Gtkt là gì

Để đáp ứng tình hìnhthực tế về việc quản lý, sử dụng hoá đơn của các doanh nghiệp, các cơ quan, đơnvị, nhằm tăng cường hơn nữa trong việc quản lý, sử dụng hoá đơn, chống tẩy xoá,làm giả hoá đơn; Tổng cục Thuế đã bổ sung về hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơnbán hàng như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM QUY CÁCH

1. Hoá đơn giá trị gia tăng, mẫu 01 GTKT-3LL, kích thước19cmx27cm, hoá đơn có đánh số thứ tự liên tục, có ký hiệu xê-ry từ: DN/01-B vàtừ HG/01-N trở đi, mỗi quyển có 50 số, mỗi số có 3 liên.

- Liên 1: Lưu (in mầu tím)

- Liên 2: Giao khách hàng (in màu đỏ)

- Liên 3: Dùng để thanh toán (in màu xanh)

2. Hoá đơn giá trị gia tăng, mẫu 01 GTKT-2LL, kích thước cũ19cmx13cm, nay phát hành thêm loại hoá đơn kích thước 21cmx15cm; hoá đơn cóđánh số thứ tự liên tục, có ký hiệu xê-ry từ: AA/01-B và từ BA/01-N trở đi, mỗiquyển có 50 số, mỗi số có 2 liên.

- Liên 1: Lưu (in màu tím)

- Liên 2: Giao khách hàng (in màu đỏ)

3. Hoá đơn bán hàng, mẫu 02 GTTT-3LL, kích thước 19cmx27cm,hoá đơn có đánh số thứ tự liên tục, có ký hiệu xê-ry từ: BN/01-B và từ EN/01-Ntrở đi, mỗi quyển có 50 số, mỗi số có 3 liên.

- Liên 1: Lưu (in màu tím)

- Liên 2: Giao khách hàng (in màu đỏ)

- Liên 3: Dùng để thanh toán (in màu xanh)

4. Hoá đơn bán hàng, mẫu 02 GTTT-2LN, kích thước cũ 19 cm x13 cm, nay phát hành thêm loại hoá đơn kích thước 21 cm x 15 cm; hoá đơn cóđánh số thứ tự liên tục, có ký hiệu xê-ry từ: AA/01-B và từ AN/01-N trở đi, mỗiquyển có 50 số, mỗi số có 2 liên.

- Liên 1: Lưu (in màu tím)

- Liên 2: Giao khách hàng (in màu đỏ)

Bốn loại hoá đơn nêu trên, trên nền của các liên hoá đơn đềuin hoa văn và màu tương ứng, vị trí phản ảnh chỉ tiêu tiền hàng được bố trí cụmhoa văn hình ô và giữa có in dòng chữ mờ hình tròn: "Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam" chữ "Bộ Tài chính"; Bìa hoá đơn in hoa văn.

Trên liên 2 (liên giao cho khách hàng) của hoá đơn, được inbằng giấy đặc chủng có sợi phát quang khi chiếu bằng đèn tia cực tím, bóng nước(chìm trong giấy) phù hiệu Tổng cục thuế viết tắt TCT, đồng thời được in bằngmực phát quang bảo vệ bằng kỹ thuật đặc biệt.

II. GIÁ BÁN, ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN

1. Giá bán:

Kể từ ngày 15/7/2001 trở đi tất cả 4 loại hoá đơn mới dướiđây đều bán theo giá thống nhất như sau:

STT

Loại hoá đơn

Giá bán (đồng/quyển)

Ghi chú

1

Hoá đơn GTGT, mẫu 01-GTKT-3LL

14.700

xê-ry từ: DN/01-B và từ HG/01-N trở đi

2

Hoá đơn GTGT, mẫu 01-GTKT-2LN

8.000

xê-ry từ: AA/01-B và từ BA/01-N trở đi

3

Hoá đơn bán hàng, mẫu 02-GTTT-3LL

14.700

xê-ry từ: BN/01-B và từ EN/01-N trở đi

4

Hoá đơn bán hàng, mẫu 02-GTTT-2LN

8.000

xê-ry từ: AA/01-B và từ AN/01-N trở đi

Riêng các loại hoá đơn theo mẫu cũ còn lại vẫn tiếp tục sửdụng và bán theo giá tại Công văn số 3562 TCT/AC ngày 16/10/1998 của Tổng cụcThuế.

2. Địa điểm giao nhận:

Các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên Huế trở ra nhận tại Tổngcục Thuế, 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. Các tỉnh, thành phố từ ĐàNẵng trở vào nhận tại Đại diện Tổng cục Thuế các tỉnh phía Nam, 138 Nguyễn ThịMinh Khai, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương tiến hành kiểm kê số hoá đơn cũ còn lại để có cơ sở thanh,quyết toán với Tổng cục Thuế theo quy định hiện hành.

Việc quản lý, sử dụng hoá đơn được thực hiện theo đúng chếđộ quản lý sử dụng hoá đơn ban hành kèm theo Quyết định số 885/1998/QĐ-BTC ngày16/7/1998 về việc ban hành Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng,Quyết định số 544/TC /QĐ-CĐKT ngày 02/8/1997 về việc ban hành chế độ thống nhấtphát hành và quản lý các loại biểu mẫu, chứng từ thu chi ngân sách Nhà nước;chế độ quản lý ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13tháng 4 năm 2001 và Quyết định số 31/2001/QĐ-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2001 vềviệc sửa đổi, bổ sung chế độ quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng của Bộ trưởng BộTài chính.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT là một trong những nội dung bắt buộc thể hiện trên hóa đơn theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC. Vậy pháp luật quy định như thế nào về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT?

1. Khái niệm hóa đơn GTGT

Hóa đơn GTGT là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

– Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

– Hoạt động vận tải quốc tế;

– Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

– Xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.

Xem thêm: Những nội dung không bắt buộc có trên hóa đơn GTGT

 

2. Các quy định của pháp luật về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT

2.1. Khái niệm 

Đây là nội dung bắt buộc thể hiện trên hóa đơn, được hiểu là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).

2.2. Quy định của pháp luật về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT

Thông thường, bên góc phải hóa đơn các bạn sẽ nhìn thấy một dãy ký tự gồm 11 ký tự bao gồm:

– 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn;

– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn;

Cụ thể, đối với hóa đơn GTGT thì tên hóa đơn được ký hiệu là GTKT.

– 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn;

Mỗi hóa đơn có thể có nhiều liên, nhưng tối thiểu phải là 2 liên và tối đa là 9 liên. Nhìn vào ký tự này (ký tự thứ 7) có thể biết được số liên mà tổ chức kinh doanh phát hành đối với loại hóa đơn này.

– 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Một hóa đơn cũng có thể có nhiều mẫu và 03 ký tự cuối cùng của dãy ký tự thể hiện số thứ tự của mẫu đang được áp dụng.

 

Ví dụ: Công ty A phát hành hóa đơn là 01GTKT3/001. Với dãy ký tự này, ta có thể hiểu như sau:

– Đây là loại hóa đơn GTGT;

– Hóa đơn này có 3 liên;

– Sử dụng mẫu 1.

 

Trên đây là bài tư vấn của Taxkey gửi đến bạn đọc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc được cung cấp các dịch vụ kế toán thuế.

Chủ đề