữu thông qua 47,56% cổ phần tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
|
21.825 |
- Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
- Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
| 5 |
Nguyễn Đăng Quang |
1963 |
Việt Nam |
- Cổ đông lớn tại MCH, MSN và TCB
- Gián tiếp sở hữu thông qua 48,5% cổ phần tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
- Gián tiếp sở hữu thông qua 48,5% cổ phần tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
|
21.342 |
- Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan (MCH)
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
- Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
- Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
| 6 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Vợ ông Phạm Nhật Vượng, Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup |
16.390 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 7 |
Bùi Thành Nhơn |
1958 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT NVL |
14.485 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova (NVL)
| 8 |
Nguyễn Văn Đạt |
1970 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT PDR |
12.381 |
Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt (PDR)
| 9 |
Phạm Thúy Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, em vợ ông Phạm Nhật Vượng |
10.946 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 10 |
Hồ Xuân Năng |
1964 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT VCS
- Gián tiếp sở hữu thông qua 90% cổ phần tại Công ty cổ phần Tập đoàn Phượng Hoàng Xanh A&A
|
10.855 |
- Công ty cổ phần VICOSTONE (VCS)
- Công ty cổ phần Tập đoàn Phượng Hoàng Xanh A&A
| 11 |
Vũ Thị Hiền |
196x |
Việt Nam |
Cổ đông lớn, vợ ông Trần Đình Long |
9.941 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 12 |
Nguyễn Đức Tài |
1969 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT MWG
- Thành viên HĐQT CTCP Thế giới số Trần Anh
- Gián tiếp sở hữu thông qua 100% cổ phần tại Công ty TNHH MTV Tư vấn Đầu tư Thế giới Bán lẻ
|
7.455 |
- Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (MWG)
- Công ty TNHH MTV Tư vấn Đầu tư Thế giới Bán lẻ
| 13 |
Nguyễn Đức Thụy |
1976 |
Việt Nam |
Người sáng lập THD |
7.350 |
Công ty Cổ phần Thaiholdings
| 14 |
Nguyễn Thị Thanh Thủy |
197x |
Việt Nam |
Cổ đông lớn, vợ ông Hồ Hùng Anh |
5.679 |
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
- Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
| 15 |
Nguyễn Thị Thanh Tâm |
195x |
Việt Nam |
Cổ đông lớn, mẹ của ông Hồ Hùng Anh |
5.206 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
| 16 |
Trần Lê Quân |
1960 |
Việt Nam |
- Thành viên HĐQT độc lập MWG
- Gián tiếp sở hữu thông qua 100% cổ phần tại Công ty TNHH Tri Tâm
|
4.532 |
- Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (MWG)
- Công ty TNHH Tri Tâm
| 17 |
Hồ Anh Minh |
199x |
Việt Nam |
Cổ đông lớn, con trai ông Hồ Hùng Anh |
4.125 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
|
Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2019Sửa đổi
Danh sách của Forbes[10]Sửa đổi
Thứ hạng |
Thứ hạng trên Forbes |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Tài sản (tỷ đô la Mỹ) |
Nguồn gốc tài sản |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
239 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
6,6 |
Bất động sản |
Tập đoàn Vingroup
| 2 |
1008 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
2,3 |
Hàng không |
- Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VietJet Air)
- Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank)
| 3 |
1349 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
1,7 |
Ngân hàng |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)
| 4 |
1349 |
Trần Bá Dương |
1960 |
Việt Nam |
1,7 |
Ô tô |
Công ty cổ phần ô tô Trường Hải (THACO)
| 5 |
1717 |
Nguyễn Đăng Quang |
1963 |
Việt Nam |
1,3 |
Thực phẩm |
Tập đoàn Masan
|
Danh sách của CafeFSửa đổi
Kết thúc năm 2019, bảng xếp hạng 200 người giàu nhất trên sàn chứng khoán Việt Nam, đặc biệt là top 10 tỷ phú giàu nhất có một đặc điểm đáng lưu ý đó là: Tổng giá trị tài sản của nhóm người giàu nhất gia tăng một cách mạnh mẽ.[11][12]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup
- Gián tiếp sở hữu thông qua 92,88% cổ phần tại CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam
|
214.496 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 2 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
- Phó Chủ tịch thường trực HDB
- Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc VJC
- Chủ tịch HĐQT CTCP Sovico
- Gián tiếp sở hữu thông qua 100% cổ phần tại Công ty TNHH Đầu tư Hướng Dương Sunny
|
30.554 |
- Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB)
- Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VJC)
- Công ty TNHH Đầu tư Hướng Dương Sunny
| 3 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, vợ ông Phạm Nhật Vượng |
17.371 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 4 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
16.450 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 5 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)
- Thành viên HĐTV Công ty TNHH Chứng khoán Kỹ Thương
- Chủ tịch HĐTV Công ty TNHH Quản lý quỹ Kỹ Thương
- Gián tiếp sở hữu thông qua 47,56% cổ phần tại CTCP Masan
- Gián tiếp sở hữu thông qua 47,56% cổ phần tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
|
14.898 |
- Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
- Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
|
Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2018Sửa đổi
Danh sách của ForbesSửa đổi
Thứ hạng |
Thứ hạng trên Forbes |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Tài sản (tỷ đô la Mỹ) |
Nguồn gốc tài sản |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
232 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
7,6 |
Bất động sản |
Tập đoàn Vingroup[3] | 2 |
600 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
3,8 |
Hàng không |
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VietJet Air)[4] | 3 |
1428 |
Trần Bá Dương |
1960 |
Việt Nam |
1,8 |
Ô tô |
Công ty cổ phần ô tô Trường Hải (THACO)
| 4 |
1819 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
1,3 |
|
Tập đoàn Hòa Phát
| 5 |
Chưa xếp hạng |
Nguyễn Đăng Quang |
1963 |
Việt Nam |
1,2 |
Thực phẩm |
Tập đoàn Masan[13] | 6 |
Chưa xếp hạng |
Trịnh Văn Quyết |
1975 |
Việt Nam |
1,2 |
Bất động sản |
Tập đoàn FLC
|
Danh sách của CafeFSửa đổi
Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2018 có nhiều biến động. Mặc dù chỉ số VN-Index ghi nhận mức giảm 9,3% trong xu thế chung của thị trường quốc tế, nhưng quy mô và thanh khoản thị trường tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ. Tổng tài sản của 10 doanh nhân giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam lên tới hơn 315.000 tỷ đồng, tăng gần 45.000 tỷ đồng so với năm 2017.[14][15]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT CTCP Vinhomes (VHM)
- Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup
- Gián tiếp sở hữu thông qua 92,88% cổ phần tại CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam
|
177.752 |
- Tập đoàn Vingroup (VIC)
- CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam
| 2 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
- Phó Chủ tịch thường trực HDB
- Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc VJC
- Chủ tịch HĐQT CTCP Sovico
- Gián tiếp sở hữu thông qua 100% cổ phần tại Công ty TNHH Đầu tư Hướng Dương Sunny
|
21.311 |
- Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB)
- Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VJC)
- Công ty TNHH Đầu tư Hướng Dương Sunny
| 3 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
- Thành viên HĐTV Công ty TNHH Chứng khoán Kỹ Thương
- Chủ tịch HĐTV Công ty TNHH Quản lý quỹ Kỹ Thương
- Gián tiếp sở hữu thông qua 47,56% cổ phần tại CTCP Masan (MSN)
- Gián tiếp sở hữu thông qua 47,56% cổ phần tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
|
20.182 |
- Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
- Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
| 4 |
Nguyễn Đăng Quang |
1963 |
Việt Nam |
- Cổ đông lớn tại MCH, MSN và TCB
- Gián tiếp sở hữu thông qua 48,5% cổ phần tại CTCP Masan
- Gián tiếp sở hữu thông qua 48,5% cổ phần tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
|
19.790 |
- Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan (MCH)
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
- Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (TCB)
- Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa Hướng Dương
| 5 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
16.533 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 6 |
Trịnh Văn Quyết |
1975 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT Tập đoàn FLC
- Chủ tịch HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros
|
15.573 |
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Artex (ART)
- Tập đoàn FLC (FLC)
- Công ty cổ phần Xây dựng FLC Faros (ROS)
|
Danh sách tỷ phú giàu nhất Việt Nam năm 2017[16]Sửa đổi
Danh sách của Forbes[17][18]Sửa đổi
Thứ hạng |
Thứ hạng trên Forbes |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Tài sản (tỷ đô la Mỹ) |
Nguồn gốc tài sản |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
870 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
4,2 |
Bất động sản |
Tập đoàn Vingroup
| 2 |
1131 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
2,1 |
Hàng không |
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VietJet Air)
|
Danh sách của CafeFSửa đổi
Tổng tài sản của 100 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam năm 2017 đạt 390 nghìn tỷ đồng (tương đương 17,2 tỷ đô la Mỹ), tăng 150% so với mức 155.000 tỷ đồng của cùng kỳ. Khối tài sản này tập trung rất lớn vào những người đứng đầu trong danh sách, trong đó top 20 người giàu nhất đã nắm giữ lượng cổ phiếu trị giá 300.000 tỷ. Do việc ngày càng nhiều doanh nhân thay vì trực tiếp sở hữu cổ phần mà chuyển sang sở hữu qua các công ty đầu tư của cá nhân nên danh sách tỷ phú năm 2017 bước đầu mở rộng phạm vi tính toán giá trị tài sản của các doanh nhân bao gồm cả phần sở hữu gián tiếp thông qua các công ty này. Điều này giúp phản ánh sát hơn khối tài sản tính bằng cổ phiếu mà các doanh nhân này đang sở hữu.[19][20]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Trịnh Văn Quyết |
1975 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn FLC
- Chủ tịch HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros
|
56.703 |
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Artex (ART)
- Công ty cổ phần Tập đoàn FLC
- Công ty cổ phần Xây dựng FLC Faros (ROS)
| 2 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup |
47.782 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 3 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
1970 |
Việt Nam |
- Phó Chủ tịch HĐQT HDB
- Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc VJC
- Chủ tịch HĐQT CTCP Sovico (SVC)
|
21.605 |
- Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB)
- Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (VJC)
| 4 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
14.213 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 5 |
Bùi Thành Nhơn |
1958 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT NVL |
8.860 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova (NVL)
| 6 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, vợ ông Phạm Nhật Vượng |
8.239 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 7 |
Nguyễn Đức Tài |
1969 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc MWG |
5.986 |
Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (MWG)
|
Danh sách 20 tỷ phú tiền Việt giàu nhất sàn chứng khoán (2006–2016)Sửa đổi
Xem thêm: Danh sách 10 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam
Dưới đây là danh sách các tỷ phú tiền Việt trong giai đoạn 10 năm từ 2006 đến 2016, được xây dựng trên cơ sở thông tin công khai của các công ty đang niêm yết cổ phiếu ở Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.[17][18][21]
Năm 2016Sửa đổi
Trong danh sách những người giàu nhất Việt Nam 2016, số doanh nhân ngành bất động sản hoặc liên quan đến bất động sản chiếm số lượng áp đảo, với tỷ lệ 7/15 người.[22][cần dẫn nguồn][23][24][25] Chú thích: Người Việt gốc Hoa Người Kinh
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Trịnh Văn Quyết |
1975 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn FLC |
33.806 |
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Artex (ART)
- Công ty cổ phần Tập đoàn FLC
- Công ty cổ phần Xây dựng FLC Faros (ROS)
| 2 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup |
30.410 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 3 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn Hòa Phát |
9.147 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 4 |
Bùi Thành Nhơn |
1958 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Novaland |
7.584 |
CTCP tập đoàn đầu tư địa ốc Nova (Novaland)
| 5 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, vợ ông Phạm Nhật Vượng |
5.240 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 6 |
Nguyễn Đức Tài |
1969 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Thế giới di động |
3.588 |
Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG)
| 7 |
Phạm Thúy Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, em vợ ông Phạm Nhật Vượng |
3.501 |
VIC
| 8 |
Vũ Thị Hiền |
196x |
Việt Nam |
Vợ ông Trần Đình Long, Cổ đông lớn |
2.649 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 9 |
Trương Thị Lệ Khanh |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT CTCP Vĩnh Hoàn |
2.634 |
Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn (VHC)
| 10 |
Đỗ Hữu Hạ |
1955 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (TCH)
- Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy (HHS)
|
2.571 |
- Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy (HHS)
- Công ty cổ phần Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (TCH)
| 11 |
Lê Thị Ngọc Diệp |
1979 |
Việt Nam |
Vợ ông Trịnh Văn Quyết, Cổ đông lớn |
2.317 |
- Công ty Cổ phần chứng khoán Artex (ART)
- Công ty cổ phần Xây dựng FLC Faros (ROS)
| 12 |
Trần Lê Quân |
1960 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT độc lập CTCP Đầu tư Thế giới Di động |
2.260 |
Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (MWG)
| 13 |
Bùi Cao Nhật Quân |
1982 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng GĐ NVL |
