Limited assurance là gì

1 2 3 4 5 6 What Is Assurance Bảo đảm là gì A three party relationship Mối quan hệ ba bên /ə θriːˈpɑːr.t̬i rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ Một mối quan hệ ba bên liên quan đến người hành nghề (Kiểm toán viên), một bên có trách nhiệm (Công ty được kiểm toán), và người sử dụng thông tin. Accuracy Tính chính xác /ˈæk.jɚ.ə.si/ Một mục báo cáo tài chính được đánh giá chính xác khi tất cả số dư tài khoản bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị, trình bày, và công bố thông tin tài liệu. Một số dư tài khoản được đánh giá chính xác khi tất cả các yếu tố bao gồm trong nó (như tài sản, chi phí, chứng khoán, công nợ, dự trữ) là chính xác trong giá trị, và phân loại. Một loại các giao dịch được đánh giá chính xác khi tất cả các sự kiện kế toán bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị và mô tả. Applicable law Luật áp dụng /əˈplɪk.ə.bəl lɑː/ Có những trường hợp đã được quy định trong luật thì doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng luật đó. Tiêu chuẩn trong luật là mang tính pháp lí cao nhất. 03 “In order to succeed, we must first believe that we can.” 7 Appropriateness Phù hợp /əˈprəʊpriətnəs/ Là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán trong việc giúp kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh hưởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng kiểm toán và phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên đã thu thập được bằng chứng đó. Assurance engagement Hợp đồng dịch vụ đảm bảo /əˈʃʊr.əns ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/ Audit and assurance /ˈɑː.dɪt ən əˈʃʊr.əns/ Hợp đồng dịch vụ đảm bảo là một sự cam kết trong đó một người hành nghề xác minh một kết luận được đưa ra để nâng cao mức độ tin cậy của người sử dụng nhằm mục đích khác( người sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp) hơn là bên chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hoặc đo lường của một tiêu chuẩn quan trọng phụ thuộc. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động tài chính của các doanh nghiệp, bằng hệ thống phương pháp kĩ thuật riêng của kiểm toán, do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực. Hợp đồng dịch vụ đảm bảo: Là hợp đồng trong đó kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán thu thập các bằng chứng đầy đủ, thích hợp để đưa ra kết luận nhằm nâng cao sự tin tưởng của đối tượng sử dụng báo cáo dịch vụ đảm bảo ngoài bên chịu trách nhiệm về thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo (nghĩa là kết quả của quá trình đo lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ đảm bảo). Benchmarks Tiêu chuẩn /ˈbentʃ.mɑːrk/ Tiêu chuẩn là các điểm chuẩn thường được sử dụng để đánh giá hoặc đo lường những nội dung phù hợp. Completeness Tính đầy đủ /kəmˈpliːt.nəs/ Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đầy đủ nếu chúng bao gồm tất cả các nhân tố có thể ảnh hưởng đến kết luận. 8 Compliance Tuân thủ /kəmˈplaɪ.əns/ Miêu tả một hành động tuân theo một mệnh lệnh, các quy tắc hoặc yêu cầu. Trong tài chính, tuân thủ thường có 02 cấp độ là cấp độ bên ngoài doanh nghiệp (hệ thống pháp luật và quy định hiện hành) và cấp độ bên trong doanh nghiệp (hệ thống kiểm soát nội bộ). Contract Hợp đồng /ˈkɑːn.trækt/ Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình. Hợp đồng có thể là các thỏa ước dân sự về kinh tế (hợp đồng kinh tế) hay xã hội. Corporate governance Quản trị doanh nghiệp /ˈkɔːr.pɚ.ət ˈɡʌv.ɚ.nəns/ Decision making /dɪˈsɪʒ.ən ˈmeɪ.kɪŋ/ Deliberately misrepresented /dɪˈlɪb(ə)rətli ˌmɪsrɛprɪˈzɛnt/ Quản trị doanh nghiệp là những cơ chế, quy định thông qua đó công ty được điều hành và kiểm soát. Cơ cấu quản trị doanh nghiệp xác định quyền hạn và trách nhiệm giữa những thành viên khác nhau trong công ty, bao gồm các Cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan khác của công ty. Ra quyết định Là quá trình suy nghĩ để chọn ra một lựa chọn logic từ những phương án sẵn có. Khi cố gắng ra một quyết định tốt, một người phải cân nhắc dựa mặt lợi và hại của mỗi lựa chọn và xem xét tất cả các giải pháp thay thế. Để có một quyết định hiệu quả, một người phải có thể dự báo được kết quả của mỗi lựa chọn và dựa trên tất các các yếu tố, xác định cái nào là tốt nhất cho những tình huống cụ thể. Sai phạm có chủ đích Là những sai phạm mà khách thể kiếm toán cố tình vi phạm các nguyên tắc, chính sách kế toán để điều chỉnh thông tin trên báo cáo tài chính theo mong muốn. Directly obtained Bằng chứng được thu thập trực tiếp evidence Bằng chứng thu thập trực tiếp là dạng bằng chứng kiểm toán mà /dʌɪˈrɛktli əbˈteɪn ˈɛvɪd(ə)ns/ kiểm toán viên tự mình thu thập được thông qua các thủ tục kiểm toán và có độ tin cậy cao hơn so với bằng chứng do khách hàng cung cấp. 9 Documentary evidence /dɒkjʊˈmɛnt(ə)ri ˈɛvɪd(ə)ns/ Duly appointed auditor Bằng chứng dạng văn bản Bằng chứng kiểm toán dạng văn bản, có thể là trên giấy tờ, phương tiện điện tử, hoặc các dạng khác, đáng tin cậy hơn bằng chứng được thu thập bằng lời (ví dụ, biên bản họp được ghi đồng thời trong quá trình diễn ra cuộc họp đáng tin cậy hơn việc trình bày bằng lời sau đó về các vấn đề đã được thảo luận trong cuộc họp). Kiểm toán viên đủ tư cách /ˈduː.t̬i əˈpɔɪn.t̬ɪd ˈɑː.də.t̬ɚ/ Kiểm toán viên đủ tư cách là kiểm toán viên tuân thủ các quy tắc cơ bản: tính chính trực, tính khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp. Effectiveness Hiệu năng /ˈkɑːn.trækt/ Hiệu năng liên quan đến mức độ các hoạt động đạt được so với mục tiêu ban đầu. Efficiency Hiệu quả /ˈkɑːn.trækt/ Hiệu quả thế hiện môi quan hệ giữa đầu ra và nguồn lực đầu vào sử dụng để tạo ra chúng. Entity Thực thể kinh doanh, doanh nghiệp /ˈen.t̬ə.t̬i/ Là một người, đối tác, tổ chức hoặc doanh nghiệp có tư cách pháp lý và tồn tại một cách độc lập. Entity's internal control Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp /ˈen.t̬ə.t̬i ɪnˈtɝː.nəl kənˈtroʊl/ Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 315 (ISA 315), kiểm soát nội bộ là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý hướng tới các mục tiêu sau:    Evaluation or measurement /ɪˌvæljuˈeɪʃən ɔːr ˈmeʒ.ɚ.mənt/ Độ tin cậy của Báo cáo tài chính. Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong đơn vị. Tuân thủ luật lệ và quy định. Đánh giá hoặc đo lường Đánh giá là những phân tích chặt chẽ về các hoạt động đã được hoàn thành hoặc đang được tiếp tục, xác định hoặc hỗ trợ trách nhiệm giải trình, hiệu quả và hiệu năng của nhà quản lý. Đo lường: giá trị có ý nghĩa thông qua việc lượng hóa thành các đơn vị cụ thể. Hoạt động đo lường đóng vai trò như nhãn dán, tạo ra nhiều giá trị hữu ích hơn về mặt chi tiết. Ví dụ như, thay vì nói ai đó cao, chúng ta có thể cụ thể hóa việc đo lường là người đó cao 6 feet. 10 Evidence provided by a client /ˈɛvɪd(ə)ns prəˈvʌɪdɪd bʌɪ ə ˈklʌɪənt/ Bằng chứng cung cấp bởi khách hàng Bằng chứng cung cấp từ khách hàng là các bằng chứng kiểm toán dạng văn bản hoặc bằng lời mà kiểm toán viên thu thập được từ khách thể kiểm toán. Expectations Kỳ vọng /ɛkspɛkˈteɪʃ(ə)n/ Là niềm tin về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Financial statements Báo cáo tài chính /faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/ Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Free from bias Không thiên vị /friː frəm ˈbaɪ.əs/ Là sự không nghiêng về hoặc ưa thích hơn về những đánh giá có thể ảnh hưởng tới tính trung thực và hợp lý. Gather sufficient appropriate evidence. Thu thập đẩy đủ bằng chứng thích hợp /ˈɡæð.ɚ səˈfɪʃ.ənt əˈproʊ.pri.ət ˈev.ə.dəns/ In all material respects /ɪn ɔːl məˈtɪərɪəl rɪˈspɛkt/ Individual experience /ɪndɪˈvɪdjʊ(ə)l ɛkˈspɪərɪəns/ Là hành động thu thập các bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro kiểm toán và làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán về tính chung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. Trên tất cả các khía cạnh trọng yếu Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Kinh nghiệm cá nhân Kinh nghiệm cá nhân là sự thành thạo với một kĩ năng hoặc hiểu biết về lĩnh vực có được qua các năm tháng trải nghiệm thực tế, dẫn đến sự hiểu biết tốt hoặc có ưu thế hơn của một cá thể riêng. 11 Independent examination Sự kiểm tra độc lập /ˌɪn.dɪˈpen.dənt ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən/ Là một khái niệm trong kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo ở đó quy trình đơn giản hơn một cuộc kiểm toán, chi phí thấp hơn, cũng như không đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý mà chỉ đưa ra ý kiến xác nhận về các tài khoản đã được xem xét bởi một bên độc lập. Intended users Đối tượng sử dụng báo cáo dự định /ɪnˈten.dɪd ˈjuː.zɚ/ Đối tượng dự định sử dụng báo cáo là một hoặc những người, hoặc tổ chức quan tâm đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và được kiểm toán viên chuẩn bị báo cáo kiểm toán. Internal control framework Khung kiểm soát nội bộ /ɪnˈtɝː.nəl kənˈtroʊl ˈfreɪm.wɝːk/ Khung kiểm soát nội bộ kì vọng giúp các doanh nghiệp thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc cân nhắc các thay đổi trong kinh doanh, môi trường hoạt động, mở rộng áp dụng kiểm soát nội bộ để giải quyết mục tiêu hoạt động và báo cáo, và làm rõ yêu cẩu trong việc xác định việc thiết lập những gì để hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả. IT system Hệ thống thông tin /aɪ ti ˈsɪs.təm/ Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức. Limitation on the scope Giới hạn phạm vi kiểm toán /lɪmɪˈteɪʃ(ə)n ɒn ðə skəʊp/ Limited assurance engagement /ˈlɪmɪtɪd əˈʃʊər(ə)ns ɛnˈɡeɪdʒm(ə)nt/ Material modifcation /məˈtɪr.i.əl ˌmɑː.də.fəˈkeɪ.ʃən/ Là sự giới hạn của kiểm toán do khách hàng, hoặc các vấn đề ngoài tầm kiểm soát của khách hàng, cái mà không cho phép kiểm toán viên hoàn thành tất cả các khía cạnh trong thủ tục kiểm toán. Hợp đồng đảm bảo bị giới hạn Trong hợp đồng đảm bảo bị giới hạn, kiểm toán viên hành nghề tập hợp các bằng chứng đầy đủ, phù hợp để kết luận vấn đề là hợp lý trong các điều kiện nhất định và đưa ra báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận từng phần. Sửa chữa trọng yếu Việc sửa chữa Báo cáo tài chính mà ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người đọc Báo cáo tài chính. 12 Nature Bản chất /ˈneɪ.tʃɚ/ Là thuộc tính căn bản, ổn định, vốn có bên trong của sự vật, hiện tượng. Negative assurance Đảm bảo dạng phủ định /ˈnɛɡətɪv əˈʃʊər(ə)ns/ Đảm bảo dạng phủ định cũng được gọi là đảm bảo bị giới hạn. Kiểm toán viên hành nghề sẽ không đưa ra kết luận chấp nhận toàn phần cho các hợp đồng đảm bảo khi có giới hạn về phạm vi kiểm toán làm cho các bằng chứng phù hợp không được thu thập đầy đủ, hoặc các cơ sở dẫn liệu không được đề cập rõ ràng, các thông tin nội dung kiểm toán sai phạm trọng yếu. Neutrality Trung lập /nuːˈtræl.ə.t̬i/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là trung lập khi chỉ ra rằng kết luận sẽ không có sự thiên vị Non - financial performance Hiệu quả phi tài chính /nɑːn- faɪˈnæn.ʃəl pɚˈfɔːr.məns/ Một số ví dụ của đo lường hiệu quả phi tài chính bao gồm đo lường mức độ hài lòng của khách hàng hoặc người lao động, chất lượng, thị phần và số lượng sản phẩm mới. Performance Hiệu quả /pɚˈfɔːr.məns/ Thành tựu đạt được của một công việc nào đó dựa trên các tiêu chuẩn đặt ra từ trước như tính chính xác, sự đầy đủ, chi phí và thời gian hoàn thành. Physical characteristics Đặc tính vật lý /ˈfɪz.ɪ.kəl ˌker.ək.təˈrɪs.tɪk/ Positive assurance Đặc tính vật lý là hình thái vật lý chủ yếu và thường có thể đo lường được, như địa điểm, độ cứng, độ mượt, hình dạng, màu sắc, cân nặng, sản lượng... Đảm bảo dạng khẳng định /ˈpɒzɪtɪv əˈʃʊər(ə)ns/ Đảm bảo dạng khẳng định thường được hiểu như là sự đảm bảo hợp lý bởi vì kiểm toán viên chỉ đề nghị những bảo đảm hợp lý về báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu. Practitioner Người hành nghề (kiểm toán viên) /prækˈtɪʃ.ən.ɚ/ Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp trong đó xem xét các vấn đề và cung cấp sự đảm bảo. Kiểm toán viên có trách nhiệm xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục và được yêu cầu phải theo những quy định, hướng dẫn kiểm toán viên đặt câu hỏi liệu một thay đổi trọng yếu nên được thực hiện cho các thông tin quan trọng. 13 Professional judgment /prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈdʒʌdʒmənt/ Professional scepticism Xét đoán nghề nghiệp Là sự vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp về tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp để đưa ra quyết định về các hành động phù hợp trong hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán. Hoài nghi nghề nghiệp /prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈskɛptɪsɪz(ə)m/ Là thái độ luôn nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống cụ thể có thể là dấu hiệu của sai sót do nhầm lẫn hay do gian lận, và đánh giá cẩn trọng đối với các bằng chứng kiểm toán. Quality Chất lượng /ˈkwɑː.lə.t̬i/ Trong sản xuất, chất lượng thể hiện trong việc đo lường mức độ xuất sắc hoặc một trạng thái không có lỗi, không thiếu hụt và không có những biến động đáng kể; mang lại cam kết chặt chẽ và nhất quán với những tiêu chuẩn nhất định, nhằm đạt được sự đồng bộ trong một sản phẩm để thỏa mãn khách hàng cụ thể hoặc những yêu cầu của người sử dụng. Reasonable assurance engagement Hợp đồng đảm bảo hợp lý /ˈriːz(ə)nəb(ə)l əˈʃʊər(ə)ns ɪnˈɡeɪdʒm(ə)nt/ Trong một hợp đồng bảo đảm hợp lý, kiểm toán viên hành nghề tập hợp đầy đủ các bằng chứng phù hợp để kết luận rằng vấn đề được thỏa mãn ở tất cả các khía cạnh trọng yếu với các tiêu chuẩn phù hợp được xác định và phát hành báo cáo dưới dạng bảo đảm tích cực. Regulation Quy định /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ Quy định là các nguyên tắc, có thể có hoặc không có sức mạnh của luật pháp, được sử dụng trong kiểm soát, định hướng hoặc quản lý một hoạt động, một tổ chức, hoặc hệ thống. Relevance Sự thích hợp, liên quan /ˈrel.ə.vəns/ Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là liên quan nếu nó đóng góp vào các kết luận giúp người sử dụng báo cáo ra quyết định. Reliability Đáng tin cậy /rɪˌlaɪəˈbɪləti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đáng tin cậy khi cho phép đánh giá một cách hợp lý các vấn đề quan trọng. 14 Responsible party Đối tượng chịu trách nhiệm /rɪˈspɑːn.sə.bəl ˈpɑːr.t̬i/ Đối tượng chịu trách nhiệm là người (hoặc những người) chịu trách nhiệm về vấn đề (trong một hợp đồng trực tiếp tương tác) hoặc thông tin của hợp đồng bảo đảm. Trong một hợp đồng kiểm toán thì đối tượng này chính là ban giám đốc. Standards Tiêu chuẩn /ˈstæn.dɚd/ Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Statutory audits Kiểm toán bắt buộc /ˈstatjʊt(ə)ri ˈɔːdɪt/ Là loại hình kiểm toán được yêu cầu bởi các cơ quan nhà nước nhưng không bắt buộc cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Ví dụ doanh nghiệp sau bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm:    DN có vốn đầu tư nước ngoài TCTD được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài Tổ chức tài chính, DN bảo hiểm, DN tái bảo hiểm, DN môi giới bảo hiểm, chi nhánh DN bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài  Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán Subject matter Nội dung liên quan /ˈsʌb.dʒekt ˈmæt̬.