Khẩu phần là gì Sinh học 8

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần ăn cho trước sgk Sinh học 8. Nội dung bài bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 8.

I – Mục tiêu

– Học sinh nắm vững các bước tiến hành lập khẩu phần.

– Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho cơ thể, điền số liệu vào bảng 37-3 để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể.

– Biết tự xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân.

II – Nội dung và cách tiến hành

Lập khẩu phần cho một người cần thực hiện các bước sau?

1. Trả lời câu hỏi trang 116 sgk Sinh học 8

– Khẩu phần là gì?

– Lập khẩu phần cần dựa trên những nguyên tắc nào?

Trả lời:

– Khẩu phần là tiêu chuẩn ăn (nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết) trong một ngày đã được cụ thể hoá bằng các các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỷ lệ) nhất định.

– Nguyên tắc lập khẩu phần ăn:

+ Đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

+ Đảm bảo cân đối các thành phần giá trị dinh dưỡng

+ Đảm bảo cung cấp năng lương, vitamin, muối khoáng và nước cho cơ thể.

2. Trả lời câu hỏi trang 117 sgk Sinh học 8

Dưới đây là một giả sử về khẩu phần cho 1 nữ sinh lớp 8 của 1 ngày cụ thể.

Em đánh giá mức đáp ứng nhu cầu của khẩu phần rồi điền vào bảng đánh giá.

Lập bảng số liệu: Tính số liệu, điền vào các ô có đánh dấu “?” ở bảng 37-2 và 37-3 từ đó xác định mức đáp ứng nhu cầu tính theo %.

Trả lời:

III – Thu hoạch

Trả lời câu hỏi trang 119 sgk Sinh học 8

Em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào (về các thực phẩm và khối lượng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù hợp với bản thân.

Trả lời:

Ví dụ: Khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8 mỗi ngày cần khoảng 2500 Kcal

– Buổi sáng:

+ Mì sợi: 100g = 349Kcal

+ Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal

+ 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal

– Buổi trưa:

+ Gạo tẻ: 200g = 688Kcal

+ Đậu phụ: 50g = 47,3Kcal

+ Rau muống: 200g = 39Kcal

+ Gan lợn: 100g = 116Kcal

+ Cà chua: 10g = 1,9Kcal

+ Đu đủ: 100g = 31 Kcal

– Buổi tối:

+ Gạo tẻ: 150g = 516Kcal

+ Thịt cá chép: 100g = 384Kcal

+ Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal

+ Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal

+ Chuối tiêu: 60g = 194Kcal

Vậy tổng 2581 Kcal.

Bài trước:

  • Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 Bài 36 trang 114 sgk Sinh học 8

Bài tiếp theo:

  • Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 38 trang 124 sgk Sinh học 8

Xem thêm:

Trên đây là phần Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần ăn cho trước sgk Sinh học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 8 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 8 Bài 37: Thực hành: Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Sinh học lớp 8 Bài 37: Thực hành: Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước.

*Trang 116 sgk Sinh học 8: - Khẩu phần là gì?

- Lập khẩu phần cần dựa trên những nguyên tắc nào?

Trả lời:

Quảng cáo

- Khẩu phần là tiêu chuẩn ăn (nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết) trong một ngày đã được cụ thể hoá bằng các các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỷ lệ) nhất định.

- Nguyên tắc lập khẩu phần ăn:

   + Đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

   + Đảm bảo cân đối các thành phần giá trị dinh dưỡng

   + Đảm bảo cung cấp năng lương, vitamin, muối khoáng và nước cho cơ thể.

   Bảng 37.2: Bảng số liệu khẩu phần

   Bảng 37.3: Bảng đánh giá

Ví dụ: Khẩu phần của 1 nữ sinh lớp 8:

- Gạo tẻ: 400g = 1376 Kcal

- Bánh mì: 65g = 162 Kcal

- Đậu phụ: 75g = 71 Kcal

- Thịt lợn ba chỉ: 100g = 260 Kcal

- Sữa đặc có đường: 15g = 50 Kcal

- Dưa cải muối: 100g = 9,5 Kcal

- Cá chép: 100g = 57,6 Kcal

- Rau muống: 200g = 39 Kcal

- Đu đủ chín: 100g = 31 Kcal

- Đường kính: 15g = 60 Kcal

- Sữa su su: 65g = 40,75 Kcal

- Chanh: 20g = 3,45 Kcal

→ Tổng cộng: 2156,85 Kcal

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 8 ngắn nhất, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 8 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 8 (ngắn nhất) | Trả lời câu hỏi Sinh học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề