Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10

Lý thuyết Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

  • A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
    • I. Khái niệm vi sinh vật
    • II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
    • III. Hô hấp và lên men
  • B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khao chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

  • Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 19
  • Giải bài tập trang 91 SGK Sinh học lớp 10: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
  • Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 23

Bài 22. DINH DƯỠNG - CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Khái niệm vi sinh vật

Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.

* Đặc điểm:

- Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.

- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

- Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.

- Phân bố rộng.

II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng

1. Các loại môi trường cơ bản

a. Khái niệm:

Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản. Gồm có: môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.

b. Các loại môi trường:

Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy được chia làm 3 loại cơ bản:

- Môi trường dùng chất tự nhiên (gồm các hợp chất tự nhiên)

- Môi trường tổng hợp (gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết)

- Môi trường bán tổng hợp (gồm các hợp chất tự nhiên và các hợp chất đã biết thành phần)

Chúng có thể ở dạng đặc hoặc dạng lỏng.

2. Các kiểu dinh dưỡng

a. Khái niệm kiểu dinh dưỡng

Kiểu dinh dưỡng là cách thức vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng và cacbon để tổng hợp các chất sống.

b. Các kiểu dinh dưỡng

Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu:

- Quang tự dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là CO2.

- Hóa tự dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là chất vô cơ và nguồn cacbon là CO2.

- Quang dị dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ.

- Hóa dị dưỡng: vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là chất hữu cơ và nguồn cacbon là chất hữu cơ.

→ VSV có kiểu dinh dưỡng tương đối phong phú khác với các sinh vật khác.

III. Hô hấp và lên men

Khi môi trường có O2: vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí.

Khi môi trường không có O2: vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.

1. Hô hấp:

a. Hô hấp hiếu khí

Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electrôn cuối cùng là ôxi phân tử tạo sản phẩm là 36 (hay 38) ATP, CO2 và H2O.

C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O + 36 (hay 38) ATP

* Nơi xảy ra:

- Ở sinh vật nhân sơ: diễn ra trên màng sinh chất.

- Ở sinh vật nhân thực: diễn ra ở màng trong ti thể.

Hô hấp không hoàn toàn: Xảy ra khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep thu được những sản phẩm ngoài mong đợi…

b. Hô hấp kị khí

Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận electrôn cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là ôxi.

VD: Chất nhận electrôn cuối cùng trong hô hấp nitrat là NO3-. VD: vi khuẩn phản nitrat hóa.

Trong hô hấp sunphat là SO42-. VD: vi khuẩn phản sunphat hóa.

2. Lên men

Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trên tế bào chất, chất cho và chất nhận electrôn là những phân tử hữu cơ. VD: lên men rượu, lên men lactic…

B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Câu 1. Hô hấp vi hiếu khí là gì?

Câu 2. Hô hấp kị khí là gì? Cho biết một số hình thức hô hấp kị khí ở vi sinh vật.

Câu 3. Kể tên một số hình thức hô hấp ở các loài vi sinh vật mà em biết

Câu 4. Quá trình dinh dưỡng bao gồm các quá trình nào?

Câu 5. Khi nào thì vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí, kị khí, lên men.

Câu 6. Trình bày các khái niệm: hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men.

Bài tập minh họa

Phân biệt sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy?

Hướng dẫn giải:

Môi trường tự nhiên: chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần như cao thịt bò, pepton, cao nấm men…

Môi trường tổng hợp: môi trường trong đó các chất đều đã biết thành phần hoá học và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoá dưỡng hữu cơ có thể sinh trưởng trong môi trường chứa glucôzơ là nguồn cacbon và muối amôn là nguồn nitơ.

Môi trường bán tổng hợp: môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá học đã biến thành phần và số lượng…

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được khái niệm vi sinh vật, môi trường và các kiểu dinh dưỡng, khái niệm hô hấp và lên men... Bên cạnh đó VnDoc.com còn tổng hợp một số nội dung cần lưu ý. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Lịch sử lớp 10, Toán lớp 10...

  • Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 năm 2021 có đáp án

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn hệ thống Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 10.

Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống

A. Lý thuyết bài học

- Các cấp tổ chức của thế giới sống:

Phân tử → Bào quan → Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể → Quân thể → Quần xã → Hệ sinh thái → Sinh quyển.

- Trong đó các cấp độ cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức cấp trên.

- Những đặc tính nổi trội ở mỗi cấp tổ chức sống được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành.

2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh

- Sinh vật và môi trường luôn không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng.

- Mọi cấp độ tổ chức sống luôn duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống  Hệ thống sống tổn tại và phát triển.

3. Thế giới sống liên tục tiến hoá

Sự sống không ngừng sinh sôi và tiến hoá tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:

1. Quần xã

2. Quần thể

3. Cơ thể

4. Hệ sinh thái

5. Tế bào

Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…

A. 5-3-2-4-1

B. 5-3-2-1-4

C. 5-2-3-1-4

D. 5-2-3-4-1

Lời giải:

Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ:

Nguyên tử → phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thểquần thểquần xãhệ sinh thái → sinh quyển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:

A. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã

B. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể

C. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái

D. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

Lời giải:

Theo sự phân cấp trong thế giới sống, thứ tự các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao là:Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trong các cấp tổ chức sống dưới đây, cấp nào là lớn nhất ?

A. Tế bào

B. Quần xã

C. Quần thể

D. Bào quan

Lời giải:

Trong các cấp tổ chức sống trên thì quần xã là cấp lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại?

A. Quần thể

B. Quần xã

C. Cơ thể

D. Hệ sinh thái

Lời giải:

Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ:

Phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển.

Như vậy, cấp độ tổ chức thấp nhất so với các tổ chức còn lại là cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Cá thể

B. Quần xã

C. Quần thể

D. Hệ sinh thái

Lời giải:

Đàn voi sống trong rừng thuộc cấp độ quần thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành:

A. Hệ cơ quan

B. Mô

C. Cơ thể

D. Cơ quan

Lời giải:

- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, các cấp tổ chức thấp hơn là nền tảng để xây dựng các cấp tổ chức sống cấp trên.

- Nhiều tế bào cùng loại, cùng thực hiện 1 chức năng sẽ tập hợp lại và tạo nên tổ chức sống cao hơn là mô.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: "Đàn Vọoc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Quần xã

B. Hệ sinh thái

C. Quần thể

D. Sinh quyển

Lời giải:

"Đàn Vọoc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà" thuộc cấp độ tổ chức quần thể vì gồm các cá thể cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, các cá thể có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là

A. Cá thể sinh vật

B. Quần thể sinh vật

C. Quần xã sinh vật

D. Cá thể và quần thể

Lời giải:

Tập hợp cá thể sinh vật sống trong rừng Quốc gia Cúc Phương gồm nhiều loài khác nhau, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh ở 1 thời gian gọi là quần xã sinh vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Các cấp tổ chức của thế giới sống không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Mô

B. Bào quan

C. Phân tử

D. Nguyên tử

Lời giải:

Nguyên tử không phải là một cấp tổ chức của thế giới sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Thành phần nào dưới đây không phải là một cấp tổ chức của thế giới sống?

A. Tế bào thực vật

B. Quần xã sinh vật

C. Nguyên tử

D. Đại phân tử hữu cơ

Lời giải:

Nguyên tử không phải là một cấp tổ chức của thế giới sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong cơ thể vi khuẩn không tồn tại cấp tổ chức sống nào dưới đây?

A. Tế bào

B. Cơ quan

C. Bào quan

D. Phân tử

Lời giải:

Trong cơ thể vi khuẩn không tồn tại cơ quan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Ở cơ thể vi khuẩn cấp tổ chức sống nào dưới đây cao nhất?

A. Tế bào

B. Cơ quan

C. Bào quan

D. Phân tử

Lời giải:

Ở cơ thể vi khuẩn cấp tổ chức sống cao nhất là tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là

A. Các đại phân tử

B. Tế bào

C. Mô

D. Cơ quan

Lời giải:

Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Các sinh vật dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có đặc điểm chung vì

A. Chúng sống trong môi trường giống nhau

B. Chúng đều được cấu tạo từ tế bào

C. Chúng đều có chung một tổ tiên

D. Tất các các câu trên đều đúng

Lời giải:

Các sinh vật dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có đặc điểm chung vì đều cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật (Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức sống cơ bản nhất là cấp nào

A. Phân tử

B. Bào quan

C. Tế bào

D. Cơ thể

Lời giải:

Cấp tổ chức sống cơ bản nhất là tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Kiến thức trọng tâm Sinh học 10 Bài 2: Các giới sinh vật

A. Lý thuyết bài học

1. Khái niệm giới

- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

2. Hệ thống phân loại 5 giới

1. Giới Khởi sinh (Monera)

- Gồm những loài vi khuẩn là sinh vật nhân sơ rất nhỏ, phân bố mọi nơi, có phương thức sống đa dạng.

2. Giới Nguyên sinh (Protista)

Bao gồm:

+ Tảo: Là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp.

+ Nấm nhầy: Là những sinh vật nhân thực, sống dị dưỡng, sống hoại sinh.

+ Động vật nguyên sinh: Đa dạng, là cơ thể đơn bào nhân thực. Sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

3. Giới Nấm (Fungi)

- Gồm những sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chưa kitin, không có lục lạp. Sinh sản hữu tính hoặc vô tính nhờ bào tử. Là sinh vật dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh.

