Khối lượng chất rắn trong bình tăng là gì

Những câu hỏi liên quan

Đốt nhôm trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thấy lượng khí clo dùng hết 1,008 lít (ở đktc). Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là

A. 3,24g.        

B.1,08g.        

C. 0,81g.        

D. 0,86g. 

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bài 1 : đốt Al trong Cl2 sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 7,1g . Tính khối lượng Al phản ứng
Bài 2 : Tính khối lượng gang chứa 3% C sản xuất đc từ 1 tấn quặng hematit chứa 60% Fe2O3 biết H = 80%

mn giúp mk vs ạ

mk vẫn chưa hiểu tại sao khi Al tác dụng vs Cl thi klg tăng lên lại là klg của Cl ạ ???

Các câu hỏi tương tự

1. Tính thể tích 1mol mỗi kim loại (ở nhiệt độ, P trong PTN) biết D al= 2,7g/cm3; D k= 0,86g/cm3; D Cu= 8,94g/cm3.

2. hãy dẫn ra 1 kim loại khi tác dụng với 1 dd khác tạo ra chất khí và chất kết tủa.

3. Tính % khói lượng mỗi chất trong hh A gồm Al và Mg.

TN1: Cho m(gam) hh A tác dụng hết với H2SO4 loãng dư, thu đucợ 1568ml khí.

TN2: Cho m(gam) hh A tác dụng với dd NaOH dư, sau phản ứng còn 0,6g chất rắn (khí đó ở ĐKTC).

4. Ngâm bột sắt dư trong 10ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng lọc được chất rắn A và dd B.

a) Cho A tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B.

5. Cho dd axit sunfuro a% tác dụng vừa đủ với dd NaOH 10%. Thu đucợ dd mưới 10,25%. Tính a

6. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuât đucợ 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết H= 80%

7. Ngâm 10g dd muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dd bạc natrit đủ thì tạo thành 8,61g kết tủa. Tìm CTHH muối sắt đã dùng.

8. Cho 1,96g sắt vào 100ml dd CuSO4 15%, có khối lượng riêng là 1,1g/ml.

a) Tính nồng độ mol chất có trong dd sau khi phản ứng (gthiet Vdd không đổi)

b) Tính C% chất có trong dd sau phản ứng.

9. Cho luồng khí H2 đi qua 30g bột CuO ở 400 độ C. Sau phản ứng thu đucợ 25,2g chất rắn. Tính V H2 sinh ra (ở đktc).

Mọi người giúp em với ạ :(((( sấng mai e nộp bài r :(((((

Đốt m gam bột Al trong bình đựng khí clo dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:


A.

B.

C.

D.

Đáp án:

$m_{Al} =1,08gam$

Giải thích các bước giải:

Nhận thấy: Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của $Cl_2$ phản ứng.

$\to {m_{C{l_2}}} = 4,26\,\,gam \to {n_{C{l_2}}} = \frac{{4,26}}{{71}} = 0,06\,\,mol$

Phương trình hóa học:

$\begin{gathered} 2Al\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3C{l_2} \to 2AlC{l_3} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04 \,\,\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,0,06\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {m_{Al}} = 0,04.27 = 1,08\,\,gam \hfill \\ \end{gathered} $

Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng lục?

Tính chất vật lí của khí clo là

Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?

Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là

Clo có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

 Trong phản ứng  Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:

Muối NaCl tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

Tại sao không thu khí clo qua nước?

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom

Video liên quan

Chủ đề