ɚ/ Nội dung liên quan là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm. Đây là dữ liệu được đánh giá là đã được chuẩn bị bởi các đối tượng chịu trách nhiệm. Nó có thể có nhiều hình thức, bao gồm cả hoạt động tài chính (ví dụ như thông tin tài chính trong quá khứ), hoạt động phi tài chính (ví dụ như các chỉ số hoạt động quan trọng), quy trình (ví dụ như kiểm soát nội bộ) và hành vi (ví dụ như việc tuân thủ pháp luật và các quy định). Sufficiency Đầy đủ /səˈfɪʃ(ə)nsi/ Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán chỉ số lượng bằng chứng cần thu thập phải đủ để đưa ra kết luận kiểm toán. Điều này phụ thuộc vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán trong mối quan hệ với các nhân tố khác như tính trọng yếu và rủi ro của đối tượng kiểm toán cụ thể, tính thuyết phục của bằng chứng kiểm toán và tính kinh tế của cuộc kiểm toán. 15 Sufficient appropriate evidence /səˈfɪʃ(ə)nt əˈproʊ.pri.ət ˈev.ə.dəns/ Bằng chứng đầy đủ, phù hợp Bằng chứng là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm. Bằng chứng đầy đủ, phù hợp là bằng chứng được thu thập để hỗ trợ cho dịch vụ bảo đảm ở mức độ yêu cầu. Suitable criteria Tiêu chuẩn phù hợp /ˈsuː.t̬ə.bəl krʌɪˈtɪərɪə/ Các tiêu chuẩn phù hợp là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm. Các tiêu chuẩn là chuẩn sử dụng để đánh giá hoặc đo lường nội dung. Ví dụ, khi lập Báo cáo tài chính, tiêu chuẩn sẽ là IFRS (chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế). Systems and processes Hệ thống và các quy trình /ˈsɪs.təm ən ˈprɑː.ses/ The International Financial Reporting Standards (IFRS) /ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ ˈstæn.dɚd/ The reliability of documents or representations /ðiː rɪlʌɪəˈbɪlɪti (ə)v ˈdɒkjʊm(ə)nt / Là một cấu trúc được tổ chức một cách có mục đích tập hợp nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau. Các phần tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động chi phối lẫn nhau theo các quy luật nhất định để duy trì các hoạt động và sự tồn tại của hệ thống, nhằm đạt được mục tiêu của hệ thống. Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) là điều kiện để đảm bảo các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn thế giới áp dụng các nguyên tắc kế toán một cách thống nhất trong công tác lập báo cáo tài chính. Tính đáng tin cậy của tài liệu Độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng kiểm toán và độ tin cậy của chính bằng chứng kiểm toán đó chịu ảnh hưởng của nguồn gốc, bản chất thông tin, tính thời điểm và sự khách quan của bằng chứng kiểm toán. Timing Thời gian /ˈtaɪ.mɪŋ/ Công việc kiểm toán cần được thực hiện trong một khoảng thời gian giới hạn và định sẵn trong hợp đồng kiểm toán. True and fair view Cái nhìn trung thực và hợp lý /truː (ə)n fɛː vjuː/ Cái nhìn trung thực và hợp lý trong kiểm toán có nghĩa là các báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu và trình bày trung thực về hiệu quả cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp. 16 Understandabiliy Có thể hiểu được /ʌndəstandəˈbɪlɪti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là dễ hiểu khi kết luận rõ ràng, toàn diện và không có chủ đích để dẫn đến việc đọc hiểu có những sai biệt đáng kể. Validity of evidence Hiệu lực của bằng chứng /vəˈlɪdɪti (ə)v ˈɛvɪd(ə)ns/ Hiệu lực của bằng chứng kiểm toán là tính pháp lý và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán. Written Báo cáo bảo đảm bằng văn bản assurance report Báo cáo bảo đảm bằng văn bản là một trong năm thành phần của /ˈrɪt̬.ən əˈʃʊr.əns rɪˈpɔːrt/ hợp đồng bảo đảm, bao gồm ý kiến của kiểm toán viên được phát hành tới người có ý định sử dụng báo cáo, trong hình thức phù hợp của một hợp đồng đảm bảo hợp lý hoặc hợp đồng đảm bảo có giới hạn. 17 18 Corporate Governance Quản trị doanh nghiệp Accountability Trách nhiệm /ə,kauntə'biliti/ Trách nhiệm là nghĩa vụ của một cá nhân hoặc cá nhân chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình, và phải thông báo kết quả một cách minh bạch. Nó cũng bao hàm cả trách nhiệm về tiền bạc và các tài sản tín chấp khác. Agents Người đại điện /'eidʤənt/ Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo quyền lợi của các chủ sở hữu của họ. AGM (Annual general meeting) Cuộc họp cổ đông thường niên/ Đại hội cổ đông /eɪ dʒiːˈɛm/ 68 Là một cuộc họp hàng năm của các cổ đông giúp các cổ đông nắm thông tin về hoạt động của công ty và các vấn đề liên quan đến các quyết định và công việc của công ty. “Don't watch the clock; Do what it does. Keep going.” 19 Appropriate relationship Mối quan hệ thích hợp /ə'proupriət ri'lei∫әn∫ip/ Hội đồng quản trị cần thiết lập các thỏa thuận chính thức và minh bạch cho việc duy trì một mối quan hệ phù hợp với kiểm toán viên của công ty. Mối quan hệ thích hợp này có thể cụ thể hóa rằng một Ủy ban Kiểm toán (NEDs) nên được thiết lập để giữ liên lạc với cả hai bộ phận nội kiểm và ngoại kiểm của doanh nghiệp. Attract Thu hút /ə'trækt/ Tức là lôi kéo hoặc hấp dẫn một người về phía mình bằng các phẩm chất tốt. Audit Committee Ủy ban Kiểm toán /'ɔ:dit kə'miti/ Ủy ban Kiểm toán trong môn F8 là bộ phận kiểm toán nội bộ của các công ty, tập đoàn tự lập ra. Một ủy ban kiểm toán là một tiểu ban của Hội đồng quản trị, thường bao gồm một số giám đốc không trị sự. Balance of skills Cân bằng các kỹ năng /'bæləns əv skil/ Là có khả năng và năng lực thu được thông qua nỗ lực có chủ ý, có hệ thống, và lâu dài để thông suốt và thích nghi với việc thực hiện các hoạt động phức tạp hoặc các chức năng công việc liên quan đến ý tưởng (kỹ năng nhận thức), các kỹ năng kỹ thuật, và /hoặc con người (kỹ năng giao tiếp). Best practice Thông lệ tốt nhất /best ´præktis/ ACCA nhấn mạnh rằng đối với môn F8, khuôn khổ quản trị nội bộ của Anh có thể coi như là ví dụ của thông lệ tốt nhất áp dụng các nguyên tắc của tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) được thực thi tại nhiều quốc gia theo nhiều cách khác nhau. Board of Directors Ban giám đốc /bɔ:d əv di'rektə/ Là bộ phận quản trị của một công ty. Thành viên của Ban giám đốc (các Giám đốc) được bầu ra thông thường bởi các chủ sở hữu của công ty (thường thường tại cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ chức thường niên) để quản trị công ty và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu. Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết định nhượng quyền cuối cùng và thường thường đó là quyền lực được xây dựng các chính sách của công ty, mục tiêu và hướng điều hành tổng quát; tuân thủ luật; đưa ra tên của cách thành viên của các ban như ban tư vấn, điều hành, tài chính và các ủy ban khác; thuê, điều hành, đánh giá và sa thải các giám đốc điều hành và nhà quản lý; xác định và trả cổ tức và tăng huy động vốn cổ phần. 20 Clear division Phân chia rõ ràng /klɪər dɪ'vɪʒn/ Cần phải có một sự phân chia rõ ràng trách nhiệm của người đứng đầu doanh nghiệp, giữa điều hành ban quản trị và trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Điều đó có nghĩa là vai trò của CEO và chủ tịch không nên là một, hoặc do một người thực hiện, nếu không quyền lực sẽ bị tập trung quá nhiều vào một người. Không một cá nhân nào được có quyền lực không giới hạn trong việc ra quyết định. Company performance Hiệu quả hoạt động (sản xuất- kinh doanh) của công ty /´kʌmpəni pə'fɔ:məns/ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được đo lường bởi ROI (tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu), ROA (tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản)… Company’s position and prospects Vị trí và triển vọng của công ty /'kʌmpəni's pə'zi∫n ənd prə'spekt/ Triển vọng của doanh nghiệp là các khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng của doanh nghiệp đủ điều kiện về cơ sở hoặc thẩm quyền mua, khả năng tài chính, và sự sẵn lòng để mua. Vị trí là thứ hạng của một thương hiệu, sản phẩm, hoặc công ty; khối lượng hàng bán của doanh nghiệp một cách tương đối so với khối lượng bán hàng của các đối thủ cạnh tranh trong cùng một thị trường hoặc ngành công nghiệp. Comply or explain Tuân thủ hoặc giải thích /kəm'plai ɔ: iks'plein/ Các công ty niêm yết được yêu cầu tuân thủ các quy định về quản trị doanh nghiệp hoặc giải thích cho cổ đông chủ sở hữu tại sao công ty không tuân thủ; cách tiếp cận này là thương hiệu quản trị doanh nghiệp ở Anh. Điều này cho phép có sự linh hoạt trong áp dụng hoặc không tuân thủ các quy định được chấp nhận trong một số tình huống. Corporate governance frameworks Khuôn khổ về quản trị (nội bộ) công ty /'kɔ:pərit ´gʌvənəns 'freimwə:k/ Khuôn khổ về quản trị doanh nghiệp (nội bộ) cần phải bảo vệ quyền lợi cổ đông, đảm bảo cách ứng xử công bằng, đặc biệt là cổ đông thiểu số hoặc cổ đông là người nước ngoài. Ví dụ, khuôn khổ về quản trị nội bộ cần đảm bảo để tất cả cổ đông có quyền truy cập các thông tin như nhau. 21 Credibility Độ tin cậy /¸kredi´biliti/ Là khái niệm đề cập đến tính đáng tin cậy của một nguồn thông tin. Độ tin cậy của Báo cáo tài chính được tăng lên nếu kiểm toán viên kiểm tra Báo cáo tài chính, giúp chủ sở hữu cũng có cái nhìn tốt hơn về hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc và công ty. Day - to - day management Điều hành (hoạt động sản xuất kinh doanh) thường nhật /'deitə'dei 'mænidʒmənt/ Nội dung này minh họa cho những vấn đề mà nhà quản lý cần phải biết về nghĩa vụ và thủ tục để đảm bảo các bước trong chu trình quản lý. Hoạt động hàng ngày là các hoạt động giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra. Disclosure and transparency Công khai và minh bạch /dis´klouʒə ænd træns´pærənsi/ Các khuôn khổ về quản trị nội bộ cần được công khai và minh bạch. Công khai tức là hoạt động nói một điều chưa được biết trước đó, hoặc một bí mật cho một người khác. Tính minh bạch tức là không ẩn đi các tóm tắt và các điều kiện, cùng với thông tin đầy đủ đáp ứng cho sự hợp tác, phối hợp, và ra quyết định tập thể. Dominate Điều hành /ˈdɒməˌneɪt/ Cai trị; quản lý; điều khiển. Effective monitoring Giám sát có hiệu quả /'ifektiv ´mɔnitəriη/ Giám sát là quá trình kiểm tra, kiểm soát hoạt động trong một chu trình nhằm đảm bảo chúng được thực hiện đúng quy trình, đúng lệ bộ và đạt được các mục tiêu và hiệu quả hoạt động đã đặt ra. Giám sát có hiệu quả trong doanh nghiệp tức là đo lường hoạt động một cách thống nhất và đưa ra phản hồi liên tục về các nhân viên, các chỉ tiêu tài chính trong quá trình làm việc để đạt được mục đích của tổ chức. Effectiveness Tính hiệu quả /i´fektivnis/ Tính hiệu quả là một thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh vực kiểm toán hoạt động, dùng để chỉ khả năng sản xuất được một kết quả mong muốn, thường so sánh tương quan giữa đầu vào và đầu ra. 22 Executive directors /ig'zekjutiv di'rektə/ Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành là người điều hành cấp cao hoặc người quản lý của một tổ chức hay công ty. Chức danh Giám đốc điều hành (EDS) thường dành cho người đứng đầu các tổ chức phi lợi nhuận, và nhiệm vụ của họ là tương tự như (CEO) nhiệm vụ một giám đốc điều hành của một công ty hoạt động vì lợi nhuận. Các giám đốc điều hành chịu trách nhiệm cho việc quản lý hàng ngày của tổ chức, làm việc với Hội đồng quản trị, và hoạt động trong một ngân sách cho phép. Experience Kinh nghiệm /iks'piəriəns/ Là một kỹ năng hoặc lĩnh vực kiến thức có được trong một khoảng thời gian hoặc nhiều năm thực hành thực tế và dẫn đến sự hiểu biết tốt hơn hoặc làm chủ công việc. Expression of opinion Bày tỏ ý kiến /iks'preʃn əv ə'pinjən/ Bày tỏ ý kiến là đưa ra ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về tính trung thực, mức độ hợp lí của các thông tin tài chính kế toán. Chức năng bày tỏ ý kiến có thể được hiểu rộng với ý nghĩa cả kết luận về chất lượng thông tin và cả pháp lí, tư vấn qua xác minh. Finance director Giám đốc tài chính /ˈfaɪnæns di'rektə/ Giám đốc tài chính là thành viên của một đội ngũ quản lý cấp cao có trách nhiệm đối với "sức khỏe tài chính" của công ty. Họ kết hợp vai trò hoạt động và chiến lược, quản lý chức năng kế toán và kiểm soát tài chính, và thiết lập một chiến lược tài chính cho sự phát triển lâu dài có lợi nhuận của doanh nghiệp. Formal and rigorous annual evaluation Sự đánh giá chính thức và nghiêm ngặt hàng năm /fɔ:ml ənd ´rigərəs 'ænjuəl i,vælju'eiʃn/ Forum to link directors/ auditors Ban giám đốc cần tiến hành đánh giá một cách chính thức và nghiêm ngặt hàng năm về hiệu quả hoạt động của họ, các ủy ban và từng giám đốc riêng lẻ. Trung gian, cầu nối liên kết giữa giám đốc và kiểm toán viên (nói về vai trò của kiểm toán nội bộ-ủy ban kiểm toán) /´fɔ:rəm tu: liηk di'rektə Ủy ban Kiểm toán hành động như một cầu nối để liên kết các 'ɔ:ditə/ giám đốc và Kiểm toán viên. Kiểm toán viên thường sẽ viết thư cho Ủy ban kiểm toán về bất kỳ vấn đề họ có thể có về kiểm toán hoặc thu thập tất cả các thông tin mà họ yêu cầu. Nếu kiểm toán viên đang lo lắng về một điều gì đó về Báo cáo tài chính họ sẽ đặt ra các mối quan tâm về các vấn đề đó đối với các Ủy ban kiểm toán. 23 Fraud Gian lận /frɔ:d/ Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật nhằm phục vụ cho mục đích tư lợi. Full voting rights Quyền biểu quyết đầy đủ /ful ´voutiη rait/ Quyền biểu quyết là quyền của một cổ đồng để bỏ phiếu cho vấn vấn đề hay một chính sách của doanh nghiệp và lựa chọn Ban giám đốc. Quyền biểu quyết thường bao gồm các quyết định trong việc phát hành thêm trái phiếu, cổ phiếu, hành động ban đầu của doanh nghiệp và thực hiện các thay đổi lâu dài trong hoạt động của doanh nghiệp. Independence and Độc lập và có trình độ chuyên môn knowledge Sự độc lập của Ban quản trị thể hiện ở số lượng giám đốc /,indi'pendəns end 'nɒliʤ/ không điều hành (NEDs) của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp lớn, NEDs nên chiếm ít nhất 50% số lượng giám đốc điều hành, trong doanh nghiệp nhỏ, số lượng ít nhất nên là 2. Independent auditors Kiểm toán viên độc lập /,indi'pendənt 'ɔ:ditə/ Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về Báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán. Trong đó, kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật Việt Nam. Induction program Sự mở đầu, vận hành, giới thiệu /In'dʌkʃn ˈprəʊ.