4. Giới Thực vật (Plantae)

- Gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, là sinh vật tự dưỡng. Sống cố định, khả năng cảm ứng chậm.

5. Giới động vật (Animalia)

Gồm những sinh vật nhân thực, dị dưỡng, phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Giới là:

A. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

B. Các đơn vị phân loại lớn bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

C. Một đơn vị phân loại bao gồm các giống sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

D. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm tất cả ngành sinh vật.

Lời giải:

Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định là khái niệm của:

A. Loài

B. Chi

C. Quần thể

D. Giới

Lời giải:

Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là?

A. Linnê và Hacken

B. Lơvenhuc và Margulis

C. Hacken và Whittaker

D. Whittaker và Margulis

Lời giải:

Hai nhà khoa học Whittaker và Margulis đã đưa ra hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là

A. Linnê

B. Lơvenhuc

C. Hacken

D. Uytakơ

Lời giải:

Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là Uytakơ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Các tiêu chí cơ bản để phân chia các sinh vật thành hệ thống 5 giới bao gồm:

A. Khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng

B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng

C. Cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể

D. Trình tự các nuclêotit, mức độ tổ chức cơ thể

Lời giải:

Các tiêu chí cơ bản để phân chia các sinh vật thành hệ thống 5 giới bao gồm: loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Đâu không phải tiêu chí cơ bản của hệ thống phân loại 5 giới:

A. Khả năng di chuyển

B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể

C. Mức độ tổ chức cở thể

D. Kiểu dinh dưỡng

Lời giải:

Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Giới khởi sinh gồm:

A. Virut và vi khuẩn lam

B. Nấm và vi khuẩn

C. Vi khuẩn và vi khuẩn lam

D. Tảo và vi khuẩn lam

Lời giải:

Giới khởi sinh gồm vi khuẩn và vi khuẩn lam.

Virut không được coi là một tổ chức sống hoàn chỉnh

Nấm thuộc giới Nấm, tảo thuộc giới Nguyên sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới khởi sinh là

A. Nhân sơ

B. Nhân thực

C. Sống kí sinh

D. Sống hoại sinh

Lời giải:

Giới khởi sinh gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam,...

Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới khởi sinh là cơ thể đơn bào (Sinh vật nhân sơ)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Giới nguyên sinh bao gồm

A. Vi sinh vật, động vật nguyên sinh

B. Vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh

C. Tảo, nấm, động vật nguyên sinh

D. Tảo, nấm nhày, động vật nguyên sinh

Lời giải:

Giới nguyên sinh bao gồm: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là?

A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy

B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh

C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh

D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy

Lời giải:

Giới nguyên sinh bao gồm: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau:

(1) Nấm nhầy.

(2) Rêu.

(3) Động vật nguyên sinh

(4) Thực vật nguyên sinh.

(5) Nấm sợi.

(6) Động vật không xương sống

Giới Nguyên sinh gồm:

A. (1), (3), (4)

B. (3), (4)

C. (2), (4), (5)

D. (1), (2), (3), (5)

Lời giải:

Giới nguyên sinh gồm: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Khi nói về đặc điểm chung ở các đại diện của giới Nguyên sinh, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

A. Có cơ quan di chuyển

B. Cấu tạo đa bào phức tạp

C. Là những sinh vật nhân thực

D. Sống dị dưỡng

Lời giải:

Giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực.

Trong giới Nguyên sinh, các đại diện không có cơ quan di chuyển chuyên hóa, cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới nguyên sinh là

A. Nhân sơ

B. Nhân thực

C. Sống kí sinh

D. Sống hoại sinh

Lời giải:

Giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực.

Trong giới Nguyên sinh, các đại diện không có cơ quan di chuyển chuyên hóa, cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Giới nấm gồm những sinh vật

A. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng phản ứng chaamjm sinh sản vô tính

B. Đa bào, nhân sơ, phần lớn tự dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính

C. Đa bào hoặc đơn bào, nhân thực, dị dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính

D. Đa bào, nhân thực, tự dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính

Lời giải:

Giới Nấm gồm các đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.

Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin. Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Sống dị dưỡng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới nấm là

A. Sống tự dưỡng quang hợp

B. Sống dị dưỡng hoại sinh

C. Sống di chuyển

D. Sống cố định

Lời giải:

Giới Nấm gồm các địa diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.

Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin. Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Sống dị dưỡng hoại sinh.

Đáp án cần chọn là: B

....................................

....................................

....................................

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10

Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10

Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10

Hệ thống hóa kiến thức sinh học 10

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.