1.883 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova (NVL)
| 14 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT CTCP Hoàng Anh Gia Lai |
1.861 |
CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 15 |
Lê Phước Vũ |
1963 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hoa Sen |
1.832 |
Tập đoàn Hoa Sen (HSG)
| 16 |
Nguyễn Hoàng Yến |
1963 |
Việt Nam |
- Thành viên HĐQT MSN
- Thành viên HĐQT CTCP VinaCafé Biên Hòa
- Thành viên HĐQT CTCP Nước Khoáng Vĩnh Hảo
|
1.832 |
- Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan (MSF)
- Tập đoàn Masan (MSN)
| 17 |
Nguyễn Văn Đạt |
1970 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc PDR |
1.617 |
Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt (PDR)
| 18 |
Nguyễn Duy Hưng |
1962 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc CTCP Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
- Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn PAN
- Chủ tịch HĐTV Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty TNHH Đầu tư NDH
|
1.476 |
- Công ty Cổ phần Tập đoàn PAN
- Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
| 19 |
Trương Gia Bình |
1956 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Thành viên Hội đồng sáng lập CTCP FPT
- Thành viên HĐQT Công ty TNHH Giáo dục FPT
|
1.438 |
Công ty Cổ phần FPT
| 20 |
Đặng Thành Tâm |
1964 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC)
- Chủ tịch HĐQT CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (SGT)
|
1.193 |
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (ITA)
- Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC)
- Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (SGT)
| 21 |
Trần Lệ Nguyên |
1968 |
Việt Nam |
- Phó Chủ tịch thường trực kiêm Tổng giám đốc CTCP Tập đoàn Kido (KDC)
- Thành viên HĐQT Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam
- Chủ tịch HĐQT CTCP Chứng khoán Rồng Việt (VDS)
- Thành viên HĐQT CTCP Tập đoàn Thiên Long
- Chủ tịch HĐQT CTCP Dầu Thực vật Tường An
- Thành viên HĐQT CTCP BĐS E Xim
- Thành viên HĐQT CTCP Địa ốc Kinh Đô
|
1.151 |
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido (KDC)
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt (VDS)
|
Năm 2015Sửa đổi
Phiên giao dịch cuối cùng khép lại năm 2015 nhiều biến động của thị trường cũng như các doanh nghiệp, doanh nhân trên sàn chứng khoán Việt Nam. Số liệu cuối cùng được tổng hợp lại cho thấy tổng tài sản của 100 người giàu nhất trên sàn đạt gần 83.653 tỷ đồng (gần 3,7 tỷ đô la Mỹ), tăng 2,6% so với danh sách năm 2014.[26][27]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT VIC |
24.332,0 |
Tập đoàn Vincom (VIC)
| 2 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT HPG |
5.382,4 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 3 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT VIC, vợ ông Phạm Nhật Vượng |
4.195,8 |
Vingroup (VIC)
| 4 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT HNG
- Chủ tịch HĐQT HAG
|
3.616,8 |
Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 5 |
Phạm Thúy Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT VIC, em vợ ông Phạm Nhật Vượng |
2.802,1 |
VIC
| 6 |
Nguyễn Hoàng Yến |
1963 |
Việt Nam |
- Ủy viên HĐQT MSN, vợ ông Nguyễn Đăng Quang
|
2.032,7 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Masan (MSN)
| 7 |
Nguyễn Đức Tài |
1969 |
Việt Nam |
- Tổng giám đốc MWG
- Chủ tịch HĐQT MWG
|
1.778,6 |
Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG)
| 8 |
Nguyễn Văn Đạt |
1970 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT PDR
- Tổng giám đốc PDR
|
1.641,5 |
Công ty Phát triển Bất động sản Phát Đạt (PDR)
| 9 |
Nguyễn Duy Hưng |
1962 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT PAN
- Tổng giám đốc SSI
- Chủ tịch HĐQT SSI
|
1.613,7 |
- CTCK Sài Gòn (SSI)
- Công ty Thực phẩm Sao Ta (DAC)
- Công ty Xuyên Thái Bình (FMC)
- Công ty Viglacera Đông Anh (PAN)
| 10 |
Vũ Thị Hiền |
196x |
Việt Nam |
Vợ ông Trần Đình Long |
1.559,1 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 11 |
Lê Phước Vũ |
1963 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT HSG |
1.383,7 |
Tập đoàn Hoa Sen (HSG)
| 12 |
Trương Gia Bình |
1956 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT FPT |
1.368,6 |
Công ty FPT
| 13 |
Trương Thị Lệ Khanh |
1961 |
Việt Nam |
- Tổng giám đốc VHC
- Chủ tịch HĐQT VHC
|
1.330,8 |
Công ty Vĩnh Hoàn (VHC)
| 14 |
Trần Lê Quân |
1960 |
Việt Nam |
Ủy viên HĐQT MWG |
1.268,5 |
Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG)
| 15 |
Đặng Thành Tâm |
1964 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT KBC
- Chủ tịch HĐQT SGT
|
1.084,1 |
- Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
- Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC)
- Công ty Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (SGT)
| 16 |
Trầm Trọng Ngân |
1981 |
Việt Nam |
Con trai ông Trầm Bê |
994,6 |
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
| 17 |
Trịnh Văn Quyết |
1975 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT FLC |
972,4 |
Tập đoàn FLC
| 18 |
Dương Ngọc Minh |
1956 |
Việt Nam |
- Tổng giám đốc, Chủ tịch HĐQT HVG
- Phó Chủ tịch HĐQT AGF
|
949,1 |
Công ty Hùng Vương
| 19 |
Đào Hữu Huyền |
1956 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc DGC
- Người CBTT DGC
- Chủ tịch HĐQT DGL
|
749,7 |
- Công ty Bột giặt và Hóa chất Đức Giang (DGC)
- Công ty Hóa Chất Đức Giang - Lào Cai (DGL)
| 20 |
Nguyễn Hồng Nam |
1967 |
Việt Nam |
Ủy viên HĐQT, người CBTT, Phó TGĐ SSI, em trai ông Nguyễn Duy Hưng |
718,1 |
- CTCK Sài Gòn (SSI)
- Công ty Xuyên Thái Bình
|
Năm 2014Sửa đổi
Danh sách năm 2014 được xây dựng trên cơ sở thống kê tài sản của hơn 8.000 cổ đông thuộc diện phải công bố thông tin tại gần 700 doanh nghiệp niêm yết. Tổng tài sản bằng cổ phiếu của các thành viên trong danh sách 100 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam tăng 25% so với năm 2013, đạt hơn 81.500 tỷ đồng (tương đương 3,8 tỷ đô la Mỹ). Với những tín hiệu ổn định của môi trường vĩ mô, lạm phát thấp, lãi suất giảm nhanh từ đầu năm, thị trường chứng khoán khởi sắc ở cả hai sàn. Cùng tăng điểm trên cả hai sàn Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trong phiên giao dịch cuối, các chỉ số Vn-Index và HNX-Index khép lại năm 2014 với nhiều biến động: Vn-Index tăng 8%, dừng tại 545,6 điểm; HNX-Index cũng cộng thêm 22%, lên 83 điểm.[28][29]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup |
20.188,252 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 2 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Công ty Hoàng Anh Gia Lai |
7.575,118 |
Công ty Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 3 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
6.159,040 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
|
Năm 2013Sửa đổi
Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2013 nhìn chung khởi sắc, và có xu hướng đi trước tín hiệu khởi sắc của nền kinh tế. Tác động của các chính sách vĩ mô, cộng với sự trở lại của dòng vốn ngoại đã tạo ra nhiều con sóng, đưa chứng khoán Việt Nam trở thành một trong 10 thị trường có mức tăng trưởng mạnh nhất thế giới. Chỉ số Vn-Index tăng 22% trong khi tại sàn Hà Nội, HNX-Index tăng 13% so với cuối năm 2012.
Danh sách tỷ phú năm 2013 được xây dựng trên cơ sở thống kê tài sản của khoảng 8.400 cổ đông thuộc diện phải công bố thông tin tại gần 700 doanh nghiệp niêm yết.[30][31]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup |
19.923,582 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 2 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai |
6.387,903 |
Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 3 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
4.153,184 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 4 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, vợ ông Phạm Nhật Vượng |
3.435,590 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 5 |
Phạm Thúy Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, em vợ ông Phạm Nhật Vượng |
2.294,419 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 6 |
Nguyễn Hoàng Yến |
1963 |
Việt Nam |
- Ủy viên HĐQT Tập đoàn Masan, vợ ông Nguyễn Đăng Quang
- Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan
|
1.796,805 |
Tập đoàn Masan (MSN)
| 7 |
Lê Phước Vũ |
1963 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hoa Sen |
1.770,413 |
Tập đoàn Hoa Sen (HSG)
| 8 |
Hà Văn Thắm |
1972 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT OCH
- Chủ tịch HĐQT OGC
|
1.437,435 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Dương (OGC)
| 9 |
Nguyễn Văn Đạt |
1970 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc PDR |
1.320,960 |
Công ty Phát triển Bất động sản Phát Đạt (PDR)
| 10 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan |
1.300,882 |
Tập đoàn Masan (MSN)
|
Năm 2012Sửa đổi
Danh sách năm 2012 được xây dựng dựa trên thông tin công bố của 704 doanh nghiệp niêm yết tại hai sàn Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Thị trường trải qua 12 tháng thăng trầm, có những lúc chao đảo vì các sự cố liên quan tới cổ đông lớn. Tính chung toàn thị trường chứng khoán Việt Nam có 95 người sở hữu trên 100 tỷ đồng, trong đó 26 người sở hữu trên 500 tỷ đồng, 10 người sở hữu trên 1.000 tỷ đồng. Tổng tài sản của 100 người giàu nhất trên sàn đạt trên 63.600 tỷ đồng, tăng khoảng 8.400 tỷ đồng so với năm 2011. Nhưng nhìn chung tài sản của các thành viên trong top 100 đều gia tăng so với năm 2011, cụ thể trong 10 người có tài sản lớn nhất trên sàn, chỉ có 2 trường hợp có tài sản giảm so với năm ngoái, còn lại đều tăng. Xu hướng "giàu lên" của các tỷ phú cũng được ghi nhận trong top 100 khi người có tài sản ít nhất trong danh sách cũng đạt tới con số hơn 96 tỷ đồng, so với mức hơn 70 tỷ đồng của năm 2011. Tuy nhiên con số này vẫn thấp hơn khá nhiều so với mức 145 tỷ đồng của danh sách năm 2010.[32][33]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup |
17.184,760 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 2 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai |
5.608,890 |
Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 3 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, vợ ông Phạm Nhật Vượng |
2.963,312 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 4 |
Nguyễn Hoàng Yến |
1963 |
Việt Nam |
Ủy viên HĐQT Tập đoàn Masan, vợ ông Nguyễn Đăng Quang |
2.221,504 |
Tập đoàn Masan (MSN)
| 5 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
2.122,243 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 6 |
Phạm Thúy Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vingroup, em vợ ông Phạm Nhật Vượng |
1.979,013 |
Tập đoàn Vingroup (VIC)
| 7 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan |
1.608,363 |
Tập đoàn Masan (MSN)
|
Năm 2011Sửa đổi
Danh sách năm 2011 được xây dựng trên cơ sở tổng hợp số liệu, thông tin công bố của 723 doanh nghiệp niêm yết tại hai Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Top 100 người giàu nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam ghi nhận sự góp mặt của gần 30 đại diện đến từ các doanh nghiệp bất động sản, chiếm ưu thế tuyệt đối so với các ngành nghề khác. Tổng tài sản của 30 cá nhân này đạt hơn 34.000 tỷ đồng, tương đương gần 63% tổng tài sản của top 100. Tính chung trong top 100, tổng tài sản chứng khoán năm 2011 đạt trên 55.200 tỷ đồng, giảm mạnh so với mức 86.000 tỷ đồng của năm 2010 và tương đương 12% vốn hóa của thị trường chứng khoán. Chỉ số Vn-Index chốt năm ở 351,55 điểm, giảm 27% so với đầu năm. Theo số liệu của Ủy ban Chứng khoán, giá trị giao dịch bình quân toàn thị trường cũng giảm 24% so với năm 2010. Nhiều cổ phiếu trên hai sàn bị chốt phiên cuối năm dưới mệnh giá.[34][35]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT CTCP Vincom |
16.763,566 |
CTCP Vincom (VIC)
| 2 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT CTCP Hoàng Anh Gia Lai |
4.348,251 |
CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 3 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT CTCP Vincom, vợ ông Phạm Nhật Vượng |
2.890,682 |
CTCP Vincom (VIC)
| 4 |
Nguyễn Hoàng Yến |
1963 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT Tập đoàn Masan, vợ ông Nguyễn Đăng Quang |
1.971,047 |
Tập đoàn Masan (MSN)
| 5 |
Phạm Thúy Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT CTCP Vincom, em vợ ông Phạm Nhật Vượng |
1.919,476 |
CTCP Vincom (VIC)
| 6 |
Hồ Hùng Anh |
1970 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan |
1.789,028 |
Tập đoàn Masan (MSN)
| 7 |
Nguyễn Văn Đạt |
1970 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT PDR |
1.443,840 |
Công ty phát triển bất động sản Phát Đạt (PDR)
|
Năm 2010Sửa đổi
Danh sách những người có tài sản bằng cổ phiếu lớn nhất trên sàn chứng khoán Việt Nam năm 2010 được dựa trên thông tin công bố, báo cáo tài chính và cáo bạch của hơn 650 công ty niêm yết tại hai sàn TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. Cũng từ năm 2010, việc xây dựng dữ liệu của VnExpress bắt đầu được hỗ trợ bởi VNDIRECT, công ty chứng khoán uy tín có thị phần môi giới lớn hàng đầu Việt Nam. Tổng tài sản bằng cổ phiếu của gần 11.000 cổ đông thuộc diện công bố thông tin tương đương với 114.000 tỷ đồng, trong đó 100 người giàu nhất sở hữu gần 86.000 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2009, chủ yếu nhờ sự xuất hiện của nhiều thành viên đến từ các công ty mới niêm yết trong năm thống kê. Riêng 10 người giàu nhất nắm giữ gần 48.500 tỷ đồng cổ phiếu ở 14 công ty khác nhau.[36][37]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
- Thành viên HĐQT VIC
- Thành viên HĐQT VPL
|
15.775,684 |
- Công ty Vincom (VIC)
- Công ty thương mại và du lịch Vinpearl (VPL)
| 2 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai |
11.879,310 |
Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 3 |
Đặng Thành Tâm |
1964 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT KBC, SGT
- Thành viên HĐQT ITA, NVB
|
5.180,172 |
- Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC)
- Công ty Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (SGT)
- Công ty Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo (ITA)
- Ngân hàng Nam Việt (NVB)
| 4 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
2.962,872 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 5 |
Nguyễn Văn Đạt |
1970 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ PDR |
2.611,200 |
Công ty phát triển bất động sản Phát Đạt (PDR)
| 6 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Vợ ông Phạm Nhật Vượng, thành viên HĐQT VIC, VPL |
2.341,304 |
- Công ty Vincom (VIC)
- Công ty Vinpearl (VPL)
| 7 |
Đặng Thị Hoàng Yến |
