Khái niệm cửa sổ windows

Với việc hiện nay, số lượng máy tính Windows đang vô cùng áp đảo trên thị trường và vì đó, việc làm quên cũng như thuần thục máy tính Windows rất quan trọng. Và trong bài chia sẻ dưới đây, GhienCongNghe sẽ giúp bạn tìm hiểu xem Windows Explorer là gì để bạn sử dụng máy tính thuần thục hơn. Bắt đầu thôi.

Nội dung chính

  • Cách khởi động Windows Explorer là gì?
  • Các thành phần trong Windows Explorer là gì?
  • Các thao tác với File hay Folder trong Windows Explorer là gì?
  • 1. Màn hình làm việc chính của Windows
  • a. Màn hình nền
  • b. Một vài biểu tượng chính trên màn hình nền
  •  c. Các biểu tượng chương trình
  • 2. Nút Start và bảng chọn Start
  •  3. Thanh công việc
  • 4. Cửa sổ làm việc

Khái niệm cửa sổ windows

Cùng tìm hiểu Windows Explorer là gì?

Windows Explorer là trình quản lý tệp được sử dụng bởi Windows 95 và các phiên bản mới hơn. Nó cho phép người dùng quản lý các tập tin, thư mục và kết nối mạng, cũng như tìm kiếm các tập tin và các thành phần liên quan. Windows Explorer cũng đã phát triển để hỗ trợ các tính năng mới không liên quan đến quản lý tệp như phát âm thanh, video và khởi chạy chương trình, v.v. Màn hình nền và thanh tác vụ cũng là một phần của Windows Explorer. Giao diện và các chức năng của Windows Explorer đã được cải tiến với mỗi phiên bản Windows.

Xem thêm:

Bắt đầu với Windows 8.0, Windows Explorer đã được gọi là File Explorer.

Cách khởi động Windows Explorer là gì?

Bạn có thể khởi động hay mở Windows Explorer bằng nhiều cách khác nhau:

  • Cách 1: Nhắp nút Start, trỏ vào Programs và nhắp chọn Windows Explorer.
  • Cách 2: Trên nền Desktop, nhắp nút phải vào biểu tượng My computer  để mở ra menu Object và chọn lệnh Explorer.

Với các thiết bị hiện nay, Windows Explorer đã chuyển thành File Explorer. Nên bạn chú ý nhé.

Các thành phần trong Windows Explorer là gì?

Trong cửa sổ của Windows Explorer có nhiều thành phần mà bạn cần nắm rõ nếu muốn sử dụng thuần thục:

Windows Explorer được chia thành 2  vùng tạm gọi là vùng bên trái và vùng bên phải của cửa sổ. Ranh giới giữa hai vùng được gọi là đường cắt (Split). Các bạn có thể kéo chuột ở đường này để thay đổi độ rộng giữa 2 vùng.

Vùng bên trái – All Folders – cho thấy cấu trúc thư mục của ổ đĩa cứng cùng với các tài nguyên có trong máy PC của bạn (My computer) bao gồm ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD, các Folder hệ thống, mạng, print, Control panel, Recycle Bin.

Vùng bên phải – Contents of (C:) – được thể hiện như một cửa sổ Folder thông thường và nó cũng có những chức năng tương tự như cửa sổ Folder

Các thao tác với File hay Folder trong Windows Explorer là gì?

Để tạo 1 File hay Folder mới các bạn làm theo các bước sau:

Bươc 1: Vào nơi mà bạn muốn tạo thư mục mới

Bước 2: Chuột phải, và chọn định dạng File mà bạn muốn tạo

Bước 3: Thực hiện đổi tên và sau đó nhấn Enter

Nếu như bạn đã có một thư mục trước đó rồi và giờ đây bạn muốn đổi tên nó thì các bạn có thể làm theo các cách sau:

Cách 1: Vào vị trí thư mục bạn muốn đổi tên bạn đang lưu trữ. Chuột phải và chọn Rename để đổi tên.

Cách 2: Sử dụng phím F2. Kích chọn thư mục hay tệp tin bạn muốn đổi tên. Nhấn phím F2 và sau đó thực hiện đổi tên và cuối cùng là nhấn Enter để hoàn thành.

  • Đánh dấu và chọn File, Folder

Chọn một Folder hoặc một tập tin
Nhấp chuột vào biểu tượng hoặc tên của biểu tượng. Gõ gõ ký tự đầu tiên và sau đó dùng mũi tên để di chuyển thanh sáng.

Chọn một nhóm

Chọn rời rạc: Giữ phím Ctrl – nhắp chọn từng biểu tượng

Chọn liên tiếp: nhắp biểu tượng đầu, giữ Shift chọn biểu tượng cuối

Chọn tất cả: Nhắp Menu Edit chọn Select All hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +A.

Để di chuyển File hay Folder, các bạn hãy chọn File hay Folder, chuột phải chọn CUT, di chuyển tới thư mục mới bạn cần chuyển, chuột phải chọn PASTE để hoàn tất di chuyển. Bạn cũng có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + X để cắt File ra khỏi thư mục hiện tại, và dùng Ctrl + V để dán vào thư mục mới.

