Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?(1). Khi môi trường không bị giới hạn, mứ?

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
(1). Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
(2). Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
(3). Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
(4). Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

(1) Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

(6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

(1) Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

(6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

Đáp án A.


Chỉ có phát biểu số I đúng.


I đúng: Nếu môi trường là lí tưởng, điều kiện môi trường không bị giới hạn thì mức sinh sản của quần thể là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu, do mức tăng trưởng là tối đa, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học vốn có của nó, tức là số lượng cá thể của quần thể tăng rất nhanh theo thời gian, kiểu hàm mũ với đường cong hình chữ J.


- II sai: khi môi trường bị giới hạn, sức sinh sản của quần thể cũng bị giới hạn theo.


- III sai: trong môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản lớn hơn mức tử vong.


IV sai: không phải lúc nào cũng lớn hơn. Nếu môi trường bị giới hạn quá mức, điều kiện sống quá khắc nghiệt thì mức sinh sản sẽ nhỏ hơn mức tử vong.

Đáp án A.

Chỉ có phát biểu số I đúng.

I đúng: Nếu môi trường là lí tưởng, điều kiện môi trường không bị giới hạn thì mức sinh sản của quần thể là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu, do mức tăng trưởng là tối đa, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học vốn có của nó, tức là số lượng cá thể của quần thể tăng rất nhanh theo thời gian, kiểu hàm mũ với đường cong hình chữ J.

STUDY TIP

Sự tăng trưởng kích thước quần thể của đa số các loài trong thực tế đều bị giới hạn bởi nhân tố môi trường. Sự giới hạn đó chính là không gian sống, các nhu cầu thiết yếu của đời sống, số lượng cá thể của quần thể cá các rủi ro của môi trường. Do đó, quần thể chỉ có thể đạt được kích thước tối đa cân bằng với sức chịu đựng của môi trường. Đường cong của kiểu tăng trường này dạng hình chữ S.

II sai: khi môi trường bị giới hạn, sức sinh sản của quần thể cũng bị giới hạn theo.

III sai: trong môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản lớn hơn mức tử vong.

IV sai: không phải lúc nào cũng lớn hơn. Nếu môi trường bị giới hạn quá mức, điều kiện sống quá khắc nghiệt thì mức sinh sản sẽ nhỏ hơn mức tử vong.

Video liên quan

Chủ đề