1959 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT ITA |
2.046,990 |
Công ty Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo (ITA)
| 8 |
Hà Văn Thắm |
1972 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT OGC, OCH |
2.012,865 |
- Tập đoàn Đại Dương (OGC)
- Công ty Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương (OCH)
| 9 |
Phạm Thuý Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT VIC |
1.880,893 |
Công ty Vincom (VIC)
| 10 |
Nguyễn Duy Hưng |
1962 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc SSI
- Cổ đông lớn tại PAN và HAG
- Ủy viên HĐQT VSH
|
1.740,745 |
- Công ty Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
- Công ty Xuyên Thái Bình Dương (PAN)
- Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
- Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh (VSH)
|
Năm 2009Sửa đổi
Danh sách tỷ phú năm 2009 được xây dựng trên cơ sở khảo sát hơn 10.000 bản tin và cáo bạch của gần 420 mã trong tổng số 459 cổ phiếu đang niêm yết trên hai sàn Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tổng tài sản của 5.600 cá nhân là cổ đông nội bộ và người có liên quan thuộc diện khảo sát lên đến hơn 90.000 tỷ đồng.[38][39]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai |
11.439,335 |
Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 2 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
- Thành viên HĐQT VIC
- Thành viên HĐQT VPL
|
8.948,803 |
- Công ty Vincom (VIC)
- Công ty thương mại và du lịch Vinpearl (VPL)
| 3 |
Đặng Thành Tâm |
1964 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ KBC
- Thành viên HĐQT ITA
- Chủ tịch HĐQT SGT
|
4.727,295 |
- Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC)
- Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (ITA)
- Công ty Công nghệ viễn thông Sài Gòn (SGT)
| 4 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
2.981,160 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 5 |
Đặng Thị Hoàng Yến |
1959 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT ITA |
2.697,465 |
Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (ITA)
| 6 |
Nguyễn Chính Nghĩa |
1957 |
Đài Loan |
Chủ tịch HĐQT Công ty Quốc tế Hoàng Gia |
2.229,048 |
Công ty Quốc tế Hoàng Gia (RIC)
| 7 |
Nguyễn Duy Hưng |
1962 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc SSI
- Cổ đông lớn tại PAN
- Ủy viên Hội đồng quản trị VSH
- Cổ đông lớn tại HAG
|
2.045,369 |
- Công ty Xuyên Thái Bình Dương (PAN)
- Công ty Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
- Công ty Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh (VSH)
- Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG)
| 8 |
Nguyễn Thị Kim Xuân |
196x |
Việt Nam |
Cổ đông lớn, chị vợ ông Đặng Thành Tâm |
1.608,961 |
- Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC)
- Công ty Công nghệ Viễn thông Sài Gòn (SGT)
| 9 |
Lê Phước Vũ |
1963 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ Tập đoàn Hoa Sen |
1.337,982 |
Tập đoàn Hoa Sen (HSG)
| 10 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
Vợ ông Phạm Nhật Vượng, thành viên HĐQT VIC và VPL |
1.313,235 |
- Công ty Vincom (VIC)
- Công ty thương mại và du lịch Vinpearl (VPL)
| 11 |
Phạm Thuý Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT VIC, vợ ông Nguyễn Quốc Thành (thành viên HĐQT VPL) |
1.063,353 |
- Công ty Vincom (VIC)
- Công ty thương mại và du lịch Vinpearl (VPL)
| 12 |
Đặng Ngọc Lan |
1972 |
Việt Nam |
Vợ ông Nguyễn Đức Kiên, Phó Chủ tịch Hội đồng sáng lập Ngân hàng ACB |
1.045,433 |
Ngân hàng ACB
| 13 |
Dương Ngọc Minh |
1956 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Hùng Vương |
1.007,424 |
Công ty Hùng Vương (HVG)
| 14 |
Đặng Thị Hoàng Phượng |
1969 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT, em gái ông Đặng Thành Tâm |
986,853 |
- Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC)
- Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (ITA)
- Công ty công nghệ viễn thông Sài Gòn (SGT)
| 15 |
Trương Thị Lệ Khanh |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ Công ty Vĩnh Hoàn |
970,110 |
Công ty Vĩnh Hoàn (VHC)
| 16 |
Nguyễn Đức Kiên |
1964 |
Việt Nam |
Phó chủ tịch Hội đồng sáng lập Ngân hàng ACB |
954,613 |
Ngân hàng ACB
| 17 |
Nguyễn Thủy Hà |
|
Việt Nam |
Cổ đông lớn Vincom |
954,235 |
Công ty Vincom (VIC)
| 18 |
Trương Gia Bình |
1956 |
Việt Nam |
Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty FPT |
920,936 |
Công ty FPT
| 19 |
Vũ Thị Hiền |
196x |
Việt Nam |
Vợ ông Trần Đình Long, Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
900,981 |
Tập đoàn Hòa Phát (HPG)
| 20 |
Trần Hùng Huy |
1978 |
Việt Nam |
Phó tổng giám đốc kiêm Thành viên HĐQT Ngân hàng ACB, con trai ông Trần Mộng Hùng |
838,956 |
Ngân hàng ACB
|
Năm 2008Sửa đổi
Danh sách năm 2008 được xây dựng trên cơ sở thông tin công khai của 310 công ty (trong tổng số 345 đơn vị đang niêm yết cổ phiếu ở Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008). Gần 4.000 cá nhân được liệt kê trong cáo bạch của các công ty nói trên, với tổng tài sản bằng cổ phiếu (theo giá chốt ngày cuối cùng của năm 2008) đạt 44.359 tỷ đồng, tương đương 3% GDP Việt Nam. 85% số tài sản này thuộc sở hữu của 100 người giàu nhất sàn chứng khoán năm 2008.[40][41]
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Đoàn Nguyên Đức |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai |
6.159,642 |
Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai
| 2 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT |
5.225,484 |
- Công ty Vincom
- Công ty Du lịch và Thương mại Vinpearl
| 3 |
Đặng Thành Tâm |
1964 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc |
3.279,965 |
- Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc
- Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
- Công ty Công nghệ Viễn thông Sài Gòn
| 4 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
1.578,150 |
Tập đoàn Hòa Phát
| 5 |
Đặng Thị Hoàng Yến |
1959 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo |
1.345,000 |
Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
| 6 |
Phạm Thu Hương |
1969 |
Việt Nam |
- Vợ ông Phạm Nhật Vượng
- Thành viên HĐQT
|
995,122 |
- Công ty Vincom
- Công ty Thương mại và Du lịch Vinpearl
| 7 |
Nguyễn Duy Hưng |
1962 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT SSI |
971,061 |
- Công ty Xuyên Thái Bình Dương
- Công ty Chứng khoán Sài Gòn
- Công ty Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh
- Công ty Hoàng Anh Gia Lai
| 8 |
Đặng Thị Hoàng Phượng |
1969 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT, em gái ông Đặng Thành Tâm |
669,968 |
- Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc
- Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
- Công ty Công nghệ Viễn thông Sài Gòn
| 9 |
Đặng Ngọc Lan |
1972 |
Việt Nam |
Vợ ông Nguyễn Đức Kiên, Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng ACB |
615,658 |
Ngân hàng ACB
| 10 |
Trương Gia Bình |
1956 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT FPT |
582,871 |
Công ty Công nghệ FPT
| 11 |
Phạm Thuý Hằng |
1974 |
Việt Nam |
Vợ ông Nguyễn Quốc Thành, Thành viên HĐQT |
570,882 |
- Công ty Vincom
- Công ty Thương mại và Du lịch Vinpearl
| 12 |
Doãn Tới |
1954 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT, kiêm Tổng giám đốc Công ty Nam Việt |
563,060 |
Công ty Nam Việt
| 13 |
Nguyễn Đức Kiên |
1964 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng ACB |
562,174 |