ɡræm/ Trong thuật ngữ của ngành quản trị nhân lực, induction mang ý nghĩa là những bước đầu tiên để có được cam kết làm việc lâu dài của nhân viên, bao gồm giới thiệu công việc và tổ chức với nhân viên, và ngược lại; giới thiệu và đào tạo nhân viên trong văn hóa của tổ chức, trình bày sự liên kết hoặc độc lập của các cá thể trong tổ chức. Đối với môn F8, induction program được sử dụng khi bắt đầu tham gia Ban quản trị, cần có các chương trình để cập nhật và làm mới các kỹ năng và kiến thức của giám đốc. Internal control systems Hệ thống kiểm soát nội bộ /in'tə:nl kən'troul 'sistəm/ Hệ thống kiểm soát nội bộ được định nghĩa trong kế toán, kiểm toán là một quá trình đảm bảo việc đạt được các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả và hiệu năng, báo cáo tài chính trung thực, tuân thủ các điều luật, quy định và chính sách. 24 Justifcation Sự biện hộ, sự chứng minh là đúng /¸dʒʌstifi´keiʃən/ Là lý do, số liệu, các dẫn chứng hoặc giải thích để bào chữa hoặc phản đối. Leadership Khả năng lãnh đạo /'li:dəʃip/ Khả năng lãnh đạo là hoạt động dẫn dắt một nhóm những con người hoặc tổ chức hoặc khả năng đạt được mục tiêu. Lãnh đạo bao gồm: thiết lập tầm nhìn rõ ràng, chia sẻ tầm nhìn đó với người khác vì vậy họ sẽ sẵn lòng làm theo, cung cấp thông tin, hiểu biết và phương pháp để nhận ra tầm nhìn đó, và hợp tác và cân bằng các mâu thuẫn lợi ích của các thành viên và các bên liên quan. Legislation Luật pháp /,leʤis'leiʃn/ Là một bộ luật hoặc đạo luật được đưa ra bởi Chính phủ và trở thành chính thức bởi sự đồng thuận của Quốc hội/ Hạ viện. Levels of remuneration Mức thù lao /'levl əv ri¸mju:nə´reiʃən/ Mức thù lao phải đủ để thu hút, giữ chân và tạo động lực cho Giám đốc làm việc đủ chất lượng, nhưng cũng tránh phải trả nhiều hơn mức cần thiết. Longterm success Sự thành công lâu dài của công ty of the company 5 nhân tố chính để tạo lên sự thành công trong dài hạn của /lɔηtə:m sək'ses əv ði: ´kʌmpəni/ công ty đó là: Managerial responsibility Trách nhiệm quản lý      Hiểu biết về khách hàng. Khả năng lãnh đạo và quản lý của cấp trên Quản lý chuỗi cung ứng. Sự liên kết và thực thi (các mục tiêu kinh doanh) Sự tận dụng những thay đổi công nghệ. /¸mæni´dʒiəriəl ri,spɔnsə'biləti/ Trách nhiệm quản lý bao gồm các trách nhiệm cốt lõi (ví dụ như xác định nhiệm vụ của tổ chức, ngân sách, chiến lược) và trách nhiệm hoạt động (như chuyển nhượng, thuê và sa thải). Motivate Tạo động lực, động viên /´mouti¸veit/ Kết quả của động lực đến từ sự tương tác của cả hai yếu tố có ý thức và vô thức như mức độ mong muốn hoặc nhu cầu của nhân viên; mức khuyến khích hoặc giá trị của khoản khen thưởng; các kỳ vọng của cá nhân và các đồng nghiệp. Những yếu tố này là lý do các nhân viên nhân sự hành xử theo một cách nhất định. 25 Mutual understanding of objectives /'mju:tʃuəlˌʌndərˈstænd ɪŋ əv əb´dʒektiv/ Necessary information /'nesəseri ,infə'meinʃn/ Nomination Committee /,nɔmi'nei∫n kə'miti/ Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu là cơ sở xây dựng cuộc đối thoại với các cổ đông. Hội đồng quản trị nói chung có trách nhiệm bảo đảm rằng một đối thoại thỏa đáng giữa các cổ đông được diễn ra. Các thông tin cần thiết Ban giám đốc cần được cung cấp các thông tin cần thiết kịp thời để đảm bảo làm việc hiệu quả. Để quản lý một doanh nghiệp, cần rất nhiều thông tin: các đặc tính của nguyên vật liệu dùng vào sản xuất; những tính cách và khả năng của nhân viên; các tổ đội lao động và cách thức hoạt động của các tổ chức như công đoàn, thanh niên và lợi ích của các tổ chức này; tình trạng của các thiết bị, tình hình cung ứng nguyên vật liệu; tình hình sử dụng các nguồn vốn và lao động; các dự đoán về giá cả, sức tiêu thụ sản phẩm trên thị trường; các dự kiến, các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chủ trương chính sách, kinh tế của Nhà nước và các cơ hội liên doanh, hợp tác. Ủy ban đề cử Là một Ủy ban hành động dưới quyền Ban quản trị doanh nghiệp của tổ chức. Các Ủy ban này có xu hướng tập trung vào việc đánh giá Ban giám đốc của công ty cũng như các kỹ năng cần thiết để có một ứng cử viên như vậy. Ủy ban đề cử có nhiều trách nhiệm khác nhau tùy theo từng công ty. Non - executive directors Giám đốc không điều hành, uỷ viên quản trị không trị sự /´nɔn ɪgˈzɛkyətɪv di'rektə/ Là giám đốc đóng vai trò trong việc tư vấn nguốn lực. Thông thường, họ tham dự các cuộc họp Hội đồng hàng tháng để cung cấp các lời khuyên có ích và phục vụ trong các Ủy ban liên quan đến các vấn đề nhạy cảm như lương của các Giám đốc điều hành và cán bộ quản lý cao cấp khác; họ thường được trả một khoản phí cho các dịch vụ của họ, nhưng không được coi là nhân viên. Organisation of Economic Cooperation Development Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế /,ɔ:gənai'sei∫n əv ,i:kə'nɔmik kou¸ɔpə´reiʃən di’velәpmәnt/ Thành lập năm 1961 trên cơ sở Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu Âu (OEEC) với 20 thành viên sáng lập gồm các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới như Mỹ, Canada và các nước Tây Âu. Mục tiêu ban đầu của OECD là xây dựng các nền kinh tế mạnh ở các nước thành viên, thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế thị trường, mở rộng thương mại tự do và góp phần phát triển kinh tế ở các nước công nghiệp. 26 Override Lạm quyền /ouvə'raid/ Doanh nghiệp nhỏ thường có bản chất kinh doanh và có hệ thống kiểm soát đơn giản khiến ban quản trị có thể lạm quyền để ra các quyết định. Trong những môi trường như vậy, việc kiểm toán báo cáo tài chính được coi là không cần thiết. Performance of the directors Hiệu quả làm việc của Ban giám đốc /pə'fɔ:məns əv ði di'rektə/ 10 công cụ để đánh gía hiệu quả làm việc của Ban giám đốc:           Khả năng lựa chọn đúng thành viên Sự đồng thuận về quyền ưu tiên trong vai trò của Ban giám đốc. Sự đồng thuận trong vấn đề làm thế nào để đạt được chiến lược của công ty. Hiệu quả trong việc điều phối kinh doanh trong và giữa các cuộc họp. Hội đồng nội bộ tốt, năng động Những mối quan hệ quan trọng đều tốt. Mức độ bảo hiểm, đảm bảo Tập trung vào các vấn đề và rủi ro trọng yếu Đối phó ban đầu với những cuộc khủng hoảng và xác định các vấn đề nảy sinh Tác động, đóng góp vào hiệu quả hoạt động của công ty Nhận thức và quan tâm đến việc vận dụng một cách tốt nhất Principals Chủ sở hữu /ˈprɪntsɪpəl/ Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo quyền lợi của các chủ sở hữu của họ. Process of appointing auditors Quá trình bổ nhiệm kiểm toán /'prɒses əv ə'pɔinting 'ɔ:ditə/ Purpose of corporate governance /'pɜ:pəs əv 'kɔ:pərit ´gʌvənəns/ Quá trình bổ nhiệm kiểm toán viên và thiết lập lệ phí cho họ được xây dựng bởi Ủy ban kiểm toán. Kiểm toán viên được bổ nhiệm bởi các thành viên trong cuộc họp thường niên, tuy nhiên Ủy ban kiểm toán của công ty (kiểm toán nội bộ) cũng có thẩm quyền đưa ra các kiến nghị hoặc gợi ý. Mục đích của quản trị nội bộ Mục tiêu của quản trị nội bộ là tạo điều kiện cho việc kinh doanh có hiệu quả và thận trọng trong quản lý nhằm đưa đến sự thành công trong dài hạn của công ty. Các mục tiêu này sau đó sẽ dẫn đến một danh sách các nguyên lý chung cho hoạt động của doanh nghiệp. 27 Recommendation Khuyến nghị /,rekəmen'dei∫n/ Là hành động cho rằng một điều gì đó hoặc một người nào đó là tốt và xứng đáng được lựa chọn; một gợi ý về công việc nên được hoàn thành; một văn bản chính thức giải thích tại sao một người lại phù hợp hoặc có đầy đủ các phẩm chất cho một công việc cụ thể. Re - election Tái bầu cử, bỏ phiếu, biểu quyết /'ri:i'lek∫n/ Để đảm bảo hoạt động hiệu quả, tất cả giám đốc nên được đệ trình tái bầu cử trong các khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên. Regular interval (for election) Khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên /'rəgjulə 'intəvəl/ Relations with shareholders /ri'leiʃn//wið 'ʃeə,houldə/ Theo Luật Doanh nghiệp, khoảng thời gian định kỳ để Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mối quan hệ với cổ đông Mối quan hệ với cổ đông là một trong số các vấn đề để một doanh nghiệp hoạt động tốt, đó là khuyến khích các cổ đông chủ động thực hiện các quyền lợi của mình tại công ty. Tuy nhiên các cổ đông thường xuyên không tham gia các cuộc họp hội đồng quản trị thường niên và không nhận thức được điều đó qua các biến động. Thái độ bị động của cổ đông thường thúc đẩy các giám đốc trở nên quyền lực hơn. Remuneration Thù lao, sự trả công /ri¸mju:nə´reiʃən/ Việc trả công cho người lao động bao gồm các khoản phải trả, lương tháng, lương tuần, bao gồm cả phụ cấp, các quyền lợi khác như xe công ty, kế hoạch chăm sóc sức khỏe, nghỉ hưu, thưởng, tiền hoa hồng, và các khoản phúc lợi có giá trị tiền tệ được trả không bằng tiền (đi du lịch, an dưỡng, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ…) Remuneration packages Gói thù lao, các quy định về thù lao /ri¸mju:nə´reiʃən pæk.ɪdʒ/ Một gói thù lao có thể bao gồm các yếu tố sau: Mức lương; chi phí bồi thường; chi phí khác như chi phí đi công tác hạng nhất hoặc khoang dành cho doanh nhân hoặc một khách sạn chất lượng tốt trong chuyến đi công tác; Tiền thưởng hoặc các phần thưởng dựa trên mức lợi nhuận đạt được; cổ phần ưu đãi; cung cấp lương hưu; Chăm sóc trẻ em; Bảo hiểm nhân thọ và / hoặc chăm sóc sức khỏe. 28 Remuneration Committee Ủy ban (quản lý về) thù lao /ri¸mju:nə´reiʃən kə'miti/ Ủy ban thù lao được thành lập để quy định mức thù lao cho Giám đốc, do Giám đốc không nên tham gia vào việc quyết định mức lương của mình. Retain Duy trì, tiếp tục dùng, thuê mướn /ri'tein/ Là giữ một cái gì đó hoặc ai đó. Risk management Quản trị rủi ro /risk 'mænidʒmənt/ Quản lý rủi ro là quá trình xác định, phân tích và hoặc chấp nhận hoặc giảm thiểu sự không chắc chắn trong quyết định đầu tư. Running of the board Điều hành hoạt động của Hội đồng /'rʌniɳ əv ði bɔ:d/ Việc điều hành hoạt động của Hội đồng bao gồm        Lập chương trình kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị. Chuẩn bị chương trình, nội dung các cuộc họp Hội đồng quản trị chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị. Thay mặt Hội đồng quản trị ký các nghị quyết Hội đồng quản trị, ký kết các hợp đồng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; phê duyệt các hợp đồng để uỷ quyền cho Tổng giám đốc ký kết. Là chủ tài khoản của công ty, có thể uỷ quyền cho Tổng giám đốc giao dịch với ngân hàng trong phạm vi nhất định trong từng thời kỳ. Chuẩn bị chương trình, tài liệu phục vụ cuộc họp Đại hội cổ đông ký giấy triệu tập họp Đại hội cổ đông, giao việc chuẩn bị phục vụ cuộc họp Đại hội cổ đông cho các tiểu ban giúp việc. Chủ toạ cuộc họp Đại hội cổ đông. Tổ chức thông qua quyết định của Đại hội cổ đông bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. Safeguards Biện pháp bảo vệ (quyền lợi của cổ đông) /seifga:d/ Các cơ chế bảo vệ quyền lợi của cổ đông bao gồm: bầu dồn phiếu, giám sát hoạt động của công ty, yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông, kết hợp tỷ lên sở hữu vốn. 29 Scope of external audit Phạm vi của ngoại kiểm /skoup əv eks'tə:nl eks'tə:nl/ Phạm vi của ngoại kiểm thể hiện ở việc một cuộc ngoại kiểm (kiểm toán độc lập) có thể tiến hành kiểm toán toàn bộ Báo cáo tài chính, hoặc chỉ kiểm toán Bảng cân đối kế toán hoặc đánh giá, kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính hoặc tiến hành một số thủ tục kiểm toán kết hợp khác. Shareholders Cổ đông /'ʃeə,houldə/ Cá nhân hay tổ chức nắm giữ cổ phần của công ty. Signifcant risks Những rủi ro trọng yếu /sɪgˈnɪfɪkənt risk/ Là xác suất có thể cao của một tác nhân trọng yếu. Small entity exemptions Sự miễn giảm đối với các thực thể (kinh doanh) nhỏ (sự miễn giảm đối các doanh nghiệp nhỏ trong việc tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính) /smɔ:l 'entiti ig'zemp∫n/ Special investigations /'speʃəl in¸vesti´geiʃən/ Strategic guidance /strəˈtidʒɪk ´gaidəns/ Nhiều quốc gia có luật pháp miễn giảm cho các thực thể kinh doanh nhỏ đối với yêu cầu được kiểm toán. Sự điều chỉnh này được lý giải bới lý do chủ sở hữu cũng chính là quản lý của công ty, do đó không phát sinh nhu cầu về giám sát độc lập. Điều tra/ kiểm tra đặc biệt Theo thời gian, Ủy ban kiểm toán có thể khởi động điều tra đặc biệt. Ví dụ, nếu gian lận đã được phát hiện trong tổ chức, Ủy ban kiểm toán có thể yêu cầu một báo cáo về cách gian lận đã xảy ra và làm thế nào để ngăn chặn gian lận đó trong tương lai. Hướng dẫn chiến lược Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo những hướng dẫn chiến lược của thực thể kinh doanh. Các hướng dẫn này bao gồm các gợi ý giúp doanh nghiệp và cơ quan nhà nước khắc phục điểm yếu của quản trị doanh nghiệp, hỗ trợ ứng dụng hiệu quả hơn các nguyên tắc của OECD (Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển). Sustainability Phát triển bền vững /səs'teinəblity/ Phát triển bền vững trong tài chính ngụ ý về sự duy trì bền vững nguồn lực tài chính của công ty trong cả ngắn hạn và dài hạn, khác với phát triển bền vững trong kinh tế môi trường. Timely accurate information Thông tin kịp thời chính xác /´taimli 'ækjurit ,infə'meinʃn/ Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo tính kịp thời, chính xác của thông tin được tạo ra trong tất cả các khía cạnh trọng yếu tùy thuộc vào từng doanh nghiệp, bao gồm tình tình và hiệu quả tài chính, quyền sở hữu và quản trị của công ty. 30 Unfettered powers of decision /ʌn'fetəd 'pauə əv di'siʒn/ Quyền lực không bị ràng buộc trong vấn đề đưa ra quyết định (của tập thể) Quyền lực không bị ràng buộc tức là hoàn toàn miễn nhiễm trước những sự hạn chế, cản trở trong quá trình đưa ra quyết định. 31 32 Statutory Audit and Regulation Kiểm toán bắt buộc và các quy định Access to all records /ˈaksɛs tə tə ˈrɛkɔːd/ Annual general meeting /ˈanjʊəl ˈdʒɛn(ə)r(ə)l ˈmiːtɪŋ/ Appointment of auditors /əˈpɔɪntm(ə)nt ɒv ˈɔːdɪtə/ 137 Truy cập tất cả các ghi chép (kế toán) Để có thể thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ đối với cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có quyền truy cập vào toàn bộ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp. Họp đại hội đồng cổ đông thường niên Cuộc họp diễn ra mỗi năm một lần nơi mà một công ty hay một tổ chức khác thảo luận về các hoạt động của năm trước đó và bầu ra những người lãnh đạo mới. Bổ nhiệm kiểm toán viên Quy trình bổ nhiệm kiểm toán viên có thể như sau: trước buổi họp thường niên đầu tiên, Giám đốc có thể bổ nhiệm kiểm toán viên đầu tiên, hoặc khi kiểm toán viên cũ từ chối kiểm toán vì lý do cá nhân, Giám đốc có thể bổ nhiệm kiểm toán viên khác để thay thế. Việc bổ nhiệm này có giá trị cho đến buổi họp thường niên năm tới. Kiểm toán viên có thể được bổ nhiệm lại theo quyết định của mọi buổi họp thường niên. “It always seems impossible until its done.” 33 Auditing firm Hãng kiểm toán /ˈɔːdɪt fəːm/ Là công ty có các hoạt động để xác định sự thiếu hiệu quả, giúp khách hàng giảm thiểu chi phí, và đạt được mục tiêu của mình. Hãng kiểm toán có thể điều tra những sai sót, gian lận tiềm tàng để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hành. Ngoài ra, hãng kiểm toán cũng có thể hỗ trợ khách hàng đảm bảo sự đúng đắn của báo cáo tài chính. Kiểm toán đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Auditors’ rights and duties Quyền và nghĩa vụ của kiểm toán viên /ˈɔːdɪtə rʌɪt ənd ˈdjuːti/ Để thực hiện các nhiệm vụ của mình, kiểm toán viên có các quyền: truy cập tất cả giấy tờ, ghi chép kiểm toán yêu cầu; có quyền nhận các thông tin và giải thích về tất cả các giao dịch; quyền tham dự và nhận các thông báo về cuộc họp hội đồng cũng như có quyền phát biểu tại hội đồng về các vấn đề liên quan. Business partner Đối tác kinh doanh /ˈbɪznəs ˈpɑːtnə/ Là cá nhân hoặc tổ chức có sự tham gia nhất định vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Đối tác kinh doanh là một khái niệm phức tạp, có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Một trong số đó là những người có quan hệ thường xuyên với nhau, và có ảnh hưởng đáng kể đến việc sở hữu, quản lý và thành lập doanh nghiệp (ví dụ như 2 người bạn cùng nhau thành lập công ty sẽ được coi là 2 đối tác kinh doanh của nhau). Một cách hiểu khác của khái niệm đối tác kinh doanh là khi 2 doanh nghiệp hợp tác với nhau, ví dụ như công ty sản xuất máy tính hợp tác với một nhà cung cấp linh kiện của họ để sản xuất máy tính. Critical audit report Báo cáo kiểm toán có tác động tiêu cực đến khách hàng /ˈkrɪtɪk(ə)l ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ Giving opinions Đưa ra ý kiến /ɡɪv əˈpɪnjən/ Kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính trên cơ sở đánh giá các kết luận rút ra từ bằng chứng kiểm toán thu thập được. Để đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải kết luận liệu kiểm toán viên đã đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc Báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không. 