  • Xóa File, Folder, Shortcut

Để xóa một File hay một Folder khá đơn giản. Bạn chỉ cần tick chọn File đó, chuột phải và chọn Delete, hoặc có thể nhấn phím Del ở trên bàn phím máy tính.

Có thể bạn sẽ muốn xem thêm các bài viết liên quan bên dưới:

Và trên đây là những chia sẻ của GhienCongNghe về Windows Explorer là gì. Mong những thông tin trên có ích cho bạn. Đừng quên Like, Share và ghé thăm GhienCongNghe thường xuyên để có được những kiến thức công nghệ mới mẻ mỗi ngày.

Tham khảo Techopedia

Windows là một thuật ngữ có nguồn gốc tiếng Anh, có nghĩa là cửa sổ . Windows là một hệ điều hành cho máy tính, nó thuộc sở hữu của Microsoft và người sáng lập Bill Gates và nó là một trong những hệ thống được sử dụng nhiều nhất trên toàn thế giới.

Microsoft Windows bắt đầu được thiết kế vào năm 1981 và năm 1985 Windows 1.0 được giới thiệu , đây không phải là một hệ điều hành hoàn chỉnh, mà là một phần bổ trợ hoặc phần mở rộng đồ họa của MS-DOS ( Hệ điều hành Microsoft Disk , giao diện bao gồm một dòng lệnh). Nhưng chỉ đến năm 1990, phiên bản đầu tiên được phát hành dưới dạng hệ điều hành, Windows 3.0 , ban đầu chỉ là giao diện người dùng đồ họa, chỉ hoạt động trong các chương trình chạy ở chế độ đồ họa. Windows đã phát hành nhiều phiên bản hệ điều hành khác nhau, mỗi phiên bản được cải tiến với các công nghệ mới, bắt đầu với Windows 1.0 , trải qua phiên bản đầu tiên bằng tiếng Tây Ban Nha, Windows 3.0., sau đó là Windows NT , Windows 95 , Windows 98 , Windows ME ( Phiên bản thiên niên kỷ ), Windows 2000 , Windows XP , Windows Server , Windows Vista , Windows 7 và Windows 8 mới hơn , ra mắt vào năm 2012.

Có một số sản phẩm trong "gia đình" Windows , ngoài các hệ điều hành: Windows Live , bao gồm Messenger (trò chuyện), Windows Defender , là chương trình bảo vệ chống phần mềm gián điệp và phần mềm không mong muốn khác, Windows Media Center , được ra mắt bởi lần đầu tiên vào năm 2002 và Windows Media Player , là phần mềm để nghe nhạc và thực hiện các chức năng khác.

Chức năng của các hệ điều hành Windows là tạo điều kiện cho người dùng truy cập vào máy tính, với giao diện đẹp hơn và dễ sử dụng hơn, với các chương trình mới, nhanh hơn, v.v.

BÀI 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

1. Màn hình làm việc chính của Windows

a. Màn hình nền

- Khi khởi động xong máy tính, sẽ xuất hiện màn hình nền của Windows.

- Màn hình nền của Windows bao gồm các biểu tượng chương trình, các biểu tượng chính, thanh công việc…

b. Một vài biểu tượng chính trên màn hình nền

- My Computer, My Document, Recycle Bin.

 

 

   

 c. Các biểu tượng chương trình

- Các chương trình phần mềm ứng dụng được cài đặt trên Windows thường có các biểu tượng riêng.

VD: Microsoft Word: phần mềm soạn thảo.

 - VietKey 2002: phần mềm dùng để soạn thảo chữ tiếng Việt.

2. Nút Start và bảng chọn Start

- Nút Start nằm ở góc trái phía dưới của màn hình và nằm trên thanh công việc.

- Khi nháy chuột vào nút Start sẽ xuất hiện bảng chọn Start.

- Bảng chọn Start chứa các lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows.

 - All Program: khi nháy chuột vào sẽ có thể khởi động bất kì 1 chương trình nào đó được cài đặt trên máy tính.

 3. Thanh công việc

- Thường nằm ở đáy màn hình.

- Khi chạy một chương trình, biểu tượng của nó sẽ xuất hiện trên thanh công việc.

- Có thể chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng chương trình tương ứng trên thanh công việc.

4. Cửa sổ làm việc

- Các cửa sổ làm việc trong hệ điều hành Windows thường bao gồm:

- Thanh tiêu đề: chứa tên của cửa sổ.

  • Nút thu nhỏ: thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên thanh công việc.
  • Nút phóng to: phóng to cửa sổ trên màn hình nền.
  • Nút đóng: đóng cửa sổ và kết thúc chương trình hiện thời.

- Thanh bảng chọn: chứa các nhóm lệnh của chương trình.

- Thanh công cụ: chứa các chức năng của chương trình dưới dạng biểu tượng

- Thanh cuốn dọc, ngang: di chuyển cửa sổ lên trên, xuống dưới, sang trái hay sang phải.

Ví dụ: cửa sổ làm việc của word