Ngân hàng ACB
| 14 |
Vũ Thị Hiền |
196x |
Việt Nam |
Vợ ông Trần Đình Long |
519,797 |
Tập đoàn Hòa Phát
| 15 |
Lê Phước Vũ |
1963 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn Hoa Sen |
507,788 |
Tập đoàn Hoa Sen
| 16 |
Trần Hùng Huy |
1978 |
Việt Nam |
Phó Tổng giám đốc-Thành viên HĐQT Ngân hàng ACB, con trai ông Trần Mộng Hùng |
494,069 |
Ngân hàng ACB
|
Năm 2007Sửa đổi
Danh sách năm 2007 được xây dựng trên cơ sở thông tin công khai của 237 công ty (trong tổng số 253 công ty đang niêm yết cổ phiếu ở Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2007). Hơn 2.900 cá nhân được liệt kê trong cáo bạch của các công ty nói trên, với tổng tài sản bằng cổ phiếu (theo giá chốt ngày 28 tháng 12 năm 2007) đạt gần 85 nghìn tỷ đồng, tương đương 5,4 tỷ đô la Mỹ, chiếm 7,6% GDP của Việt Nam. Theo thống kê, tài sản của 100 người giàu nhất trên sàn chứng khoán Việt Nam năm 2007 gia tăng đáng kể so với năm 2006, đạt 70 nghìn tỷ đồng.[42][43] Chú thích: Người Việt gốc Hoa Người Kinh
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Đặng Thành Tâm |
1964 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc KBC
- Thành viên HĐQT ITA
|
6.293,400 |
- Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc
- Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
| 2 |
Phạm Nhật Vượng |
1968 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT Công ty Vincom |
3.750,926 |
Công ty Vincom
| 3 |
Trần Đình Long |
1961 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát |
3.476,200 |
Tập đoàn Hòa Phát
| 4 |
Nguyễn Duy Hưng |
1962 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc SSI
- Cổ đông sáng lập PAN
- Thành viên HĐQT VSH
|
2.801,181 |
- Công ty Chứng khoán Sài Gòn
- Công ty Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh
- Công ty Xuyên Thái Bình Dương
| 5 |
Doãn Tới |
1954 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Nam Việt |
2.635,600 |
Công ty Nam Việt
| 6 |
Trần Kim Thành |
1960 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT NKD, KDC |
2.153,740 |
- Công ty Chế biến Thực phẩm Kinh Đô
- Công ty Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc
| 7 |
Trương Gia Bình |
1956 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc FPT |
1.701,985 |
Công ty phát triển đầu tư công nghệ FPT
| 8 |
Đặng Ngọc Lan |
1972 |
Việt Nam |
Vợ ông Nguyễn Đức Kiên Phó chủ tịch HĐQT ACB |
1.701,109 |
Ngân hàng cổ phần Á Châu
| 9 |
Nguyễn Đức Kiên |
1964 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT ACB |
1.553,329 |
Ngân hàng cổ phần Á Châu
| 10 |
Đặng Thị Hoàng Phượng |
1969 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT KBC, ITA, em gái ông Đặng Thành Tâm |
1.423,350 |
- Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc
- Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
| 11 |
Nguyễn Phương Anh |
1985 |
Việt Nam |
Con gái Chủ tịch HĐQT Đặng Thị Hoàng Yến |
1.366,400 |
Công ty Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
| 12 |
Trần Hùng Huy |
1978 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT ACB, con trai ông Trần Mộng Hùng |
1.365,150 |
Ngân hàng cổ phần Á Châu
|
Năm 2006Sửa đổi
Tính đến ngày 29 tháng 12 năm 2006, toàn thị trường chứng khoán Việt Nam có 193 cổ phiếu niêm yết, với quy mô vốn hoá lên tới 220 nghìn tỷ đồng, tương đương 13,8 tỷ đô la Mỹ. Trong cáo bạch của gần 150 công ty, có tên khoảng 650 cá nhân sở hữu cổ phiếu, bao gồm các cổ đông sáng lập, những người nằm trong hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban tổng giám đốc, và bà con ruột thịt. Tổng giá trị tài sản của họ, tính theo giá cổ phiếu cuối ngày 29 tháng 12 năm 2006, đạt trên 37,2 nghìn tỷ đồng, tương đương hơn 4% GDP của Việt Nam. Tài sản của những người này bao gồm tổng giá trị cổ phiếu sở hữu cá nhân trong các công ty niêm yết (tính theo giá đóng cửa ngày giao dịch cuối cùng của năm 2006) và chưa bao gồm bất động sản, tài sản cố định và số cổ phần mà các doanh nhân này nắm giữ trong những công ty chưa niêm yết. Họ sở hữu gần 34 nghìn tỷ đồng cổ phiếu đang niêm yết, chủ yếu thuộc các lĩnh vực bất động sản, tài chính ngân hàng, năng lượng, kho vận, công nghệ, viễn thông...[44][45] Chú thích: Người Việt gốc Hoa Người Kinh
Thứ hạng |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức danh |
Tài sản (tỷ đồng) |
Doanh nghiệp
|
---|
1 |
Trương Gia Bình |
1956 |
Việt Nam |
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc FPT |
2.354 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 2 |
Lê Quang Tiến |
1958 |
Việt Nam |
Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó tổng giám đốc FPT |
1.706 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 3 |
Bùi Quang Ngọc |
1956 |
Việt Nam |
Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó tổng giám đốc FPT |
1.193 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 4 |
Lê Văn Quang |
1958 |
Việt Nam |
Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc MPC |
1.146 |
Công ty cổ phần Thủy sản Minh Phú
| 5 |
Chu Thị Bình |
1964 |
Việt Nam |
Phó tổng giám đốc MPC, vợ ông Lê Văn Quang |
1.146 |
Công ty cổ phần Thủy sản Minh Phú
| 6 |
Hoàng Minh Châu |
1958 |
Việt Nam |
Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó tổng giám đốc FPT |
937,2 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 7 |
Nguyễn Duy Hưng |
1962 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Chứng khoán Sài Gòn SSI
- Uỷ viên HĐQT Công ty Vĩnh Sơn Sông Hinh
- Uỷ viên HĐQT Công ty cổ phần xuyên Thái Bình Dương
|
909,6 |
- Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn
- Công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh
- Công ty cổ phần xuyên Thái Bình Dương
| 8 |
Đỗ Cao Bảo |
1957 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT FPT |
891,6 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 9 |
Nguyễn Thị Mai Thanh |
1952 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc REE
- Thành viên HĐQT STB
|
887,4 |
- Công ty cổ phần Cơ điện lạnh
- Ngân hàng cổ phần Sài Gòn Thương Tín
| 10 |
Trần Kim Thành |
1960 |
Việt Nam |
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc điều hành KDC
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc điều hành NKD
|
836,2 |
- Công ty cổ phần Kinh Đô
- Công ty cổ phần Kinh Đô miền Bắc
| 11 |
Nguyễn Xuân Sơn |
1962 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT PVD |
798,5 |
Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ dầu khí
| 12 |
Nguyễn Phương Anh |
1985 |
Việt Nam |
Con gái Chủ tịch HĐQT Đặng Thị Hoàng Yến |
743,4 |
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Tân Tạo
| 13 |
Đàm Hải Giang |
1972 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT PVD |
734,8 |
Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ dầu khí
| 14 |
Nguyễn Hồng Nam |
1967 |
Việt Nam |
- Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc SSI
- Em trai Nguyễn Duy Hưng
- Thành viên HĐQT PVD
|
703,6 |
- Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
- Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ dầu khí (PVD)
| 15 |
Đặng Ngọc Lan |
1972 |
Việt Nam |
- Vợ ông Nguyễn Đức Kiên
- Phó Chủ tịch HĐQT ACB
|
677,7 |
Ngân hàng cổ phần Á Châu (ACB)
| 16 |
Nguyễn Đức Kiên |
1964 |
Việt Nam |
Phó Chủ tịch HĐQT ACB |
619 |
Ngân hàng cổ phần Á Châu (ACB)
| 17 |
Phan Ngô Tống Hưng |
1961 |
Việt Nam |
Phó chủ tịch HĐQT FPT |
589,1 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 18 |
Nguyễn Thành Nam |
1961 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT FPT |