34 IAASB (International Auditing and Assurance Standards Board) Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế (IAASB) là một thực thể độc lập được xây dựng theo chuẩn mực, cung cấp lợi ích công cộng bằng việc đặt ra các chuẩn mực quốc tế chất lượng cao về kiểm toán, dịch vụ bảo đảm, và các lĩnh vực khác liên quan và tạo điều kiện cho việc áp dụng và thực hiện các chuẩn mực đó. /ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈɔːdɪt ənd əˈʃʊər(ə)ns ˈstandəd bɔːd/ IFAC (International Federation Of Accountants) /ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l fɛdəˈreɪʃ(ə)n ɒv əˈkaʊnt(ə)nt/ Incumbent auditors Liên đoàn kế toán quốc tế Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) là tổ chức nghề nghiệp của những người làm công tác kế toán thế giới được thành lập năm 1977, có trụ sở chính đặt tại New York, với hơn 160 tổ chức thành viên tại 120 quốc gia đại diện cho hơn 2,5 triệu kế toán viên và kiểm toán viên chuyên nghiệp đang làm việc tại các lĩnh vực công cộng, giáo dục, dịch vụ quản lý, công nghiệp và thương mại. Kiểm toán viên đương nhiệm /ɪnˈkʌmb(ə)nt ˈɔːdɪtə/ Kiểm toán viên đương nhiệm có trách nhiệm thực hiện kiểm toán, chuẩn bị Báo cáo kiểm toán và hoàn thành công việc kiểm toán. Bên cạnh đó, họ có thể đưa ra tư vấn cho hệ thống tài chính cũng như quản trị nội bộ. Instigation Sự hối thúc /ɪnstɪˈɡeɪʃ(ə)n/ Hành động hoặc quá trình nhằm thúc đẩy một hành động hoặc sự kiện khác xảy ra. International bodies Các tổ chức quốc tế /ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈbɒdi/ Tổ chức quốc tế là một trong những tổ chức giúp điều chỉnh, quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ví dụ như Liên đoàn kế toán quốc tế IFAC. Material fraud Gian lận trọng yếu /məˈtɪərɪəl frɔːd/ Gian lận được coi là trọng yếu khi việc bỏ qua nó sẽ ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. National bodies Các tổ chức địa phương /ˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈbɒdi/ Tổ chức địa phương là một trong những tổ chức giúp điều chỉnh, quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ở Việt Nam có thể kể đến như Bộ Tài Chính Việt Nam. 35 Other opinions required /ˈʌðə əˈpɪnjən rɪˈkwʌɪəd/ Perfectly legitimate reasons /ˈpəːfɪk(t)li lɪˈdʒɪtɪmət ˈriːz(ə)n/ Professional bodies Các ý kiến khác theo yêu cầu Trong Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, nếu kiểm toán viên nêu thêm các trách nhiệm báo cáo khác ngoài trách nhiệm của kiểm toán viên, các trách nhiệm báo cáo khác này phải được nêu trong một phần riêng trong báo cáo kiểm toán có tiêu đề là “Báo cáo về các yêu cầu khác ” hoặc được đặt tiêu đề khác phù hợp với nội dung của mục đó. Các nguyên nhân hoàn toàn hợp pháp Là các nguyên nhân khiến kiểm toán viên bị thay thế khỏi cuộc kiểm toán, có thể kế đến như kiểm toán viên không xác định được gian lận dẫn đến mất niềm tin từ khách hàng, hoặc khách hàng mở rộng quy mô kinh doanh và cần các hãng kiểm toán lớn hơn. Các tổ chức chuyên nghiệp /prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈbɒdi/ Tổ chức chuyên nghiệp là một trong những tổ chức giúp điều chỉnh, quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ví dụ như ACCA, ICAEW. Public interest Lợi ích công chúng /ˈpʌblɪk ˈɪnt(ə)rɪst/ Các đơn vị được cho là có lợi ích công chúng khi việc duy trì hoạt động của các đơn vị này ảnh hưởng đến lợi ích của cả cộng đồng. Ví dụ như bảo hiểm, ngân hàng là hai đơn vị có lợi ích công chúng. Reappointment Bổ nhiệm lại /riːəˈpɔɪntm(ə)nt/ Không được tự động bổ nhiệm lại kiểm toán viên để tránh việc kiểm toán viên đương nhiệm không chịu làm việc hoặc làm việc không hiệu quả. Ban giám đốc phải thực hiện các hành động tích cực để bổ nhiệm được kiểm toán viên một cách hiệu quả. Regulatory authority Cơ quan quản lý /ˈrɛɡjʊlət(ə)ri ɔːˈθɒrɪti/ Removal of auditors Là cơ quan chính quyền được lập hoặc được ủy quyển theo quy định hiện hành để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hành trong hoạt động và thực hiện các mục tiêu. Sự thay đổi kiểm toán viên Kiểm toán viên có thể bị thay thế dưới sự hối thúc của ban giám /rɪˈmuːv(ə)l ɒv ˈɔːdɪtə/ đốc dựa trên các nguyên nhân hoàn toàn hợp pháp, nhưng phải được sự đồng ý của các cổ đông. Các lý do có thể là, khi kiểm toán viên không tìm được gian lận, sai sót trọng yếu, từ đó làm mất niềm tin của ban giám đốc; hoặc khách hàng mở rộng quy mô kinh doanh và cần các hãng kiểm toán lớn hơn. 36 Resignation Hành động từ chối (kiểm toán) /rɛzɪɡˈneɪʃ(ə)n/ Quy trình từ chối tiếp tục tham gia kiểm toán bao gồm việc kiểm toán viên phát hành thông báo bằng văn bản cùng với Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán liên quan với các thành viên/ các chủ nợ, hoặc đề cập rằng không có vấn đề nào tồn tại. Statement of Circumstances Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán /ˈsteɪtm(ə)nt ɒv ˈsəːkəmst(ə)ns/ TAC (Transnational Auditors Committee) /tranzˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈɔːdɪtə kəˈmɪt.i/ The International Ethics Standards Board for Accountants (IESBA) Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán được gửi bởi kiểm toán viên đến cơ quan có thẩm quyền, hoặc gửi bởi khách hàng đến mọi cá nhân có tên được nhận bản sao chép tài khoản. Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán phải luôn được chấp nhận bởi công ty niêm yết, kể cả khi kiểm toán viên cho rằng không có trường hợp nào dẫn đến việc phải cảnh báo các chủ nợ. Hội đồng kiểm toán xuyên quốc gia Hội đồng kiểm toán xuyên quốc gia đóng vai trò là cầu nối chính thức giữa liên đoàn kế toán quốc tế IFAC và diễn đàn các hãng kiểm toán thực hiện dịch vụ xuyên quốc gia FOF. Hội đồng chịu trách nhiệm thực hiện và nâng cao mục tiêu hoạt động cũng như vận hành của FOF, đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích các thành viên của FOF thực hiện dịch vụ kiểm toán chất lượng cao bằng cách yêu cầu cam kết tuân thủ các chuẩn mực quốc tế nhất định như là yêu cầu bắt buộc để tham gia là thành viên. Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các Kế toán viên Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các kế toán viên (IESBA) là một thực thể độc lập được thiết lập theo chuẩn mực, cung cấp lựi ích công cộng bằng cách đặt ra các chuẩn mực về đạo đức mạnh mẽ, phù hợp quốc tế, bao gồm các yêu cầu độc /ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl lập đối với kiểm toán viên, phục vụ cho mạng lưới kế toán ˈeθ·ɪks ˈstæn.dɚd bɔːrd chuyên nghiệp trên toàn thế giới. fɔːr əˈkaʊn.t̬ənt/ Truth and fairness /truːθ ənd ˈfɛːnəs/ Trung thực và hợp lý Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật, nội dung, bản chất, và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người ghi nhận. 37 Worldwide accountancy profession Mạng lưới kế toán chuyên nghiệp toàn cầu Một số hiệp hội kế toán chuyên nghiệp toàn cầu: ACCA, AAA, BAA, CICA, CPA Australia, ICAI… /ˈwəːl(d)wʌɪd əˈkaʊnt(ə)nsi prəˈfɛʃ(ə)n/ Written notice Giải trình bằng văn bản /ˈrɪtn ˈnəʊtɪs/ Là giải trình bằng văn bản của kiểm toán viên về các nguyên nhân dẫn đến quyết định từ chối kiểm toán tại công ty khách hàng bằng văn bản. Một văn bản báo cáo là tập hợp những thông tin (thường thể hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói, phát thanh, truyền hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....) được thực hiện với mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp hoặc tường trình, kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn cảnh hiện hành và có thể có hoặc không những nội dung kiến nghị, đề xuất. 38 39 Professional Ethics Đạo đức nghề nghiệp Advocacy threats Mối đe dọa từ sự biện hộ /ˈadvəkəsi θrɛt/ Là nguy cơ khi một kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp tìm cách bênh vực khách hàng hoặc doanh nghiệp, tổ chức nơi mình làm việc tới mức làm ảnh hưởng tới tính khách quan của bản thân. Assurance team Đội ngũ kiểm toán /əˈʃʊər(ə)ns tiːm/ Là đội ngũ trực tiếp thực thi dịch vụ bảo đảm (kiểm toán) cho công ty khách hàng. Bias Thành kiến /ˈbʌɪəs/ Việc kiểm toán viên không khách quan trong quá trình thực hiện cuộc kiểm toán, cũng như đưa ra các xét đoán nghề nghiệp. Business connections Liên kết kinh doanh /ˈbɪznəs kəˈnɛkʃ(ə)n/ Ví dụ: Mối quan hệ giữa các đối tác trong kinh doanh. Certain fundamental principles Các nguyên tắc cơ bản nhất định /ˈsəːt(ə)n fʌndəˈmɛnt(ə)l ˈprɪnsɪp(ə)l/ 168 Các mối quan hệ được xây dựng qua việc kinh doanh, làm ăn. Kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức cơ bản sau: tính chính trực, tính khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp. “Always do your best. What you plant now, you will harvest later.” 40 Close business relationships /kləʊs ˈbɪznəs rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ Close family and personal relationships /kləʊs ˈfamɪli ənd ˈpəːs(ə)n(ə)l rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ Mối quan hệ kinh doanh thân thiết Mối quan hệ kinh doanh mật thiết giữa doanh nghiệp kiểm toán, thành viên nhóm kiểm toán hoặc thành viên có quan hệ gia đình trực tiếp với khách hàng kiểm toán hoặc Ban Giám đốc của khách hàng phát sinh từ mối quan hệ thương mại hoặc lợi ích tài chính chung sẽ có thể làm phát sinh nguy cơ do tư lợi hoặc nguy cơ bị đe dọa. Mối quan hệ cá nhân và gia đình thân thiết Quan hệ cá nhân và quan hệ gia đình giữa thành viên nhóm kiểm toán với Giám đốc, nhân sự cấp cao hoặc nhân viên khác (tùy theo vai trò của họ) của khách hàng kiểm toán, có thể làm phát sinh các nguy cơ do tư lợi, nguy cơ từ sự quen thuộc hoặc nguy cơ bị đe dọa. Sự tồn tại và mức độ nghiêm trọng của các nguy cơ này phụ thuộc vào các yếu tố, bao gồm: trách nhiệm của cá nhân đó trong nhóm kiểm toán, vai trò của thành viên gia đình hoặc cá nhân khác đối với khách hàng và mức độ gần gũi của mối quan hệ. Compromise Thỏa hiệp /ˈkɒmprəmʌɪz/ Trong quá trình thực hiện dịch vụ đảm bảo, sẽ có một số rủi ro phát sinh và thỏa hiệp với kiểm toán viên khiến họ không thực hiện đúng nhiệm vụ của mình. Ví dụ: Nhờ mối quan hệ thân thiết hoặc hối lộ để thỏa hiệp với kiểm toán viên, khiến kiểm toán viên lờ đi những sai phạm của khách hàng. Confict of interest Xung đột lợi ích /ˈkɒnflɪkt ɒv ˈɪnt(ə)rɪst/ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có thể gặp phải xung đột về lợi ích trong khi thực hiện hoạt động chuyên môn. Xung đột về lợi ích có thể phát sinh nguy cơ ảnh hưởng đến tính khách quan và các nguyên tắc đạo đức cơ bản khác. Confidentiality Tính bảo mật /kɒnfɪdɛnʃɪˈalɪti/ Phải bảo mật thông tin có được từ các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh, vì vậy, không được tiết lộ bất cứ thông tin nào cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của bên có thầm quyển, trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của pháp luật hoặc cơ quan quản lý hoặc tổ chức nghề nghiệp, và cũng không được sử dụng thông tin vì lợi ích cá nhân của kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp hoặc của bên thứ ba. 41 Contingent fees Phí tiềm tàng /kənˈtɪndʒ(ə)nt fiː/ Phí tiềm tàng được tạm tính trên cơ sở kết quả của công việc. Ví dụ, kiểm toán viên sẽ được trả ít phí hơn khi Báo cáo tài chính không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, và phí cao hơn khi Báo cáo tài chính là chấp nhận toàn phần. Controversial Gây tranh cãi /kɒntrəˈvəːʃ(ə)l/ Dùng để nói về một vấn đề nào đó gây tranh cãi, bàn luận. Degree of integrity Mức độ chính trực Sự đánh giá xem một kiểm toán viên chính trực đến mức nào. /dɪˈɡriː ɒv ɪnˈtɛɡrɪti/ Disclose Tiết lộ /dɪsˈkləʊz/ Để đảm bảo tính bảo mật, kiểm toán viên không được tiết lộ các thông tin có được trong quá trình làm việc, khi chưa nhận được sự chấp thuận từ người có thẩm quyền. Discredit the profession Mất uy tín nghề nghiệp Đánh mất hay làm ảnh hưởng xấu tới uy tín trong nghề nghiệp. /dɪsˈkrɛdɪt ðə prəˈfɛʃ(ə)n/ Ethical framework /ˈɛθɪk(ə)l ˈfreɪmwəːk/ Familiarity threats /fəmɪlɪˈarɪti θret/ Fundamental principles of professional ethics Khuôn khổ đạo đức Một bộ các nguyên tắc mà một cá nhân phải tuân theo để điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức. Mối đe dọa từ sự thân quen Là mối đe dọa mà do một mối quan hệ lâu dài hay thân thiết với một khách hàng hay nhân viên của doanh nghiệp được kiểm toán, kế toán viên chuyên nghiệp sẽ quá thông cảm tới lợi ích của họ hay quá chấp nhận công việc của họ. Các nguyên tắc cơ bản Những nguyên tắc cơ bản về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. Những nguyên tắc này áp dụng với thành viên của ACCA (Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc). /fʌndəˈmɛnt(ə)l ˈprɪnsɪp(ə)l/ High percentage fees /hʌɪ pəˈsɛntɪdʒ fiː/ Phí suất cao Phí suất cao sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp kế toán, kiểm toán khi họ quá phụ thuộc vào phí dịch vụ từ khách hàng. 42 Honest Trung thực /ˈɒnɪst/ Trung thực là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên. Integrity Tính chính trực /ɪnˈtɛɡrɪti/ Phải thẳng thắn, trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh. Interfere Gây trở ngại /ɪntəˈfɪə/ Ngăn cản một quá trình hoặc một hoạt động nào đó diễn ra. Intimidation Bị đe dọa /ɪnˌtɪmɪˈdeɪʃn/ Nguy cơ kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp bị ngăn cản hành xử một cách khách quan do các đe dọa có thực hoặc do cảm nhận thấy, bao gồm sức ép gây ảnh hưởng không hợp lý đến kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp. Jurisdictions Phạm vi quyền hạn /ˌdʒʊərɪsˈdɪkʃ(ə)n/ Phạm vi mà quyền hạn có hiệu lực. Legal or Nghĩa vụ pháp lý hay nghĩa vụ chuyên môn professional duty Những nghĩa vụ mang tính bắc buộc phải thực hiện được quy /ˈliːɡ(ə) ɔː prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈdjuːti/ định bởi luật pháp hay những nghĩa vụ nghề nghiệp mà kiểm toán viên phải tuân theo. Ví dụ: thông thường, kiểm toán viên được tiếp xúc với thông tin tuyệt mật của khách hàng và không được phép tiết lộ những thông tin đó. Tuy nhiên nếu kiểm toán viên nghi ngờ khách hàng của mình có những hành vi vi phạm pháp luật (rửa tiền) thì người kiểm toán viên đó phải thông báo những thông tin tuyệt mật này cho phía cơ quan chức năng. Legal relationship /ˈliːɡ(ə)l rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ Quan hệ pháp lý Mối quan hệ được xây dựng và gắn kết với nhau bằng các quyền và nghĩa vụ được quy định theo pháp luật. Ví dụ: Mối quan hệ giữa giám đốc và nhân viên là mối quan hệ pháp lý. 43 Low balling Báo giá thấp /ləʊ bɔːl/ Tức là kiểm toán viên đưa ra mức phí (báo giá) cho công ty khách hàng thấp hơn bình thường để thắng thầu. Điều này sẽ dần đến nguy cơ kiểm toán viên không thể thực hiện một dịch vụ đảm bảo về mặt chất lượng do ngân sách (chi phí) quá thấp, không đủ để trang trải các hoạt động cần thiết cho kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán hay thực thi các "dịch vụ bảo đảm" cho khách hàng. Management consultancy Tư vấn quản trị /ˈmanɪdʒm(ə)nt kənˈsʌlt(ə)nsi/ Money laundering Tư vấn quản trị là cụm từ dùng để chỉ các nghề nghiệp giúp đỡ các tổ chức cải thiện hiệu quả của họ, chủ yếu qua việc phân tích các vấn đề hiện tại và phát triển một kế hoạch để giải quyết những vấn đề đó nhằm cải thiện hiệu quả và hiệu lực tổ chức. Rửa tiền /ˈmʌni