Các kích thước của giấy khổ A, theo quy định của ISO 216, được đưa ra trong bảng dưới đây trong cả hai mm và inch (đo cm có thể thu được bằng cách chia giá trị mm 10).
Các kích thước của giấy khổ A, theo quy định của ISO 216, được đưa ra trong bảng dưới đây trong cả hai mm và inch (đo cm có thể thu được bằng cách chia giá trị mm 10).
Hình biểu đồ bên dưới đưa ra một lời giải thích trực quan của các kích thước liên quan đến nhau - ví dụ như A5 là một nửa kích thước giấy A4 và A2 là một nửa của khổ giấy A1.
Cách xác định:
Một loạt các kích thước giấy được quy định tại ISO 216 các yêu cầu sau đây:
- Chiều dài chia cho chiều rộng là 1,4142
- Kích thước A0 có diện tích 1 mét vuông.
- Mỗi kích thước sau A (n) được định nghĩa là A (n-1) cắt giảm một nửa song song với các cạnh của nó ngắn hơn.
Các dòng máy in, máy photocopy hiện nay đều sử dụng chung các theo quy chuẩn quốc tế. Vậy những kích thước này đóng vai trò gì trong in ấn hay trong công việc và học tập? Tại sao người ta lại phân chia thành các khổ A0, A1, A2, A3, A4, A5,…? Kích thước chính xác của chúng là bao nhiêu? Cùng theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu rõ hơn về thông tin các khổ giấy nhé!
Nội dung
1. Vì sao bạn cần biết về kích thước các khổ giấy?
Hiện nay, hầu hết các ngành nghề đều cần sử dụng giấy cho nhiều mục đích khác nhau. Vì thế, việc tìm hiểu và có thông tin về kích thước khổ giấy sẽ giúp bạn lựa chọn được khổ giấy phù hợp nhất với nhu cầu. Bên cạnh đó, bạn có thể thiết kế và trình bày nội dung trên khổ giấy một cách logic và đẹp mắt nhất khi nắm rõ kích thước của khổ giấy là bao nhiêu.
Đồng thời khi biết rõ kích thước của từng loại giấy cụ thể, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian khi in ấn, thể hiện được tính chuyên nghiệp khi sử dụng giấy. Bạn sẽ chọn được loại máy phù hợp với từng khổ giấy, không cần phải đổi các loại máy khác nhau để phù hợp với loại giấy hiện có.
XEM THÊM: ấn tượng số 1 HCM
Kích thước các khổ giấy loại A
Loại giấy
Width x Height (mm)
Width x Height (inch)
4A0
1682 x 2378 mm
66.2 x 93.6 inch
2A0
1189 x 1682 mm
46.8 x 66.2 inch
A0
841 x 1189 mm
33.1 x 46.8 inch
A1
594 x 841 mm
23.4 x 33.1 inch
A2
420 x 594 mm
16.5 x 23.4 inch
A3
297 x 420 mm
11.7 x 16.5 inch
A4
210 x 297 mm
8.3 x 11.7 inch
A5
105 x 148 mm
5.8 x 8.3 inch
A6
105 x 148 mm
4.1 x 5.8 inch
A7
74 x 105 mm
2.9 x 4.1 inch
A8
52 x 74 mm
2.0 x 2.9 inch
A9
37 x 52 mm
1.5 x 2.0 inch
A10
26 x 37 mm
1.0 x 1.5 in
XEM THÊM: Xưởng giá rẻ theo yêu cầu tại TPHCM
2. Tiêu chuẩn về kích thước khổ giấy
Tiêu chuẩn về kích thước khổ giấy chính là vấn đề tiếp theo mọi người cần quan tâm. Trong đó, tiêu chuẩn EN ISO 216 chính là tiêu chuẩn yêu cầu của các khổ giấy hiện nay. Tiêu chuẩn này bắt nguồn từ chuẩn DIN 476 của viện tiêu chuẩn Đức công bố năm 1922. Và cho đến hiện nay, đã trở thành tiêu chuẩn của cả thế giới.