588,8 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 19 |
Trương Thị Thanh Thanh |
1951 |
Việt Nam |
Phó chủ tịch HĐQT FPT, chị gái ông Trương Gia Bình |
576,8 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
| 20 |
Trương Đình Anh |
1970 |
Việt Nam |
Thành viên HĐQT FPT, cháu trai của ông Trương Gia Bình |
568,4 |
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
|
Danh sách người giàu khác tại Việt NamSửa đổi
Theo ý kiến của một chuyên gia phân tích chứng khoán, các bản danh sách liệt kê bên trên chưa phản ánh đúng thực tế tiềm lực của giới doanh nhân siêu giàu Việt Nam. Có rất nhiều tỷ phú đô la thực sự cũng như những đại gia nổi bật khác, nhưng cho đến nay họ vẫn chưa công khai tài sản và niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Nhiều người giàu không muốn tiết lộ khối tài sản khổng lồ của mình như một thói quen kín tiếng của hầu hết doanh nhân Việt.[46] Mặc dù rất ít khi lộ diện với giới truyền thông nhưng một số đại gia được đánh giá là rất giàu có, có thể giàu hơn cả các tỷ phú đã được ghi danh. Trong đó phải kể đến:
Chú thích: Người Việt gốc Hoa Người Kinh
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Nguồn gốc tài sản |
Ghi chú
|
---|
1 |
Trần Thị Hường (Tư Hường) |
1936 |
Việt Nam |
Tập đoàn Hoàn Cầu |
Tạp chí Forbes từng ca ngợi thành công của bà là nhờ sự nhanh nhạy với thị trường[47] | 2 |
Bùi Ngọc Huyên |
1942/1943 |
Việt Nam |
Công ty Cổ phần Ô tô Xuân Kiên |
Nổi tiếng với giấc mơ ô tô Việt[48] | 3 |
Lê Thanh Thản |
1949 |
Việt Nam |
Tập đoàn Mường Thanh, Công ty Cổ phần Sản xuất - Xuất nhập khẩu Bemes |
Được biết đến với các biệt danh như "đại gia điếu cày", ông trùm nhà giá rẻ[49] | 4 |
Mai Huy Tân |
1949 |
Việt Nam |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Đức Việt, Cocobay Đà Nẵng |
Được coi là “cha đẻ” của xúc xích Việt[50] | 5 |
Johnathan Hạnh Nguyễn |
1951 |
Hoa Kỳ |
Tập đoàn Liên Thái Bình Dương (IPP) |
[46] | 6 |
Đỗ Minh Phú |
1953 |
Việt Nam |
Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank) |
Đồng sáng lập thương hiệu Diana và là nhà sáng lập kiêm Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI - một trong những doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam[51] | 7 |
Trần Quý Thanh |
1953 |
Việt Nam |
Tập đoàn Tân Hiệp Phát |
Được mệnh danh là "ông vua" nước giải khát Việt Nam[52] | 8 |
Mai Kiều Liên |
1953 |
Việt Nam |
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
Nằm trong top 50 nữ doanh nhân quyền lực nhất châu Á do Forbes Asia bình chọn 4 năm liên tiếp từ 2012-2015 và lọt top 50 phụ nữ ảnh hưởng nhất Việt Nam năm 2017, theo Forbes Vietnam[53] | 9 |
Đào Hồng Tuyển |
1954 |
Việt Nam |
Tập đoàn Tuần Châu |
Nổi tiếng với vai trò "chúa đảo" Tuần Châu tại tỉnh Quảng Ninh.[54] | 10 |
Nguyễn Thị Nga |
1955 |
Việt Nam |
Tập đoàn BRG, Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) |
Đứng sau hàng loạt các sân golf, khu nghỉ dưỡng nổi tiếng cũng như các vụ M&A khách sạn, bất động sản khủng ở Việt Nam[46] | 11 |
Trương Mỹ Lan |
1956 |
Việt Nam |
Tập đoàn Vạn Thịnh Phát |
[46] | 12 |
Thái Hương |
1958 |
Việt Nam |
Tập đoàn TH, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á (BacABank) |
Được truyền thông ca ngợi là "người đàn bà sữa tươi"[55][56], được tạp chí Forbes đưa vào danh sách 50 nữ doanh nhân quyền lực nhất châu Á trong hai năm liên tiếp (2015 và 2016)[57] | 13 |
Hai vợ chồng Trần Văn Cường và Lê Thị Thúy Ngà |
1958 |
Việt Nam |
Tập đoàn Nam Cường |
Tập đoàn Nam Cường là một trong số 20 gia đình kinh doanh hàng đầu Việt Nam năm 2014 theo tạp chí Forbes, là chủ đầu tư của nhiều dự án lớn; sở hữu và triển khai nhiều khách sạn quốc tế từ 4 - 5 sao tại Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định…[58] | 14 |
Vũ Văn Tiền |
1959 |
Việt Nam |
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABBank), Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội (Geleximco) |
Là người cùng với công ty Trung Quốc xin đầu tư 4 dự án gồm đường sắt cao tốc, đường cao tốc Bắc Nam... với tổng giá trị lên tới gần 50 tỷ đô la Mỹ[46] | 15 |
Dương Công Minh |
1960 |
Việt Nam |
Tập đoàn Him Lam, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) |
[46] | 16 |
Huỳnh Uy Dũng |
1961 |
Việt Nam |
Công ty Cổ phần Đại Nam |
Được biết đến với biệt danh Dũng "lò vôi", đồng thời sở hữu nhiều bất động sản "khủng" tại tỉnh Bình Dương[59] | 17 |
Đỗ Quang Hiển |
1962 |
Việt Nam |
Tập đoàn T&T |
[46] | 18 |
Nguyễn Văn Trường |
1963 |
Việt Nam |
Doanh nghiệp Xuân Trường Ninh Bình, Công ty Cổ phần Du lịch Hoa Lư, Khách sạn Hoa Lư, Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ Tràng An, sân Golf Tràng An |
Thành công với nhiều dự án lớn có số vốn đầu tư hàng nghìn tỷ đồng như: Quần thể khu du lịch Tràng An - chùa Bái Đính tại tỉnh Ninh Bình; Khu du lịch Tam Chúc tại tỉnh Hà Nam[46] | 19 |
Lê Viết Lam |
1969 |
Việt Nam |
Tập đoàn Sun Group (Công ty Cổ phần Tập đoàn Mặt Trời) |
Là một tỷ phú đô la bí ẩn, không thích khoe khoang trước truyền thông[60] |
Ngoài ra có thể kể đến những "đại gia" nổi bật khác trên sóng truyền thông như: "Ông vua cúc áo" Tôn Thạnh Nghĩa (Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nút áo Tôn Văn), "Ông trùm gia vị" Nguyễn Trung Dũng (Công ty Cổ phần DH Foods), cha của "thiếu gia" Minh Nhựa là Phạm Văn Mười (sinh năm 1954; Công ty TNHH Nhựa Long Thành), mẹ của "thiếu gia" Cường Đô La là bà Nguyễn Thị Như Loan (sinh 1960) cùng ông Lại Thế Hà (sinh 1956) tại Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai...[61][62][63][58] Hay phải kể đến các gia tộc giàu nức tiếng khu phố cổ Hà Nội như: gia đình ông Phạm Ngọc Giao (sinh năm 1940) ở phố Hàng Bạc, gia đình ông Nguyễn Thái An (sinh năm 1943) ở phố Hàng Đào, gia đình bà Trương Thị Mô (sinh năm 1924) và con gái là Lê Thanh Thủy (sinh năm 1956) ở phố Hàng Bè...[64][65][66][67]
Xem thêmSửa đổi
- Danh sách 10 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam
- Danh sách người giàu Việt Nam trong lịch sử
- Danh sách tỷ phú thế giới
- Danh sách tỷ phú thế giới (2007)
- Danh sách số lượng tỷ phú theo châu lục
- Danh sách công ty Việt Nam
Tham khảoSửa đổi
- ^ “10 năm VnExpress công bố danh sách người giàu trên sàn chứng khoán”. VnExpress Kinh doanh. ngày 30 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
- ^ “The World's Billionaires” [Danh sách tỷ phú thế giới]. Forbes. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b Pham Nhat Vuong as of 12/18/18
- ^ a b Thi Phuong Thao Nguyen as of 12/19/18
- ^ “10 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt”. Trang ZingNews.vn. ngày 23 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Hòa Bình (ngày 3 tháng 1 năm 2021). “Top 10 người giàu nhất Việt Nam: Đại gia ngành nào chiếm ưu thế?”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Văn Hưng (ngày 21 tháng 1 năm 2021). “Những người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam sau 10 năm”. Trang ZingNews.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Minh Liêm (ngày 24 tháng 1 năm 2021). “Các đại gia chứng khoán Việt giàu lên hay nghèo đi sau một năm?”. Trang ZingNews.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Theo Trí Thức Trẻ (2020). “Danh sách top 200 doanh nhân giàu nhất TTCK Việt Nam năm 2020”. Trang CafeF.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Forbes Việt Nam (5 tháng 3 năm 2019). “5 Tỷ phú Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2020.
- ^ Phương Minh (ngày 4 tháng 1 năm 2020). “Bất ngờ với những người giàu nhất Việt Nam”. Báo Pháp Luật TP. Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Theo Trí Thức Trẻ (2019). “Danh sách top 200 doanh nhân giàu nhất TTCK Việt Nam năm 2019”. Trang CafeF.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Fish Sauce Helps Vietnam Mint Its Newest Billionaire - Bloomberg
- ^ Châu An (ngày 5 tháng 1 năm 2019). “10 người giàu nhất trên sàn chứng khoán Việt Nam năm 2018”. Trang CafeLand.Vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Theo Trí Thức Trẻ (2018). “Danh sách top 200 doanh nhân giàu nhất TTCK Việt Nam năm 2018”. Trang CafeF.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Tính từ năm 2017 vì thời điểm này Việt Nam bước đầu có 2 tỷ phú đô la để xếp hạng
- ^ a b “Việt Nam có hai tỷ phú đôla trong danh sách Forbes”. BBC Tiếng Việt. ngày 20 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b “Việt Nam lần đầu có 2 tỷ phú đôla”. Tân Thời Đại. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
- ^ BBT (theo Trí Thức Trẻ) (ngày 29 tháng 12 năm 2017). “Top100 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam năm 2017”. Trang CafeF.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Theo Trí Thức Trẻ (ngày 29 tháng 12 năm 2017). “Danh sách top 200 doanh nhân giàu nhất TTCK Việt Nam năm 2017”. Trang CafeF.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Giới hạn đến năm 2016 vì kể từ năm 2017, Việt Nam bước đầu có 2 tỷ phú đô la để xếp hạng
- ^ Hiếu Công (ngày 24 tháng 12 năm 2016). “Những thống kê thú vị về 15 người giàu nhất Việt Nam 2016”. Trang ZingNews.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Tuấn Thúy (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “Top 10 người giàu nhất thị trường chứng khoán năm 2016”. Tin nhanh chứng khoán. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Mai Linh (theo Trí Thức Trẻ) (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “Top rich 100: Sự nổi lên của "đại gia" thép và sự thăng trầm của đại gia bất động sản, ngân hàng”. Trang CafeF.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ Theo Trí Thức Trẻ (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “Danh sách top 200 doanh nhân giàu nhất TTCK Việt Nam năm 2016”. Trang CafeF.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam 2015”. VnExpress Kinh doanh. ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Top 100 nguoi giàu nhất Việt Nam trên TTCK 2015”. VnExpress. ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất sàn chứng khoán 2014”. VnExpress. ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Top 100 nguoi giàu nhất Việt Nam trên TTCK 2014”. VnExpress. ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất sàn chứng khoán 2013”. VnExpress Kinh doanh. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Top 100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK 2013”. VnExpress. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất sàn chứng khoán 2012”. VnExpress Kinh doanh. ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK 2012”. VnExpress. ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất sàn chứng khoán năm 2011”. VnExpress Kinh doanh. ngày 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK 2011”. VnExpress. ngày 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất sàn chứng khoán 2010”. VnExpress Kinh doanh. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK 2010”. VnExpress. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất sàn chứng khoán 2009”. VnExpress Kinh doanh. ngày 31 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK 2009”. VnExpress. ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất trên TTCK 2008”. VnExpress Kinh doanh. ngày 16 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK 2008”. VnExpress. ngày 16 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất trên TTCK 2007”. VnExpress Kinh doanh. ngày 22 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK 2007”. VnExpress. ngày 22 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 người giàu nhất Việt Nam trên sàn chứng khoán”. VnExpress Kinh doanh. ngày 23 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
- ^ “100 nguoi giau nhat Viet Nam tren TTCK”. VnExpress. ngày 23 tháng 1 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h V. Hà (theo Vietnamnet) (ngày 29 tháng 10 năm 2016). “Hai tỷ phú USD Việt Nam: Ăn thua gì, còn nhiều người chưa lộ”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ Hữu Hà. “Nữ doanh nhân Trần Thị Hường qua đời ở tuổi 81”. Báo Công An Thành Phố Hồ Chí Minh. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ Theo báo Tiền Phong (ngày 11 tháng 10 năm 2016). “'Thằng dở hơi' khuynh gia bại sản vì giấc mơ ô tô Việt”. Báo VietNamNet. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ Theo Doanh nghiệp & Tiếp thị (ngày 2 tháng 4 năm 2021). “Tài sản của đại gia điếu cày Lê Thanh Thản 'khủng' cỡ nào?”. Báo VietNamNet. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ Hồng Phúc (ngày 18 tháng 8 năm 2019). “Doanh nhân Mai Huy Tân: Hạnh phúc khi tự quyết định số phận của mình”. Báo Đầu tư Online. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
- ^ Hải Đường (ngày 30 tháng 6 năm 2021). “Gia tộc kinh doanh: Ba đời thành danh của gia đình doanh nhân Đỗ Thế Sử”. VietnamFinance - Tạp chí điện tử Đầu tư Tài chính. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
- ^ Tạp chí điện tử Doanh nhân Việt Nam (10 tháng 3 năm 2021). “Chân dung Trần Quý Thanh – ông chủ tập đoàn Tân Hiệp Phát”. Tạp chí điện tử Doanh nhân Việt Nam. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Danh sách 50 người phụ nữ ảnh hưởng nhất Việt Nam”.
- ^ Việt Hưng (theo báo Pháp luật Việt Nam) (ngày 5 tháng 1 năm 2011). “"Chúa đảo" Tuần Châu công khai tài sản”. Báo Dân trí. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ “"Người đàn bà sữa tươi" Thái Hương và cuộc cách mạng về sữa học đường”. VOV.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
- ^ “"Người đàn bà sữa tươi" và tâm thế sẵn sàng vào vùng gian khó”. Báo điện tử Dân trí. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Bà Thái Hương vào Top 50 phụ nữ châu Á có tầm ảnh hưởng”. Báo VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
- ^ a b Theo Nhà báo và Công luận (ngày 7 tháng 3 năm 2021). “4 'bóng hồng' nghìn tỷ trong ngành bất động sản Việt”. Báo VietNamNet. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Theo Nhà đầu tư (ngày 20 tháng 9 năm 2018). “Đại gia Dũng 'Lò Vôi' giờ nơi đâu, làm ăn ra sao?”. Báo VietNamNet. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Vingroup: thâu tóm đất và thao túng truyền thông Việt Nam?”. Đài Á Châu Tự do. Truy cập 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ Lữ Ý Nhi (ngày 11 tháng 12 năm 2020). “Ông Tôn Thạnh Nghĩa - Tổng giám đốc Công ty TNHH Nút áo Tôn Văn: "Tôi đã có một khởi đầu mới"”. Doanh Nhân SaiGon Online. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Tường Vy (ngày 31 tháng 12 năm 2021). “"Ông trùm gia vị" Nguyễn Trung Dũng: "Tôi muốn nhân viên đi làm phải vừa có thu nhập tốt vừa phải có niềm vui"”. Gia đình và Pháp luật. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Theo Người đưa tin (ngày 26 tháng 2 năm 2021). “Cuộc đời tốn giấy mực của đại gia Minh nhựa”. Báo Tri thức và Cuộc sống. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Thanh Thúy (theo Dân Việt) (ngày 19 tháng 2 năm 2021). “Loạt biệt phủ xa hoa của các đại gia giàunức tiếng phố Cổ Hà Nội một thời”. Eva.vn. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Thanh Thúy (theo Dân Việt) (ngày 15 tháng 9 năm 2020). “Bất ngờ bên trong căn biệt thự của ông chủ tiệm vàng một thời giàu nhất phố cổ Hà Nội”. Eva.vn. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Theo Vietnamnet (ngày 18 tháng 3 năm 2018). “Hé lộ cuộc sống của thương gia giàu có nức tiếng ở phố cổ đầu thế kỷ 20”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ Diệu Bình; Vũ Lụa (ngày 9 tháng 3 năm 2018). “Biệt thự gần 100 tuổi của đại gia nức tiếng phố cổ một thời”. Báo VietNamNet. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
Liên kết ngoàiSửa đổi
|