ˈlɔːndə-ɪŋ/ Là hành vi của cá nhân hay tổ chức tìm cách tạo ra vẻ bên ngoài hợp pháp cho các khoản tiền hoặc tài sản khác có được từ hành vi phạm tội. Objectivity Tính khách quan /ˌɒbdʒɛkˈtɪvɪti/ Là không cho phép sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh hưởng không hợp lý nào chi phối các xét đoán chuyên môn và kinh doanh của mình. Overdue fees Phí quá hạn /əʊvəˈdjuː fiː/ Những khoản phí mà khách hàng nợ công ty kiểm toán. Những khoản phí này nếu đủ lớn có thể ảnh hưởng đến xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên. Professional behaviour Tư cách nghề nghiệp /prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l bɪˈheɪvjə/ Professional competence and due care /prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈkɒmpɪt(ə)ns/ Nguyên tắc về tư cách nghề nghiệp yêu cầu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan và tránh bất kỳ hành vi nào mà họ biết hoặc cần phải biết rằng sẽ làm giảm uy tín nghề nghiệp của mình. Năng lực chuyên môn và tính thận trọng Để duy trì năng lực chuyên môn và tính thận trọng, kế toán và kiểm toán viên cần phải duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên môn ở mức cần thiết để đảm bảo cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng cho khách hàng hoặc chủ doanh nghiệp; và hành động thận trọng theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ thuật phù hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên môn. 44 Professional ethics /prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈɛθɪk/ Đạo đức nghề nghiệp ACCA hướng dẫn về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên là đưa ra các nguyên tắc cơ bản giúp thành viên ứng xử. Các nguyên tắc đạo đức cơ bản đó bao gồm tính chính trực, tính khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp. Respond to risks Đối phó rủi ro /rɪˈspɒnd tə rɪsk/ Là hành động/ giải pháp để xử lý hay giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của rủi ro. Risk of detection Rủi ro phát hiện /rɪsk ɒv dɪˈtɛkʃ(ə)n/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, KTV không phát hiện được. Safeguard Bảo vệ /ˈseɪfɡɑːd/ Các biện pháp mà kiểm toán viên có thể sử dụng để ngăn chặn hoặc đối phó với rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ đảm bảo. Self review Nguy cơ tự kiểm tra /sɛlf rɪˈvjuː/ Mối đe dọa từ việc tự xem xét lại công việc bản thân- Mối đe dọa mà một kế toán viên chuyên nghiệp sẽ không đánh giá một cách thích hợp kết quả từ các phán quyết trước đó hay kết quả dịch vụ được thực hiện bởi kế toán viên đó, hay bởi bất cứ cá nhân nào trong doanh nghiệp của kế toán viên đó hay tổ chức mà kế toán đó làm việc, mà kế toán sẽ dựa vào những phán quyết hay kết quả dịch vụ đó khi lập nên mọt phán quyết như một phần của việc cung cấp các dịch vụ hiện tại Self - checking Tự kiểm tra lại công việc bản thân /sɛlf tʃɛk/ Việc kiểm toán viên tự kiểm tra lại công việc của bản thân. Ví dụ, nếu kiểm toán viên hỗ trợ khách hàng chuẩn bị Báo cáo tài chính, rồi sau đó lại kiểm toán chính Báo cáo tài chính đó, thì kiểm toán viên đã tự kiểm tra lại công việc của mình. Khi đó, nguy cơ tự kiểm tra sẽ xuất hiện. Self - interest Lợi ích cá nhân /sɛlf ˈɪnt(ə)rɪst/ Mối đe dọa từ lợi ích cá nhân là mối đe dọa vấn đề tài chính hay các lợi ích khác sẽ ảnh hưởng không phù hợp đến hành vi hay phán quyết của kế toán viên chuyên nghiệp Straightforward Thẳng thắn /streɪtˈfɔːwəd/ Thẳng thắn là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên. 45 Threats Mối đe dọa /θrɛt/ Các mối nguy có khả năng ảnh hưởng đến tính độc lập trong quá trình kiểm toán viên thực thi dịch vụ đảm bảo. Turn a blind eye Nhắm mắt làm ngơ /təːn ə blʌɪnd ʌɪ/ Là hành vi cố tình bỏ qua sai phạm khi đã phát hiện được do yếu tố chủ quan của người làm kiểm toán. Undue infuence Ảnh hưởng không hợp lý /ʌnˈdjuː ˈɪnflʊəns/ Nếu kiểm toán viên để những ảnh hưởng không hợp lý của những đối tượng khác chi phối xét đoán chuyên môn hay kinh doanh của mình, kiểm toán viên sẽ không đảm bảo được tính khách quan của mình. Work environment Môi trường làm việc /wəːk ɪnˈvʌɪrənm(ə)nt/ Bao gồm cơ sở vật chất, văn hóa làm việc, các quy định làm việc, ... tại một tổ chức. 46 47 The Audit Report Báo cáo kiểm toán Absolute accuracy /ˈæb.sə.luːt ˈæk.jə.rə.si/ Độ chính xác tuyệt đối Hoàn toàn không có sai sót, là kết quả của việc cẩn thận xem xét, luyện tập thường xuyên. Active duty Nghĩa vụ chủ động /ˈæk.tɪv ˈdʒuː.ti/ Trước ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên có nghĩa vụ chủ động phải rà soát xác minh tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Sau ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên chỉ có nghĩa vụ bị động xem xét và xử lý nếu phát sinh sự kiện nào đó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính. Adverse opinion Ý kiến phản đối /’ædvɜrs əˈpɪnjən/ Ý kiến được đưa ra sau khi đã thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp nhưng theo ý kiến của kiểm toán viên (1) Báo cáo tài chính chưa phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp (2) Báo cáo tài chính chưa tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hoặc (3) các thông tin chưa được thuyết minh đầy đủ hoặc thuyết minh chưa chính xác. Trong cả 3 trường hợp trên, ý kiến trái ngược được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính. 208 “We should not give up and we should not allow the problem to defeat us.” 48 Audit process Quy trình kiểm toán /ˈɔːdɪt ˈprəʊ.ses/ Quy trình kiểm toán của bao gồm các bước công việc sau - Lập kế hoạch; - Thực hiện kiểm toán; - Lập báo cáo. Audit report Báo cáo kiểm toán /ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ Báo cáo kiểm toán là văn bản trình bày phạm vi cuộc kiểm toán, xác định trách nhiệm, cơ sở của cuộc kiểm toán, và ý kiến của kiểm toán viên. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm bắt buộc, trực tiếp, công khai của kiểm toán. Báo cáo kiểm toán phải đính kèm Báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Auditor’s judgment Xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên /ˈɔː.dɪt.ər s ˈdʒʌdʒ.mənt/ Basis of audit opinion /ˈbeɪsɪs ɒv ˈɔːdɪt əˈpɪnjən/ Cash flow statement /kaʃ fləʊ ˈsteɪtm(ə)nt/ Chairman’s report /ˈtʃɛːmən rɪˈpɔːt/ Commercial substance of transactions /kəˈmɜː.ʃəl ˈsʌb.stəns ɒv trænˈzæk.ʃən/ Xét đoán nghề nghiệp trong kiểm toán là ứng dụng của các kiến thức và hiểu biết lên quan, trong khuôn khổ nội dung được cung cấp bởi chuẩn mực kế toán/ kiểm toán nhằm đạt được các quyết định giữa các khả năng hành động khác nhau. Cơ sở của việc đưa ra ý kiến kiểm toán Cơ sở của cuộc kiểm toán chỉ rõ cuộc kiểm toán được thực hiện dựa trên các chuẩn mực kiểm toán, các chuẩn mực kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cơ sở của cuộc kiểm toán cũng khẳng định kiểm toán viên không có trách nhiệm phát hiện hết tất cả các gian lận của Báo cáo tài chính mà thông thường cần phải có các cuộc thanh tra, điều tra của cơ quan Luật pháp - với quyền lực hành chính và phương tiện kỹ thuận, kỹ thuật điều tra, xét hỏi... mới có thể phát hiện và kết luận được. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay Báo cáo dòng tiền là một loại Báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm). Báo cáo của chủ tịch Là báo cáo thường niên từ ban chủ tịch của công ty được phát hành tới các cổ đông. Tính chất thương mại của giao dịch Mỗi giao dịch của doanh nghiệp đều mang tính chất thương mại cho thấy dòng tiền tương lai của doanh nghiệp sẽ thay đổi và là kết quả của giao dịch thực hiện. 49 Conform with reality /kənˈfɔːm wɪð riˈæl.ə.ti/ Phù hợp với thực tế Phù hợp với những bằng chứng về tình hình tài chính của doanh nghiệp và kiểm toán viên thu thập được. Director’s report Báo cáo của Ban giám đốc /dɪˈrɛktə rɪˈpɔːt/ Là một văn bản được chuẩn bị bởi Ban giám đốc theo những yêu cầu của pháp luật, trong đó chi tiết tình hình của công ty và tuân theo những chuẩn mực về tài chính, kế toán và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Disclaimer of opinion /disklaimər Từ chối đưa ra ý kiến ɔv əˈpɪnjən/ Economic decisions /iː.kəˈnɒm.ɪk dɪˈsɪʒ.ən/ Errors are tolerable Là loại ý kiến được đưa ra khi kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, kiểm toán viên sẽ kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu đối với Báo cáo tài chính. Quyết định kinh tế Là quy trình đưa ra các quyết định kinh doanh liên quan đến tiền bạc. Mục đích của việc đưa ra những quyết định này thường liên quan đến các chiến lược giúp cho công ty tăng giá trị hoặc tăng vốn chủ sở hữu. Lỗi chấp nhận được Là lỗi xảy ra nhưng với quy mô nhỏ nên có thể chấp nhận được. /ˈer.ər ɑːr ˈtɒl.ər.ə.bəl/ Financial statements as a whole /fʌɪˈnanʃ(ə)l ˈsteɪtm(ə)nt az ə həʊl/ Free from material misstatement /friː frɒm məˈtɪə.ri.əl ˌmɪsˈsteɪtmənt/ Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là hệ thống trình bày về tình hình tài chính và giao dịch thực hiện bởi công ty. Mục tiêu chung của Báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động và lưu chuyển tiền tệ của công ty mà hữu ích cho một lượng lớn người dùng để đưa ra các quyết định kinh tế. Không có sai phạm trọng yếu Sai sót trọng yếu là sai sót của Báo cáo tài chính gây ảnh hưởng đến quyết định của những người sử dụng Báo cáo tài chính. Không có sai sót trọng yếu tức là báo cáo tài chính không có các thiếu sót hoặc sai sót làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến báo cáo tài chính và làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử dụng thông tin. 50 Guidance on materiality /ˈɡaɪ.dəns ɒn məˈtɪə.ri.ə.li/ International standards of auditing Hướng dẫn về trọng yếu Là các hướng dẫn giúp kiểm toán viên xác định mức trọng yếu tổng thể, trọng yếu thực hiện và trọng yếu khoản mục. Chuẩn mực kiểm toán quốc tế /ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈstandəd ɒv ˈɔːdɪt/ Là chuẩn mực chuyên nghiệp cho việc thực hiện kiểm toán thông tin tài chính. Những chuẩn mực này được phát hành bởi Liên đoàn kế toán viên quốc tế (IFAC) qua Ủy ban chuẩn mực Kiểm toán quốc tế (IAASB). Investor Nhà đầu tư /ɪnˈves.tər/ Nhà đầu tư là bất kể những ai góp vốn vốn kỳ vọng thu lại lợi nhuận tài chính. Isolation Cô lập /ʌɪsəˈleɪʃ(ə)n/ Vật nào đó bị tách biệt và không có sự kết nối với những vật khác. Management and the auditors’ respective responsibility Trách nhiệm của nhà quản lý và của kiểm toán viên /ˈmanɪdʒm(ə)nt ənd ðə ˈɔːdɪtə rɪˈspɛktɪv/ Misstatements in aggregate /ˌmɪsˈsteɪtmənt ɪn ˈæɡ.rɪ.ɡət/ Trách nhiệm của nhà quản lý là chuẩn bị Báo cáo tài chính tuân thủ theo Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính hoặc các chuẩn mực kế toán phù hợp. Trách nhiệm của kiểm toán viên là bày tỏ ý kiến về Báo cáo tài chính. Điều này thể hiện rằng, kiểm toán chỉ cung cấp các dịch vụ bảo đảm rằng Báo cáo tài chính có các sai phạm trọng yếu hay không mà không cần bảo đảm cho Báo cáo tài chính đó. Tổng hợp các sai sót Việc tổng hợp các sai sót thể hiện ở việc ảnh hưởng của từng sai sót riêng lẻ cần được đánh giá trong mối quan hệ với các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh liên quan và xem xét các sai sót có vượt quá mức trọng yếu áp dụng cho các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh đó hay không. 51 Notes Thuyết minh Báo cáo tài chính /nəʊt/ Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty nên: - - - Trình bày các thông tin cơ bản về việc chuẩn bị Báo cáo tài chính và chính sách kế toán cụ thể được chọn và thực hiện cho những giao dịch và sự kiện quan trọng Thuyết minh thông tin yêu cầu bởi Chuẩn mực Kế toán Việt Nam mà không được trình bày trên các Báo cáo tài chính Cung cấp thông tin phụ mà không được trình bày trên Báo cáo tài chính nhưng quan trọng trong việc trình bày trung thực, hợp lý. Omission Sự bỏ sót /əʊˈmɪʃ.ən/ Việc chưa thực hiện một hành động nào đó lẽ ra phải thực hiện, hoặc một điều gì đó chưa được phát hiện ra. Opinion Ý kiến /əˈpɪnjən/ Phán xét của chuyên gia về một người hay vật nào đó. Opinion paragraph Đoạn văn bản ý kiến (kiểm toán) /əˈpɪnjən ˈpær.ə.ɡrɑːf/ Là phần ghi ý kiến kết luận của kiểm toán viên và công ty kiểm toán của kiểm toán viên và công ty kiểm toán dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Optimism Chủ quan /ˈɒp.tɪ.mɪ.zəm/ Tức là tin rằng một tình huống tốt có thể xảy ra. Performance materiality Mức trọng yếu thực hiện /pəˈfɔː.məns məˈtɪə.ri.ə.li/ Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Profit Lợi nhuận /ˈprɒf.ɪt/ Lợi nhuận được sử dụng như một đánh giá về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những yếu tố này liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Proper records Các ghi chép phù hợp /ˈprɒp.ər rɪˈkɔːd/ Các ghi chép phù hợp liên quan đến cuộc kiểm toán được giữ lại, nhưng không được đề cập một cách rõ ràng trong Báo cáo kiểm toán. 52 Qualifed opinion Ý kiến kiểm toán ngoại trừ /ˈkwɒl.ɪ.faɪd əˈpɪnjən/ Ý kiến này được trình bày khi (a) dựa trên những bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên và công ty kiểm toán kết luận rằng các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài chính; hoặc (b) kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài chính. Quantitative and qualitative materiality Tính trọng yếu về số lượng (quy mô hay tầm cỡ) và chất lượng (vị trí hay tính hệ trọng) /ˈkwɒn.tɪ.tə.tɪv ænd ˈkwɒn.lɪ.tə.tɪv məˈtɪə.ri.ə.li/ Mức trọng yếu về quy mô đại diện bởi tỷ lệ hoặc số tiền trong mức trọng yếu giao dịch, cung cấp cơ sở việc giả định rằng không cần xem xét các vấn đề liên quan, các sai phạm có số tiền nhỏ hơn mức trọng yếu giao dịch sẽ được coi là không trọng yếu. Kiểm toán viên áp dụng mức trọng yếu này để kiểm toán các quy trình phù hợp và đánh giá đầu ra của các quy trình đó. Kiểm toán viên xem xét các yếu tố về chất lượng ảnh hưởng đến trọng yếu của các sai phạm riêng lẻ nhằm đánh giá tầm quan trọng của sai phạm đến thực thể kinh doanh; mức lan tỏa của các sai phạm và ảnh hưởng của sai phạm lên toàn bộ Báo cáo tài chính. Reasonably influence Ảnh hưởng một cách hợp lý Là khả năng gây tác động đến người hoặc vật. /ˈriː.zən.ə.bli ˈɪn.flu.əns/ Regulatory requirements /ˌreɡ.jəˈleɪ.tər.i rɪˈkwaɪə.mənt/ Yêu cầu quy định Những quy định về tính pháp lí cần có đối với Báo cáo của một số doanh nghiệp. Revenue Doanh thu /ˈrev.