Tiêu chuẩn IOS này dựa trên nguyên tắc căn bậc hai chiều dài của chiều rộng. Hoặc nó được xác định dựa trên tỷ lệ 1: 1.4142. Theo yêu cầu của loại tiêu chuẩn này, cỡ giấy quy định viết chiều ngắn hơn so với trước. Các khổ giấy A được thiết kế theo dạng hình chữ nhật, tiêu chuẩn của khổ giấy A0 là 1m2; chiều dài x chiều rộng là 1189 x 841 mm.
Size các khổ giấy tiếp theo từ A2 đến A5 sẽ có kích thước lùi dần. So với các khổ giấy B và C, các xác định kích thước khổ giấy A đơn giản hơn nhiều. Khổ giấy sau được xác định diện tích bằng 1/2 diện tích của khổ giấy trước. Người ta sẽ cắt khổ giấy trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn để hình thành và xác định kích thước của khổ giấy sau.
XEM THÊM: Tổng hợp đẹp và ấn tượng nhất hiện nay
3. Kích thước các khổ giấy loại A
Hiện nay, trong các khổ giấy A, B và C, khổ giấy A được sử dụng nhiều nhất. Trong đó phổ biến nhất là các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4 và A5. Cách tính của tiêu chuẩn EN ISO 216 cho thấy rằng kích thước khổ giấy loại A liền trước sẽ lớn hơn gấp 2 lần so với khổ loại A liền kề. Từ đó chiều rộng của khổ giấy này sẽ bằng với chiều dài của khổ giấy sau liền kề.
XEM THÊM: Thông số carton tiêu chuẩn nhất hiện nay
3.1 Kích thước khổ giấy A0
Khổ A0 với tên gọi tưởng chừng là khổ giấy nhỏ nhất nhưng thực tế là đơn vị lớn nhất. Size giấy A0 có thể bao quát được các khổ giấy từ A7 – A1. Tổng diện tích của khổ A0 là gần 1m2, kích thước chiều rộng x chiều dài là 841 x 1189 mm.
Do size A0 khá lớn nên khổ giấy này thường được sử dụng cho việc thiết kế bản vẽ xây dựng, đồ họa, poster, chương trình học. Trong khi đó việc in hợp đồng, bảng thông báo, báo cáo thì sẽ dùng các khổ giấy nhỏ hơn.
Ngoài ra giấy A0 cũng thường được ưu tiên làm bookmark, postcard, thiệp handmade, báo tường,… Đặc biệt với các họa sĩ, giấy A0 con đường sử dụng để vẽ tranh nghệ thuật và tranh trưng bày.
XEM THÊM: Tìm hiểu phổ biến và chuẩn nhất hiện nay
3.2 Kích thước khổ giấy A1
Size khổ giấy A1 có chiều rộng x chiều dài là 594 x 841, là khổ giấy có kích thước lớn thứ hai sau size khổ giấy A0. Khổ giấy này bằng 1/2 kích thước của khổ giấy A0. Tuy nhiên, khổ giấy A1 không được sử dụng nhiều và phổ biến như A0.
3.3 Kích thước khổ giấy A2
Có kích thước lớn thứ hai sau khổ giấy A0 là giấy A1. Kích thước của khổ giấy này có chiều rộng x chiều dài là 594 x 841 mm. Khổ giấy này bằng 1/2 kích thước của khổ giấy A0. Tuy nhiên, khổ giấy A1 không được sử dụng nhiều như A0.
3.4 Kích thước khổ giấy A3
Kích thước chuẩn của khổ giấy A3 là chiều rộng x chiều dài: 297 x 420 mm. Loại giấy này thường được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực in ấn. Người ta thường sử dụng kích thước khổ giấy này khi thông tin in trên khổ giấy A4 không đủ và không thể hiện được hết ý truyền đạt.
3.5 Kích thước khổ giấy A4
Giấy A4 là loại giấy được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Phù hợp cho nhiều đối tượng và nhiều ngành nghề khác nhau. Kích thước của giấy A4 chuẩn là chiều rộng x chiều dài: 210 x 297 mm. Người ta thường sử dụng giấy A4 để in văn bản tài liệu, sách, in ảnh Office phục vụ cho các công việc văn phòng và văn bản cho các cuộc họp.
