Khi làm việc với csdl, người khai thác csdl là người

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Trong vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL, người thiết kế và cấp phát quyền truy cập cơ sở dữ liệu, là người?

A.Người lập trình ứng dụng

B.Người sử dụng (khách hàng)

C.Người quản trị cơ sở dữ liệu

D.Người bảo hành các thiết bị phần cứng của máy tính

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Tin học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hệ QT CSDL có các chương trình thực hiện những nhiệm vụ:

  • Trong vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL, người thiết kế và cấp phát quyền truy cập cơ sở dữ liệu, là người?

  • Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?

  • Chức năng của hệ QTCSDL?

  • Ng ôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

  • Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là:

  • Những nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL?

  • Quy trình xây dựng CSDL là:

  • Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL?

  • Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là:

  • Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là:

  • Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

  • Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:

  • Tìm giá trị lớn nhất

    của hàm số
    trên đoạn
    .

  • Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là

  • Tìm giá trị nhỏ nhất

    của hàm số
    trên
    .

  • Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất ?

  • Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là: 1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin. 2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế,cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon. 3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit. 4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.

  • Gọi

    lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
    trên đoạn
    . Khi đó
    bằng:

  • Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau: (1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn. Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình

  • Gen D có chiều dài 5100 A0và số nucleoti loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen D bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 2 lần liên tiếp, số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặpgen này nhân đôi là:

  • Cho mạch điện xoay chiều AB gồm: Đoạn mạch AM chỉ chứa điện trở R vàđoạn mạch MB chứa tụđiện C và cuộn dây cóđiện trở hoạt động r mắc nối tiếp. Vôn kế V1 mắc vào hai đầu A, M và vôn kế V2 mắc vào hai đầu M, Β. Điện áp hai đầu mạch: uAB = 100

    cos100πt (V); i =
    cos
    A. Biết số chỉ của hai vôn kế như nhau vàđiện trở vôn kế vô cùng lớn. Điện trở r có giá trị là:

Video liên quan

Chủ đề