ən.juː/ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 53 Signature and date /ˈsɪɡ.nə.tʃər deɪt/ Chữ ký và thời gian Chữ ký của kiểm toán viên: Báo cáo phải bao gồm chữ ký của kiểm toán viên, hoặc tên của chính kiểm toán viên hoặc tên công ty kiểm toán hoặc cả hai Thời gian báo cáo: Báo cáo phải được phát hành không muộn hơn thời điểm mà kiểm toán viên có được đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến trên Báo cáo tài chính. Size and nature of the misstatement /saɪz ænd ˈneɪ.tʃər ɒv ðə ˌmɪsˈsteɪtmənt/ Kích thước và tính chất của các sai sót trọng yếu Kích thước của sai sót trọng yếu thường được xác định dựa trên thu nhập thuần trước thuế, tài sản lưu động, tổng vốn dài hạn,... Tính chất của sai sót trọng yếu bao gồm giá trị (số lượng) và bản chất (chất lượng) của sai sót. Statement of Bảng cân đối kế toán financial position Là một Báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ của tài sản, nợ /ˈsteɪtm(ə)nt ɒv fʌɪˈnanʃ(ə)l pəˈzɪʃ(ə)n/ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán. Statement of changes in equity Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu /ˈsteɪtm(ə)nt ɒv tʃeɪn(d)ʒ ɪn ˈɛkwɪti/ Statement of proft or loss Là Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung, các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ sở hữu trong một kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Là Báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi /ˈsteɪtm(ə)nt ɒv ˈprɒfɪt phí phát sinh trong kỳ kế toán. ɔː lɒs/ Total assets Tổng tài sản /ˈtəʊ.təl ˈæs.et/ Là tổng nguồn tài nguyên sở hữu bởi công ty và có thể đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai. True and fair Trung thực và hợp lý /truː ænd feər/ Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hợp lý là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận. 54 55 Types of Audit Report: Modifed/ Unmodifed Các loại báo cáo kiểm toán: sửa đổi và chưa sửa đổi Emphasis of matter /ˈɛmfəsɪs ɒv ˈmatə/ Except for /ɪkˈsɛpt fɔː/ 251 Đoạn nhấn mạnh các vấn đề Tầm quan trọng của vấn đề là đoạn bao gồm trong Báo cáo của kiểm toán viên đề cập đến các vấn đề được trình bày hoặc thuyết minh trên Báo cáo tài chính, mà theo ý kiến của kiểm toán viên, vấn đề này là quan trọng để làm cơ sở cho việc hiểu rõ Báo cáo tài chính. Ngoại trừ Phần ngoại trừ xuất hiện trong Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần khi sai phạm là trọng yếu tuy nhiên không quá lớn để ảnh hưởng đến toàn bộ Báo cáo tài chính. “Life is 10% what happens to you and 90% how you react to it.” 56 Going concern Hoạt động liên tục /ˈɡəʊɪŋ concern/ Dưới giả định hoạt động liên tục, doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì Báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Inability to pay suppliers Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp /ɪnəˈbɪlɪti tə peɪ səˈplʌɪə/ Legislative changes /ˈlɛdʒɪslətɪv tʃeɪn(d)ʒ/ Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp khi đến hạn cũng là một trong các dấu hiệu của doanh nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên tục. Kiểm toán viên thường khá nhạy cảm nếu họ thấy rằng các khoản tiền trả cho chủ nợ chậm dần, và công ty vay mượn nhiều hơn từ phía các nhà cung cấp. Thay đổi luật pháp Sự thay đổi về luật pháp có thể khiến cho hoạt động của doanh nghiệp trở nên bất hợp pháp hoặc công ty phải xem xét các yêu cầu của quy định chung trước khi tiếp tục kinh doanh, điều này có thể gây ra khó khăn trong việc hoạt động liên tục. Loss of key staff Mất nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt or key customers Việc mất đi nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt có thể /lɒs ɒv kiː stɑːf ɔː kiː ˈkʌstəmə/ Misleading impression /mɪsˈliːdɪŋ ɪmˈprɛʃ(ə)n/ Modification of the audit opinion khiến cho doanh nghiệp không thể tiếp tục kinh doanh, hoặc không thể bán ra các sản phẩm của mình. Ấn tượng sai lệch Ấn tượng sai lệch có thể được gây ra nếu người sử dụng Báo cáo tài chính tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn các vấn đề đã được trình bày một cách hợp lý trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Do vậy, kiểm toán viên cần phải nhấn mạnh các vấn đề này. Sửa đổi ý kiến kiểm toán Ý kiến kiểm toán được sửa đổi trong mọi trường hợp Báo cáo tài /ˌmɒdɪfɪˈkeɪʃ(ə)n ɒv ðə chính không được trình bày trung thực, hợp lý và doanh nghiệp ˈɔːdɪt əˈpɪnjən/ được kiểm toán không tuân thủ các yêu cầu đề ra. 57 Modified audit report /ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ Báo cáo kiểm toán sửa đổi Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế, Báo cáo kiểm toán được gọi là sửa đổi trong các tình huống sau: - Khi ý kiến kiểm toán là không sửa đổi, nhưng có một đoạn văn nhấn mạnh các vấn đề hoặc đoạn vấn đề khác trong Báo cáo kiểm toán - Khi ý kiến kiểm toán là sửa đối, tức là kiểm toán viên kết luận rằng trường hợp này cần đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần, phản đối, hoặc từ chối kiểm toán. Negative operating cash flows /ˈnɛɡətɪv ˈɒpəreɪt kaʃ fləʊ/ Dòng tiền hoạt động âm Dòng tiền hoạt động âm là một trong các dấu hiệu của doanh nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên tục. Dòng tiền hoạt động âm là tình huống khi dòng tiền ra trong kỳ kinh doanh cao hơn dòng tiền vào. Tuy nhiên, điều này đôi khi không có nghĩa là doanh nghiệp gặp thua lỗ, mà chỉ là vấn đề chi phí và doanh thu phát sinh không nhất quán với nhau. Non - compliance Không tuân thủ các quy định with regulations Không tuân thủ các quy định có thể hiểu là doanh nghiệp mất /nɒn kəmˈplʌɪəns wɪð rɛɡjʊˈleɪʃ(ə)n/ quyền hoặc mất giấy phép để kinh doanh, và trong trường hợp này, doanh nghiệp phải hoàn thành các giấy phép đó. Không tuân thủ các quy định có thể gây ra các khoản phí phạt và tổn hại nghiêm trọng đến danh tiếng của doanh nghiệp. Operating losses Thua lỗ hoạt động /opero lɒs/ Thua lỗ hoạt động (OL) là khoản lỗ ròng được ghi chép như kết quả của hoạt động không tạo ra lợi nhuận của công ty, là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận hoạt động với chi phí hoạt động. Lỗ hoạt động không xét tới ảnh hưởng của thu lãi, chi lãi hay thuế, nhưng trong một số trường hợp bao gồm chi phí khấu hao. Công ty mà luôn tạo ra một khoản lỗ tài chính sẽ yêu cầu khoản tài chính bên ngoài để tránh phá sản. Organisation’s reputation Danh tiếng của tổ chức /ɔːɡ(ə)nʌɪˈzeɪʃ(ə)n rɛpjʊˈteɪʃ(ə)n/ Danh tiếng của tổ chức được đánh giá dựa trên các hành động trong quá khứ và khả năng cải thiện kết quả hoạt động qua thời gian. Ví dụ, một doanh nghiệp được đánh giá là có doanh tiếng tốt dựa trên sức khỏe tài chính, chất lượng quản lý, sức cạnh tranh của sản phẩm/ dịch vụ trên thị trường. 58 Pervasive Lan tỏa /pəˈveɪsɪv/ Lan tỏa là một thuật ngữ dùng để mô tả những ảnh hưởng hoặc tác động có thể có xảy ra trên Báo cáo tài chính của các sai sót trọng yếu hoặc sai sót trọng yếu không được phát hiện (do không có khả năng thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp). Precarious position Vị trí bấp bênh /prɪˈkɛːrɪəs pəˈzɪʃ(ə)n/ Technology changes /ˈkʌstəmə tʃeɪn(d)ʒ/ Một doanh nghiệp được đánh giá là ở vị trí bấp bênh nếu không có cơ hội thực tế nào để tồn tại. Thay đổi công nghệ Việc thay đổi công nghệ có thể khiến cho doanh nghiệp gặp vấn đề về hoạt động liên tục do ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động và sự suy giảm các sản phẩm chính của doanh nghiệp. Unmodified audit Báo cáo kiểm toán chưa sửa đổi report Báo cáo kiểm toán được gọi là chưa sửa đổi nếu kiểm toán viên /ʌn ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ phát hành Báo cáo có định dạng chính xác như nội dung được đề cập trong báo cáo mà Báo cáo tài chính được kiểm toán là trung thực và hợp lý. Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 700 gợi ý định dạng của báo cáo mà kiểm toán viên nên tuân theo nếu Báo cáo tài chính là trung thực và hợp lý. Valuation of assets Xác định giá trị tài sản Định giá tài sản là một phương thức đánh giá giá trị của một công /valjʊˈeɪʃ(ə)n ɒv ˈasɛt/ ty, bất động sản, chứng khoán, đồ cổ hoặc các vật có giá trị khác. Định giá tài sản thường được thực hiện trước khi bán tài sản hoặc mua bảo hiểm cho tài sản. 59 60 The Stages of an Audit – Appointment Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Bổ nhiệm kiểm toán viên Access to databases /ˈæk.ses tuː ˈdeɪ.tə.beɪs/ Adequate resources /ˈæd.ə.kwət rɪˈzɔːs/ Applicable reporting framework /əˈplɪk.ə.bəl rɪˈpɔːtɪŋ ˈfreɪm.wɜːk/ 270 Truy cập cơ sở dữ liệu Truy cập cơ sở dữ liệu cho phép hãng kiểm toán tìm kiếm tên của các giám đốc để tìm thấy bất kỳ giám đốc nào bị cấm hoạt động bởi vì những hành động trước đó của họ trong quá khứ. Đầy đủ các nguồn lực Cần phải xem xét Công ty kiểm toán và kiểm toán viên có đầy đủ nguồn lực như nhân viên, thời gian, chuyên gia. Nếu khách hàng kiểm toán tiềm năng hoạt động trong một lĩnh vực đặc thù mà kiểm toán không hề có kinh nghiệm kiểm toán trước đó, kiểm toán viên không nên chấp nhận lời mời kiểm toán. Khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng Các khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng trong kiểm toán có thể là luật pháp của nhà nước hoặc các hoạt động đặc thù của doanh nghiệp. “Start where you are. Use what you have. Do what you can.” 61 Assess risk of material misstatement Đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu /əˈses rɪsk ɒv ðə məˈtɪə.ri.ə.li ˌmɪsˈsteɪtmənt/ - Xác định các rủi ro trong suốt quá trình thu thập những hiểu biết về thực thể và môi trường của thực thể. Để đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu, kiểm toán viên phải thực hiện các bước sau đây: - Đánh giá ban đầu về các rủi ro được xác định và đánh giá xem chúng liên quan nhiều hay không đến báo cáo tài chính một cách tổng thể. - Liên đới các rủi ro với những gì có thể xảy ra sai phạm ở mức độ cơ sở dẫn liệu. - Xem xét khả năng của các rủi ro gây ra một sai sót trọng yếu. Auditor’s acceptance of the appointment Chấp nhận của (kiểm toán viên và công ty kiểm toán) đối với việc được bổ nhiệm kiểm toán của công ty khách hàng /ˈɔː.dɪt.ər s əkˈsep.təns ɒv ðə əˈpɔɪnt.mənt/ Sự chấp nhận của kiểm toán viên và công ty kiểm toán đối với việc được bổ nhiệm kiểm toán của công ty khách hàng được cung cấp như là một bằng chứng bằng văn bản trong thư hẹn kiểm toán. Auditor’s responsibilities Trách nhiệm của kiểm toán viên /ˈɔː.dɪt.ər s rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ Kiểm toán viên có trách nhiệm trong việc lên kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để thu được mức độ đảm bảo hợp lý về việc Báo cáo tài chính có được trình bày trung thực hợp lý hay không, có còn sai sót trọng yếu gây ra bởi sai sót hay gian lận hay không. Conceal Giấu giếm /kənˈsiːl/ Là che dấu, thu hồi hoặc loại bỏ từ quan sát; giữ khỏi tầm mắt. Contractual relationship Mối quan hệ dựa trên hợp đồng /kənˈtræk.tʃu.əl rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ Effective controls /ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ Mối quan hệ pháp lý giữa các bên dựa trên hợp đồng được chứng thực bởi (1) một lời đề nghị, (2) sự chấp nhận lời đề nghị, và (3) hiệu lực (hợp pháp và có giá trị). Tuy nhiên, sự tồn tại của một mối quan hệ dựa trên hợp đồng không có nghĩa là chắc chắn hợp đồng được thi hành. Kiểm soát hiệu quả Kiểm soát nội bộ được đánh giá là có hiệu quả đối với Báo cáo tài chính cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định về tính đáng tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo cáo tài chính cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư). 62 Engagement letter /ɪnˈɡeɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ Exercise great caution /ˈek.sə.saɪz ɡreɪt ˈkɔː.ʃən/ Thư hẹn kiểm toán Thư hẹn kiểm toán là văn bản được soạn thảo với các điều khoản giao kết giữa hai bên: hãng kiểm toán và khách hàng. Thực hiện một cách hết sức cẩn thận Kiểm toán viên cần thực hiện một cách hết sức cẩn thận nếu được yêu cầu là kiểm toán viên cho một tổ chức. Existing auditors Kiểm toán viên tiền nhiệm /ɪɡˈzɪs.tɪŋ ˈɔː.dɪt.ər/ Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm. Final audit Kiểm toán cuối kỳ /ˈfaɪ.nəl ˈɔː.dɪt/ Kiểm toán cuối năm (cuối kỳ) sẽ được tiến hành sau khi niên độ kế toán kết thúc.Kiểm toán cuối kỳ sẽ tập trung vào kiểm toán Báo cáo tài chính. Đi kèm với việc kiểm toán viên phát hành một Báo cáo kiểm toán bày tỏ ý kiến về Báo cáo tài chính được kiểm toán. Ý kiến kiểm toán cuối cùng sẽ là kết luận đạt được của cuộc kiểm toán tại khách hàng. First audit Cuộc kiểm toán năm đầu /ˈfɜːst ˈɔː.dɪt/ Là năm được kiểm toán mà Báo cáo tài chính năm trước đó chưa được kiểm toán hoặc được công ty kiểm toán khác kiểm toán. Full explanations Giải thích đầy đủ /fʊl ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ Là đưa ra những bình luận chi tiết nhằm làm sáng tỏ vấn đề, các khái niệm cơ bản và mối quan hệ trở nên rõ ràng, dễ hiểu. Full substantive tests Đầy đủ thử nghiệm căn bản /fʊl səbˈstæn.tɪv test/ Ineffective controls /ˌɪn.ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Chúng bao gồm việc kiểm tra chi tiết của các nhóm giao dịch, số dư và thuyết minh thông tin tài khoản, và thủ tục phân tích cơ bản. Kiểm soát không hiệu quả Kiểm soát nội bộ được đánh giá là không hiệu quả đối với Báo cáo tài chính sẽ không cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định về tính đáng tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo cáo tài chính cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư). 63 Interim audit Kiểm toán giữa niên độ /ˈɪn.tər.ɪm ˈɔː.dɪt/ Kiểm toán giữa niên độ được tiến hành trong thời kỳ rà soát. Mục đích của kiểm toán giữa niên độ là tiến hành thủ tục khó thực hiện tại cuộc kiêm toán cuối năm do hạn chế thời gian. Công việc của kiểm toán giữa niên độ chủ yếu tập trung vào đánh giá rủi ro và dựa vào các tài liệu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Một số thủ tục cơ bản cũng có thế được tiến hành nhưng đều được giới hạn bởi vì Báo cáo tình hình tài chính không phải là thứ duy nhất được báo cáo. Objective of an audit Mục tiêu kiểm toán /əbˈdʒek.tɪv ɒv ən ˈɔː.dɪt/ Overall review of Financial Statement /ˌəʊ.vəˈrɔːl rɪˈvjuː ɒv fʌɪˈnanʃ(ə)l ˈsteɪtm(ə)nt/ Planning the audit /ˈplæn.ɪŋ ðə ˈɔː.dɪt/ Mục tiêu của kiểm toán là để xác định Báo cáo tài chính có trung thực và hợp lý hay không. Rà soát Báo cáo tài chính Rà soát Báo cáo tài chính là một dịch vụ mà theo đó kế toán sẽ đưa ra một mức độ đảm bảo giới hạn mà trong đó không có những thay đổi trọng yếu cần phải được thực hiện trên Báo cáo tài chính của khách hàng để phù hợp với khuôn khổ Báo cáo tài chính được áp dụng (như GAAP hoặc IFRS). Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán chuyển đổi các chiến lược kiểm toán vào một kế hoạch chi tiết hơn và bao gồm bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán được thực hiện bởi các thành viên tham gia nhóm kiểm toán để có được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để giảm rủi ro kiểm toán đến một mức độ thấp chấp nhận được. Prior experience Kinh nghiệm trước đó về cuộc kiểm toán /praɪər ɪkˈspɪə.ri.əns/ Là các kỹ năng hoặc kiến thức về khách hàng thu nhận được từ cuộc kiểm toán trước đó. Khi lập kế hoạch kiểm toán, kinh nghiệm trước đó về quy trinh kiểm soát nội bộ của khách hàng có thể giúp xác định các gian lận và sai sót có thể xảy ra trong kinh doanh. Reasonable assurance Mức độ đảm bảo hợp lý /ˈriː.zən.ə.bəl əˈʃɔː.rəns/ Việc sử dụng thuật ngữ mức đảm bảo hợp lý nhằm mục đích đánh giá rằng một cuộc kiểm toán không thể hoàn toàn loại trừ tất cả các khả năng những sai sót trọng yếu tồn tại trong Báo cáo tài chính. Nói cách khác, một cuộc kiểm toán cung cấp mức độ đảm bảo cao nhất, nhưng không phải là hoàn toàn đảm bảo. 64 Respond to risk Phản hồi với rủi ro /rɪˈspɒnd tuː rɪsk/ Phản ứng của kiểm toán viên với những rủi ro được đánh giá là tập hợp đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán liên quan đến các rủi ro được đánh giá là sai sót trọng yếu, thông qua thiết kế và thực hiện các thủ tục thích hợp với các rủi ro. Restricted Thử nghiệm căn bản có giới hạn substantive tests Có sự giới hạn trong việc sử dụng các thử nghiệm căn bản. /rɪˈstrɪkt səbˈstæn.tɪv test/ Trong thực tế do sự giới hạn của thời gian và chi phí kiểm toán, kiểm toán viên cần cân nhắc mối quan hệ giữa thực hiện thủ tục kiểm soát và các thử nghiệm căn bản. Trong một số trường hợp thử nghiệm căn bản bị giới hạn bởi quy mô, tính chất và chi phí của cuộc kiểm toán, kiểm toán viên sẽ dựa vào đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ là chủ yếu. Satisfactory Sự thỏa mãn /ˌsæt.