XEM THÊM: chữ A, M tiêu chuẩn trong thiết kế và in ấn
3.6 Kích thước khổ giấy A5
Ngoài A4, khổ giấy A5 cũng là loại giấy được nhiều đơn vị lựa chọn hiện nay. Trong đó kích thước A5 bằng 1/2 kích thước của khổ giấy A4. Cụ thể chiều rộng x chiều dài của khổ giấy này là 148 x 210 mm. Trong những trường hợp thông tin in ấn ít mà khổ giấy A4 quá lớn thì người ta sẽ sử dụng giấy A5. Trường hợp phổ biến nhất nhất là sử dụng giấy A5 cho mục đích in ấn tờ rơi.
3.7 Kích thước khổ giấy A6 – A7
Kích thước khổ giấy A6 và A7 rất nhỏ. Kích thước hai khổ giấy này lần lượt là 148 x 105mm; 74 x 105mm.
XEM THÊM: thông dụng và phổ biến nhất hiện nay
4. Kích thước các khổ giấy loại B
Kích thước khổ giấy loại B được tính bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của loại A. Tương tự như vậy, khổ giấy loại B được chia ra thành nhiều kích thước từ B0 – B12. Dưới đây là bảng kích thước của khổ giấy loại B theo đơn vị mm và inch.
STT
Kích thước các khổ giấy loại B
Loại
Kích thước (mm)
Kích thước (inch)
1
B0
1000 x 1414
39,4 x 55,7
2
B1
707 x 1000
27,8 x 39,4
3
B2
500 x 707
19,7 x 27,8
4
B3
353 x 500
13,9 x 19,7
5
B4
250 x 353
9,8 x 13,9
6
B5
176 x 250
6,9 x 9,8
7
B6
125 x 176
4,9 x 6,9
8
B7
88 x 125
3,5 x 4,9
9
B8
62 x 88
2,4 x 3,5
10
B9
44 x 62
1,7 x 2,4
11
B10
31 x 44
1,2 x 1,7
12
B11
22 x 31
13
B12
15 x 22
XEM THÊM: giá rẻ tiết kiệm tại TPHCM
XEM THÊM: chuẩn, thông dụng nhất hiện nay trong thiết kế
5. Kích thước các khổ giấy loại C
Khổ giấy loại C ít được sử dụng trong in ấn hơn loại A và B. Tuy nhiên nó cũng có bảng kích thước tiêu chuẩn nhất định như sau:
STT
Kích thước các khổ giấy loại C
Loại
Kích thước (mm)
Kích thước (inch)
1
C0
917 x 1297
36,1 x 51,1
2
C1
648 x 917
25,5 x 36,1
3
C2
458 x 648
18,0 x 25,5
4
C3
324 x 458
12,8 x 18,0
5
C4
229 x 324
9,0 x 12,8
6
C5
162 x 229
6,4 x 9,0
7
C6
114 x 162
4,5 x 6,4
8
C7
81 x 114
3,2 x 4,5
9
C8
57 x 81
2,2 x 3,2
10
C9
40 x 57
1,6 x 2,2
11
C10
28 x 40
1,1 x 1,6
XEM THÊM: phổ biến hiện nay và mẫu lịch bloc đẹp
Ngoài 3 loại khổ giấy A, B, C thì trên thế giới, người ta còn sử dụng thêm hai loại nữa đó là D và E. Nhưng tại Việt Nam thì hai loại giấy này hầu như không được dùng trong bất kỳ lĩnh vực nào nên bài viết sẽ không đề cập đến.
Qua bài viết này hi vọng có thể giúp các bạn có thêm nhiều hiểu biết hơn về các kích thước khổ giấy cơ bản nhằm phục vụ tốt hơn cho công việc của mình. Chúc các bạn thành công!
Giấy Roki A0 là gì?
A0 chia bao nhiêu lần được A4?
Khổ giấy A0 ta có thể cắt thành bao nhiêu khổ giấy A4?
Kích thước khổ giấy A1 so với khổ giấy A0 là bao nhiêu?
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (cm) |
A0 | 841 × 1189 | 84,1 x 118,9 |
A1 | 594 × 841 | 59,4 x 84,1 |
A2 | 420 × 594 | 42 x 59,4 |
A3 | 297 × 420 | 29,7 x 42 |