ɪsˈfæk.tər.i/ Là đáp ứng mọi nhu cầu hoặc yêu cầu. Signifcant deficiencies Lỗi kiểm soát nghiêm trọng /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt dɪˈfɪʃ.ən.si/ Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt, trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát các Báo cáo tài chính của công ty. Staff, time, and expertise Nhân viên, thời gian và chuyên gia /stɑːf/ taɪm/ ænd/ ˌek.spɜːˈtiːz/ Thời gian là lúc diễn ra cuộc kiểm toán, được đo lường bởi giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,.. Nhân viên là toàn bộ các lao động làm việc tại doanh nghiệp Chuyên gia là người được nhận thức là có đầy đủ kiến thức trong một lĩnh vực do quá trình học tập, đào tạo, kinh nghiệm về vấn đề đó. Tests of controls Thử nghiệm kiểm soát /test ɒv kənˈtrəʊl/ Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ bên trong doanh nghiệp nhằm ngăn chặn và phát hiện và sửa chữa những sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dữ liệu. Understand entity Tìm hiểu về doanh nghiệp /ˌʌn.dəˈstænd ˈen.tɪ.ti/ Tìm hiểu về doanh nghiệp bao gồm hiểu biết về khách hàng, ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động bao gồm: lĩnh vực hoạt động và môi trường bên ngoài, hoạt động kinh doanh và quy trình, quản lý và quản trị, mục tiêu, chiến lược, đo lường và hiệu quả. 65 Unrestricted access /ˌʌn.rɪˈstrɪk.tɪd ˈæk.ses/ Weaknesses to management /ˈwiːk.nəs tuː ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ Không giới hạn quyền truy cập Kiểm toán viên luôn mong muốn có được quyền truy cập không giới hạn tới toàn bộ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp nhằm mục đích thu thập bằng chứng và đưa ra ý kiến chính xác nhất. Các điểm yếu của hệ thống quản lý Các yếu điểm của hệ thống quản lý thể hiện ở tư duy và phương thức yếu kém, thiếu sự quan tâm đến đổi mới, nâng cao trình độ và chất lượng quản lý, chất lượng nhân lực quản lý chưa cao, thiếu đội ngũ nhân lực quản lý chuyên nghiệp… 66 67 The Stages of an Audit – After Appointment Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Sau khi bổ nhiệm Accounting policies /əˈkaʊn.tɪŋ ˈpɒl.ə.si/ Chính sách kế toán Chính sách kế toán là các nguyên tắc, quy định và thủ tục cụ thể được tiến hành bời một đội ngũ lãnh đạo của công ty và thường được chuẩn bị để lập Báo cáo tài chính. Chúng bao gồm bất kỳ phương pháp, hệ thống đánh giá và thủ tục cho trình bày thuyết minh. Adhered Cam kết /ədˈhɪər/ Trung thành, dính chặt vào, tham gia Appropriate attention Sự quan tâm, chú ý đúng mức /əˈprəʊ.pri.ət/ 302 Sự quan tâm, chú ý đúng mức đến các phần hành kiểm toán quan trọng là một trong số các mục tiêu của lập kế hoạch kiểm toán. “Life is 10% what happens to you and 90% how you react to it.” 68 Assertions of the Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính Financial Các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính là căn cứ của các statements khoản mục và thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính do /əˈsɜː.ʃən ɒv ðə faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/ Giám đốc, hoặc người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với tổng chỉ tiêu trong Báo cáo tài chính. Audit approach Cách tiếp cận kiểm toán /ˈɔː.dɪt əˈprəʊtʃ/ Cách tiếp cận kiểm toán là phương pháp phân tích rủi ro tập trung vào sự kết hợp của các ảnh hưởng của môi trường nơi mà khách hàng hoạt động, thông tin quản trị của khách hàng và kết quả tài chính, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ Audit manager Trưởng phòng kiểm toán /ˈɔː.dɪt ˈmæn.ɪ.dʒər/ Manager là người quản lý cao nhất của cuộc kiểm toán, viết chương trinh kiểm toán mẫu cho mỗi cuộc kiểm toán, phân công nhiệm vụ làm việc xuống các thành viên, soát xét giấy tờ làm việc của kiểm toán viên cấp dưới. Audit staff member Thành viên trong nhóm kiểm toán Là những kiểm toán viên tham gia cuộc kiểm toán /ˈɔː.dɪt stɑːf/ Audit timing Thời gian kiểm toán /ˈɔː.dɪt ˈtaɪ.mɪŋ/ Thời gian kiểm toán được chia thành 3 thành phần: Lập kế hoạch gặp gỡ khách hàng, kiểm toán giữa kỳ, kiểm toán cuối kỳ. Business sector Lĩnh vực kinh doanh /ˈbɪz.nɪs ˈsek.tər/ Lĩnh vực kinh doanh hoặc ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là một phần của nền kinh tế tạo nên bởi các công ty Cash transactions Giao dịch bằng tiền /kæʃ trænˈzæk.ʃən/ Checking of balances /tʃekɪŋ ɒv ˈbæl.əns/ Giao dịch bằng tiền là giao dịch mà trong đó thanh toán bằng tiền được tiến hành ngay lập tức Kiểm tra số dư Là cách thức kết hợp các phương pháp cân đối, phân tích, đối chiếu trực tiếp với kiểm kê và điều tra thực tế để xác định độ tin cậy của số dư cuối kỳ 69 Company’s pension scheme /ˈkʌm.pə.ni s ˈpen.ʃə skiːm/ Computerised accounting system /kəmˈpjuː.tər.aɪz əˈkaʊn.tɪŋ ˈsɪs.təm/ Conduct the audit /kənˈdʌkt/ðə ˈɔː.dɪt/ Control environment Chế độ lương hưu của công ty Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao động nữa Hệ thống kế toán máy Là hệ thống các chương trình máy tính dùng để hỗ trợ người dùng xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, từ khâu lập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, kết xuất và in ấn thông tin ra sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán, Báo cáo kế toán quản trị và các Báo cáo thống kê phân tích tài chính khác Thực hiện kiểm toán Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. Môi trường kiểm soát /kənˈtrəʊl ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố: truyền đạt và hiệu lực hóa tính chính trực và các giá trị đạo đức, cam kết về năng lực, sự tham gia của Ban quản trị, triết lí và phong cách điều hành của Nhà quản lí, cơ cấu tổ chức, phân công quyền hạn và trách nhiệm, chính sách, thông lệ và nhân sự. Deficiencies Lỗi trong kiểm soát /dɪˈfɪʃ.ən.si/ Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt, trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát Báo cáo tài chính của công ty. Financial performance Hiệu quả tài chính /faɪˈnæn.ʃəl pəˈfɔː.məns/ Hiệu quả tài chính là một công cụ đo lường, đánh giá chủ quan về mức độ sử dụng tài sản tốt đến đâu của một công ty từ mô hình kinh doanh chính và khả năng tạo doanh thu Financial sector Ngành tài chính /faɪˈnæn.ʃəl ˈsek.tər/ Là tập hợp của các tổ chức, các công cụ và khuôn khổ pháp lý cho phép các giao dịch được thực hiện bằng cách phát sinh và giải quyết các khoản nợ. 70 Financial consequences /faɪˈnæn.ʃəl ˈkɒn.sɪ.kwəns/ Inexperienced staff /ˌɪn.ɪkˈspɪə.ri.ənst stɑːf/ Hậu quả tài chính Hậu quả tài chính có thể của các rủi ro về kinh doanh là các vấn đề về pháp lý, tín dụng, thanh khoản, nợ xấu, thất thoát, ... Nhân viên (kiểm toán) không có kinh nghiệm Là kiểm toán viên thiếu kiến thức, kỹ năng, hoặc sự thông thái có được từ thực tế. Internal controls Kiểm soát nội bộ /ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315, kiểm soát nội bộ được hiểu là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm báo hợp lý hướng tới các mục tiêu: Độ tin vậy của lập Báo cáo tài chính, Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong đơn vị, tuân thủ luật lệ và quy định. Manufacturing sector Ngành sản xuất /ˌmæn.jəˈfæk.tʃə.rɪŋ ˈsek.tər/ Nature of business risks /ˈneɪ.tʃər ɒv ˈbɪz.nɪs rɪsk/ Nature of the entity /ˈneɪ.tʃər ɒv ðə ˈen.tɪ.ti/ Là một phần của ngành công nghiệp nhóm sản xuất hàng hóa. Các ngành sản xuất bao gồm các tổ chức tham gia vào việc chuyển đổi cơ học, vật lý, hóa học hoặc vật liệu, hóa chất, hoặc các thành phần vào sản phẩm mới. Bản chất của rủi ro kinh doanh Rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ nhiều tình huống: thiên tai địch họa, sự thay đổi công nghệ, chính sách và điều tiết của chính phủ, an ninh, biến động kinh tế và tài chính, ... Rủi ro trong kinh doanh là khái niệm rộng hơn rủi ro có sai phạm trọng yếu trên Báo cáo tài chính; tuy nhiên, rủi ro trong kinh doanh thường gây nên hậu quả về tài chính, từ đó ảnh hưởng lên Báo cáo tài chính. Bản chất của doanh nghiệp Bản chất của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều yếu tố: Đặc điểm tình hình kinh doanh của khách thể kiểm toán, loại hinh kinh doanh và cả năng lực nhân viên của khách thể kiểm toán. 71 New audit client Khách hàng kiểm toán năm đầu /njuː ˈɔː.dɪt ˈklaɪ.ənt/ Là khách hàng mà Báo cáo tài chính kỳ trước đó được kiểm toán bởi kiểm toán viên tiền nhiệm khác. Khách hàng này làm tăng thêm rủi ro phát hiện cho kiểm toán viên cũng như công ty kiểm toán, nếu như công ty kiểm toán chưa từng có kinh nghiệm kiểm toán trước đây. Điều đó càng trở nên khó khăn hơn khi xác định phạm vi hệ thống kế toán của khách hàng chỗ nào dễ bị lỗi nhất, và cũng có nghĩa là sử dụng thủ tục phân tích ít hợp lý hơn. Nuisance Gây phiền toái /ˈnjuː.səns/ Người, vật, hay tình huống gây nên sự bất tiện, phiền phức. Objectives and strategies Mục tiêu và chiến lược /əbˈdʒek.tɪv ænd ˈstræt.ə.dʒi/ Particular regulations Chiến lược là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn; trong đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức. Một mục tiêu là một bước công cụ giúp có thể đạt được chiến lược. Các quy định cụ thể /pəˈtɪk.jə.lər ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ Các quy tắc được làm cơ sở cho việc tiến hành những quy định của pháp luật (ví dụ như luật bảo vệ môi trường). Quy định được thực thi thường là do một cơ quan quản lý quy định hoặc ủy quyền để thực hiện mục đích hoặc theo quy định của pháp luật. Điều đó cũng được gọi là yêu cầu được quy định. Partner in charge Giám đốc kiểm toán chịu trách nhiệm về cuộc kiểm toán /ˈpɑːt.nər ɪn tʃɑːdʒ/ Partner in charge (PIC) thường là thành viên của Ban giám đốc, là người nhân danh Công ty ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm cao nhất về nội dung của báo cáo. Một Partner thường có kinh nghiệm làm việc từ 10 năm trở lên, am hiểu khách hàng và có kiến thức sâu sắc. 72 Planning objectives Mục tiêu của việc lập kế hoạch /ˈplæn.ɪŋ əbˈdʒek.tɪv/ - Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán; Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán là nhằm - Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời; - Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả; - Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên; - Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của nhóm; - Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị thành viên và chuyên gia thực hiện, khi cần thiết. Planning visit Kế hoạch liên lạc với khách hàng /ˈplæn.ɪŋ ˈvɪz.ɪt/ Là giai đoạn đầu tiên trong thời gian kiểm toán khi kiểm toán viên liên lạc với khách thể kiểm toán để thỏa thuận các thông tin cơ bản liên quan đến cuộc kiểm toán với khách hàng như thời gian kiểm toán hoặc cũng có thể là các thay đổi đáng kể trong hệ thống kế toán của khách thể Retail sector Lĩnh vực bán lẻ /ˈriː.teɪl ˈsek.tər/ Là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, được tạo nên bởi các hộ kinh doanh bán hàng qua cửa hàng, internet cho cộng đồng. The control environment Môi trường kiểm soát /ðə kənˈtrəʊl ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ Understand the system of internal control /ˌʌn.dəˈstænd ðə ɒv ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái của một đơn vị, nó ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các thành phần khác của kiểm soát nội bộ. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ Bao gồm thu thập hiểu biết về môi trường kiểm soát, thu thập hiểu biết về quy trình nhận diện rủi ro liên quan đến các mục tiêu lập Báo cáo tài chính và về quyết định chọn các hành động xử lý rủi ro; thu thập hiểu biết về hệ thống thông tin về các loại nghiệp vụ, số dư tài khoản và trình bày trên Báo cáo tài chính; thu thập hiểu biết về các hoạt động kiểm soát để đánh giá rủi ro có sai sót; thu thập hiểu biết về các hoạt động chủ yếu mà đơn vị áp dụng để giám sát kiểm soát nội bộ; mô tả hiểu biết về kiểm soát nội bộ. 73 Working papers Giâý tờ làm việc của kiểm toán viên /ˈwɜː.kɪŋ ˈpeɪ.pər/ Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên là các tài liệu mà kiểm toán viên chuẩn bị hay thu thập và duy trì trong cuộc kiểm toán. Giấy tờ làm việc có thể dưới dạng dữ liệu lưu trên giấy, phim, thiệt bị điện tử hoặc các phương tiện khác. 74 75 Risk Rủi ro Accuracy Tính chính xác (cơ sở dẫn liệu) /ˈæk.jə.rə.si/ Là một tiêu chuẩn mà người lập Báo cáo tài chính phải tuân theo khi lập Báo cáo tài chính chủ yếu đề cập đến tính chính xác về mặt số học của Báo cáo tài chính. Assertion levels Mức cơ sở dẫn liệu /əˈsɜːtʃn ˈlev.əl/ Đối với rủi ro kiểm toán ở mức cơ sở dẫn liệu, bất kỳ con số nào xuất hiện trên Báo cáo tài chính đều tạo ra các cơ sở dẫn liệu, ví dụ như tính chính xác, tính định giá, tính đầy đủ, tính hiện hữu… Một số con số tuy không quá trọng yếu, nhưng một sai sót nhỏ cũng dẫn đến ảnh hưởng tính trung thực hợp lý của Báo cáo tài chính, ví dụ như mức lương của Ban giám đốc. Audit procedures Thủ tục kiểm toán /ˈɔː.dɪt prəˈsiː.dʒər/ Audit risk equation /ˈɔː.dɪt rɪsk ɪˈkweɪ.ʒən/ Thủ tục kiểm toán là những cách thức, những bước công việc cụ thể để có thể thu thập, tích lũy bằng chứng thích hợp với từng loại nghiệp vụ, từng loại thông tin hình thành bảng khai tài chính. Thủ tục kiểm toán bao gồm thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích, thủ tục kiểm tra chi tiết. Mô hình rủi ro kiểm toán Mô hình rủi ro kiểm toán phản ánh mối quan hệ giữa các loại rủi ro như sau: Rủi ro kiểm toán = Rủi ro tiềm tàng x Rủi ro kiểm soát x Rủi ro phát hiện. Audit risks Rủi ro kiểm toán /ˈɔː.dɪt rɪsk/ Là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi Báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu. 339 “Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.” 76 Cash - based business Kinh doanh bằng tiền mặt /kæʃ -beɪst ˈbɪz.nɪs/ Các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan hoặc sử dụng tiền mặt. Nó thường rất khó theo dõi qua giao dịch ngân hàng. Completeness Tính đầy đủ (cơ sở dẫn liệu) /kəmˈpliːt.nəs/ Cơ sở dẫn liệu tính trọn vẹn đầy đủ hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các bằng chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ và khoản mục cần được trình bày trên Báo cáo tài chính đã được trình bày đầy đủ. Complex transactions Các giao dịch phức tạp /ˈkɒm.pleks trænˈzæk.ʃən/ Là giao dịch được thực hiện thông qua phương thức không thống nhất với bản chất của giao dịch như giao dịch được thực hiện thông qua nhiều bên trung gian, nhiều tài khoản không cần thiết; giao dịch được thực hiện giữa nhiều tài khoản khác nhau của cùng một chủ tài khoản tại các khu vực địa lý khác nhau; hoặc bất kỳ giao dịch nào do đối tượng báo cáo nhận định không bình thường và cần có sự giám sát chặt chẽ. Compliance risk Rủi ro tuân thủ /kəmˈplaɪ rɪsk/ Là rủi ro thua lỗ, có thể bị phạt tiền, kết quả từ việc không tuân thủ các luật lệ và quy định. Các biện pháp để đảm bảo tuân thủ các quy tắc và quy định phải là một phần không thể thiếu của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức. Control risk Rủi ro kiểm soát /kənˈtrəʊl rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro kiểm soát tồn tại do những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Design of the internal control system Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ Detection risk Rủi ro phát hiện /dɪˈtek.ʃən rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện được. Là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó không quản lý bằng lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng. Các thành phần của /dɪˈzaɪn ɒv ðə ɪnˈtɜː.nəl hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm kənˈtrəʊl/ soát, và giám sát. 77 Fee pressure Áp lực về chi phí /fiː ˈpreʃ.ər/ Thể hiện ở việc mức phí thấp khiến kiểm toán viên không thể thực hiện đầy đủ các thử nghiệm kiểm toán cần thiết. Financial risk Rủi ro tài chính /faɪˈnæn.ʃəl rɪsk/ Rủi ro tài chính có thể do nguyên nhân doanh nghiệp vay mượn nhiều hoặc sự gia tăng lãi suất. Điều này có thể gia tăng thêm áp lực cho doanh nghiệp và gia tăng rủi ro có sai phạm trọng yếu do ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục. Financial statement level Mức độ Báo cáo tài chính /faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt ˈlev.əl/ Inappropriate opinion Rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài chính thường yêu cầu mức kỹ năng cao hơn cùng với nhân viên nhiều kinh nghiệm và trình độ hơn. Đối với rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài chính, tất cả số liệu trên Báo cáo tài chính có thể đúng, tuy nhiên toàn bộ Báo cáo tài chính chưa chắc đã được trình bày trung thực hợp lý. Ví dụ như vấn đề về thanh khoản có thể bị che giấu và tổng hợp các ảnh hưởng lên các tài khoản có thể không chính xác. Một ý kiến không phù hợp /ˌɪn.əˈprəʊ.pri.ət əˈpɪn.jən/ Ví dụ của việc đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp là khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến Báo cáo tài chính trình bày trung thực, hợp lý trong khi vẫn tồn tại các sai phạm trọng yếu. Inherent risk Rủi ro tiềm tàng /ɪnˈher.ənt rɪsk/ Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ. Internal control Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ system operation Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ rất quan trọng trong việc /ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl ˈsɪs.təm ɒpəˈreɪʃ(ə)n/ kiểm soát các hoạt động trong đơn vị như bảo vệ tài sản, sử dụng nguồn lực hiệu quả, ... và quan trọng trong việc duy trì ghi chép kế toán và các ghi chép khác. Misleading Gây hiểu lầm /ˌmɪsˈliː.dɪŋ/ Là công ty cố tình che dấu một số thông tin quan trọng làm cho người dùng thông tin hiểu sai hoặc hiểu không trọn vẹn. Non - sampling Risk Rủi ro không do chọn mẫu /nɒnˈsɑːmplɪŋ rɪsk/ Rủi ro không chọn mẫu là rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra những kết luận sai lầm không phải do lỗi chọn mẫu mà do các yếu tố không liên quan trực tiếp đến việc chọn mẫu. 78 Occurrence Tính phát sinh (cơ sở dẫn liệu) /əˈkɜːrəns/ Cơ sở dẫn liệu tính phát sinh hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các bằng chứng để khằng định rằng tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã thực sự phát sinh. Operational risk Rủi ro hoạt động /ˌɒp.ərˈeɪ.ʃən.əl rɪsk/ Rủi ro hoạt động gia tăng từ những lỗi trong quá trình hoạt động. Ví dụ, nếu các sản phẩm được làm ra không đúng, doanh nghiệp sau đó có thể phải bồi thường và mất danh tiếng. Potential implications Dấu hiệu tiềm tàng /pəˈten.ʃəl ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ Pressure to perform Các dấu hiệu tiềm tàng của doanh nghiệp gặp các vấn đề về giả định hoạt động liên tục bao gồm: dòng tiền hoạt động âm, không có khả năng trả nợ cho nhà cung cấp khi đến hạn, lỗ hoạt động, mất đi các nhân sự hoặc khách hàng chủ chốt, sự thay đổi về công nghệ và không tuân thủ các quy định của nhà nước. Áp lực thực hiện /ˈpreʃ.ər tuː pəˈfɔː.m/ Phát sinh khi một số thành viên (ban quản trị, nhân viên…) của doanh nghiệp có cái nhìn tích cực về doanh thu và chi phí Proportion Tỷ lệ /prəˈpɔː.ʃən/ Là số lượng mẫu được chọn chia cho tổng thể. Sampling Risk Rủi ro chọn mẫu /ˈsɑːmplɪŋ rɪsk/ Là khả năng mà kết luận của kiểm toán dựa trên mẫu sai lệch so với kết luận mà kiểm toán viên có được khi dùng thử nghiệm tương tự đối với toàn bộ tổng thể. Nói cách khác, rủi ro chọn mẫu là sự sai khác giữa kết quả mẫu chọn và kết quả có được từ tổng thể. Short reporting deadlines Thời hạn báo cáo ngắn Valuation Định giá (cơ sở dẫn liệu) /ˌvæl.juˈeɪ.ʃən/ Cơ sở dẫn liệu định giá hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các bằng chứng để xác định liệu các tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí có được tập hợp, cộng dồn ghi đúng số tiền hợp lý không, tính giá phải tuân theo các nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến. Là việc yêu cầu lập báo cáo trong thời gian ngắn trong khi có /ʃɔːt rɪˈpɔːtɪŋ ˈded.laɪn/ nhiều nghiệp vụ phát sinh, có thể các nghiệp vụ phát sinh phức tạp. 79 Verifying Xác minh /ˈver.ɪ.faɪ/ Phương pháp xác định lại một tài liệu hoặc một thực trạng để đi đến quyết định hay kết luận kiểm toán. Well - supervised Giám sát chặt chẽ và kiểm tra lại and reviewed Là theo dõi quá trình thực hiện các thủ tục và tiến hành kiểm /wel ˈsuː.pə.vaɪz ænd rɪˈvjuː/ tra, đánh giá sau khi thực hiện. 80 81 The Audit Process and Audit Evidence Quy trình kiểm toán và bằng chứng kiểm toán Acceptable level Mức độ chấp nhận /əkˈsept.ə.bəl ˈlev.əl/ Là mức độ rủi ro có thể chấp nhận được (rủi ro nằm trong mức có thể kiểm soát được). Acvity level Mức độ hoạt động /ækˈtɪv.ə.ti ˈlev.əl/ Chỉ số để phân loại các hoạt động của một doanh nghiệp theo các tiêu chí nhất định. Ví dụ: phân loại mức độ hoạt động theo chi phí phát sinh của hoạt động đó. Mức độ hoạt động, hay sản lượng đầu ra được ước lượng bởi một trong số các yếu tố: số lượng sản phẩm sản xuất, giá trị của hàng bán, số lượng hàng bán, số lượng hóa đơn đã phát hành. Allocate Phân bổ /ˈæl.ə.keɪt/ Phân bổ giá trị. Ví dụ: phân bổ giá trị tài sản cố định vào nhiều kì kế toán khác nhau. 367 “Keep your eyes on the stars, and your feet on the ground.” 82 Analytical procedures Thủ tục phân tích /ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl prəˈsiː.dʒər/ Là quá trình so sánh, đối chiếu, đánh giá các mối quan hệ để xác định tính hợp lý của các số dư trên tài khoản. Các mối quan hệ bao gồm mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau và quan hệ giữa các thông tin tài chính và các thông tin phi tài chính. Audit evidence Bằng chứng kiểm toán /ˈɔː.dɪt ˈev.ɪ.dəns/ Là tất cả các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được liên quan tới cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình. Bank account Tài khoản ngân hàng /bæŋk əˈkaʊnt/ Là một dạng tài khoản tài chính được duy trì bởi các tổ chức tài chính (ngân hàng). Tài khoản ngân hàng có nhiều loại khác nhau: tài khoản giao dịch, tài khoản tiết kiệm… Bank statement Sổ phụ ngân hàng /bæŋk ˈsteɪt.mənt/ Là bản in sẵn có ghi toàn bộ số tiền nhập và xuất ở tài khoản của khách hàng trong một kỳ hạn nhất định. Budgets Ngân sách/ dự toán /ˈbʌdʒ.ɪt/ Là một kế hoạch định lượng chuẩn bị cho một khoảng thời gian cụ thể, thường được thể hiện trong các kì tài chính và chuẩn bị cho một năm. Classifcation and Tính phân loại và dễ hiểu (Cơ sở dẫn liệu) understandability Đối với cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần xác định lại xem /ˌklæs.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən ænd ˌʌn·dərˈstæn·də·bli/ liệu các chính sách tài chính kế toán, nguyên tắc kế toán có được lựa chọn và áp dụng một cách hợp lý không và liệu các thông tin cần khai báo có đầy đủ và thích đáng không. Cụ thể đối với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp và trình bày các khoản mục trên Báo cáo tài chính có phù hợp với chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán không. Cut - off Đúng kỳ (Cơ sở dẫn liệu) /ˈkʌt.ɒf/ Tức là tất cả mọi giao dịch đều được ghi lại vào đúng kỳ kế toán. Days of inventory Ngày của hàng tồn kho Số ngày mà hàng hóa được lưu trữ trong kho. /deɪ ɒv ˈɪn.vən.tər.i/ 83 Enquiry and confirmation /ɪnˈkwaɪə.ri ænd ˌkɒn.fəˈmeɪ.ʃən/ Phỏng vấn và xác nhận Phỏng vấn là quá trình kiểm toán viên thu thập thông tin bằng văn bản hay lời nói qua việc phỏng vấn những người hiểu biết về vấn đề mà kiểm toán viên quan tâm. Ví dụ thẩm vấn khách hàng về các chính sách kiểm soát nội bộ hoặc hỏi nhân viên về sự hoạt động của các quy chế này. Xác nhận là quá trình thu thập thông tin do bên thứ ba độc lập cung cấp để xác minh tính chính xác của thông tin mà kiểm toán viên nghi vấn. Error Sai sót /ˈer.ər/ Là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên Báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày Báo cáo tài chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. Examine Khảo sát /ɪɡˈzæm.ɪn/ Xem xét một đối tượng nào đó một cách kỹ lưỡng để xác định bản chất và tình trạng của đối tượng nào đó. Existence Hiện hữu (Cơ sở dẫn liệu) /ɪɡˈzɪstəns/ Tính hiện hữu của thông tin với ý nghĩa các thông tin phản ánh tài sản hoặc vốn phải được đảm bảo bằng sư tồn tại thực tế của tài sản, của vốn hoặc tính thực tế xảy ra của các nghiệp vụ. External evidence Bằng chứng bên ngoài /ɪkˈstɜː.nəl ˈev.ɪ.dəns/ Là bằng chứng kiểm toán thu thập được từ bên ngoài, xuất phát từ một bên thứ ba có liên quan tới doanh nghiệp. Sổ phụ ngân hàng của một doanh nghiệp được coi là bằng chứng bên ngoài. Bên thứ ba có liên quan tới doanh nghiệp ở đây là ngân hàng. Final review Kiểm tra lần cuối /ˈfaɪ.nəl rɪˈvjuː/ Kiểm tra bản Báo cáo tài chính lần cuối trước khi bản Báo cáo kiểm toán được ký. 84 Gathering audit evidence /ˈɡæð.ər.ɪŋ ˈɔː.dɪt ˈev.ɪ.dəns/ Thu thập bằng chứng kiểm toán Là việc các kiểm toán viên áp dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ và tiến hành đánh giá chúng. Các phương pháp kỹ thuật thường được vận dụng trong kiểm toán tài chính bao gồm: - Industry standards Thủ tục phân tích Yêu cầu và xác nhận Kiểm tra Quan sát Tính toán lại. Tiêu chuẩn công nghiệp /ˈɪn.də.stri ˈstæn.dəd/ Là một tập hợp các tiêu chuẩn trong một ngành công nghiệp. Nói một cách khácđây là những điều khoản được công nhận và tuân thủ bởi các thành viên trong một ngành công nghiệp. Inspection Sự kiểm tra/ kiểm kê (tài sản của doanh nghiệp) /ɪnˈspek.ʃən/ Kỹ thuật này được chia làm 2 loại: - - ISA 500 Kiểm kê vật chất: Quá trình kiểm kê tại chỗ hay tham gia kiểm kê các loại tài sản của doanh nghiệp. Kiểm tra vật chất thường được áp dụng đối với tài sản có dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình, tiền mặt và các giây tờ thanh toán có giá trị. Xác minh tài liệu: Quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ sổ sách có liên quan sẵn có trong đơn vị được kiểm toán. Phương pháp này được áp dụng đối với các chứng từ, tài liệu như hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ sách kế toán… Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 500 Chuẩn mực ISA 500 thuộc bộ chuẩn mực kiểm toán quốc tế. Mục tiêu của chuẩn mực này là nhằm giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán một cách hiệu quả. Observation Sự quan sát /ˌɒb.zəˈveɪ.ʃən/ Phương pháp được sử dụng để đánh giá một thực trạng hay hoạt động của đơn vị được kiểm toán. Ví dụ: kiểm toán viên có thể đi thị sát đơn vị được kiểm toán để có ấn tượng chung về máy móc thiết bị của đơn vị, quan sát tính cũ mới cũng như sự vận hành của máy móc; hay quan sát các cá nhân thực hiện nhiệm vụ để đánh giá về thực tế hoạt động của đơn vị. 85 Originals Bản gốc /əˈrɪdʒ.ən.əl/ Tài liệu nguyên bản, bản chính được tạo ra chính thức lần đầu tiên. Photocopies Bản sao chép /ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i/ Là bản sao của tài liệu gốc. Quantity of audit evidence Số lượng bằng chứng kiểm toán /ˈkwɒn.tə.ti ɒv ˈɔː.dɪt ˈev.ɪ.dəns/ Là số lượng bằng chứng kiểm toán mà kiểm toán viên thu thập được. Số lượng này cần phải đảm bảo ở mức hợp lý (đủ, không quá ít) để có thể hỗ trợ kiểm toán viên đưa ra kết luận cuối cùng. Rate of infation Tỷ lệ lạm phát /reɪt ɒv ɪnˈfleɪ.ʃən/ Là tốc độ tăng mặt bằng giá của nền kinh tế. Tỷ lệ lạm phát là thước đo tỷ lệ giảm xuống sức mua của đồng tiền. Nó là một biến số được sử dụng để tính toán lãi suất thực cũng như để điểu chỉnh mức lương. Ratios Tỷ lệ /ˈreɪ.ʃi.əʊ/ Là tỉ số giữa các phần của một tổng thể, hay giữa một phần nào đó với tổng thể. Ví dụ: bản đồ quy hoạch được vẽ với tỉ lệ 1/500. Recalculation Tính toán lại /riːˌkæl.kjəˈleɪ.ʃən/ Là quá trình kiểm toán viên kiểm tra chính xác về mặt số học trong việc tính toán và ghi sổ. Ví dụ, đối với kiểm tra việc tính toán, kiểm toán viên xem xét tính chính xác (bằng cách tính lại) các hóa đơn, phiếu nhập, ... Đối với kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ, kiểm toán viên đối chiếu các chứng từ có liên quan để xem cùng một thông tin được phản ánh trên chứng từ khác nhau, ở những nơi khác nhau. Recoverability (of a receivables balance) Khả năng thu hồi (của các khoản phải thu) Là khả năng đòi lại số tiền từ các khoản phải thu. /rɪ:kʌv.ər.ə.ˈbɪl.ɪ.ti/ Re – performance /riːpəˈfɔː.məns/ Thực hiện lại Là việc kiểm toán viên thực hiện lại một cách độc lập các thủ tục đã được thực hiện trước đó bởi doanh nghiệp. 86 Rights and obligations /rɑɪts ænd ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ Same level of activity Quyền và nghĩa vụ (Cơ sở dẫn liệu) Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ là thu thập các bằng chứng kiểm toán để khẳng định những con số được báo cáo về tài sản của đơn vị phải đại diện cho quyền về tài sản của đơn vị và những con số được trình bày là công nợ của đơn vị thì chúng đại diện cho nghĩa vụ của đơn vị. Khi xem xét cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần lưu ý khái niệm quyền vì nhiều khi mặc dù đơn vị đang nắm giữ một tài sản nào đó nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Cùng mức độ hoạt động Các hoạt động có cùng chung một mức độ. /seɪm ˈlev.əl ɒv ækˈtɪv.ə.ti/ Written evidence Chứng cứ thành văn /ˈrɪt.ən ˈev.ɪ.dəns/ Bằng chứng kiểm toán ở dạng chữ được viết ra thành văn bản, hóa đơn… có thể xem được, nhìn được. 87 88 Sampling Chọn mẫu Haphazard sampling /hapˈhazəd ˈsɑːmp(ə)l/ Monetary unit sampling /ˈmʌnɪt(ə)ri ˈjuːnɪt ˈsɑːmp(ə)l/ Random sampling /ˈrandəm ˈsɑːmp(ə)l/ Sampling methods /ˈsɑːmp(ə)l ˈmɛθəd/ Sequence or block selection /ˈsiːkw(ə)ns ɔː blɒk sɪˈlɛkʃ(ə)n/ 402 Chọn mẫu tình cờ Đây là phương pháp chọn mẫu trong đó người tiến hành chọn một số phần tử, cố gắng để bắt chước sự ngẫu nhiên. Tuy nhiên, sự lựa chọn này có thể dễ dàng trở thành thiên vị. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ Là cách chọn lấy mỗi đơn vị tiền tệ (1 USD, 1 VNĐ, 1 pound …) là một đơn vị của tổng thể và tổng thể sẽ là tổng số tiền lũy kế của đối tượng kiểm toán. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ là phương pháp lựa chọn thiên về các phần tử có giá trị lớn trong đó cỡ mẫu, việc lựa chọn và đánh giá dẫn đến kết luận chủ yếu theo giá trị. Chọn mẫu ngẫu nhiên Chọn mẫu ngẫu nhiên là phương pháp chọn khách quan máy móc theo một phương pháp đã xác định và các phần tử trong tổng thể có cơ hội như nhau để trở thành mẫu chọn. Phương pháp chọn mẫu Là việc tiến hành nghiên cứu, thu thập thông tin từ một bộ phận thu nhỏ của mẫu tổng thể nghiên cứu, song lại có khả năng suy rộng ra cho tổng thể đối tượng nghiên cứu, phù hợp với các đặc trưng và cơ cấu của tổng thế. Chọn mẫu theo khối Là việc lựa chọn một hay nhiều khối phần tử liên tiếp nhau trong một tổng thể. Lựa chọn mẫu theo khối ít khi được sử dụng trong lấy mẫu kiểm toán vì hầu hết các tổng thể đều được kết cấu sao cho các phần tử trong một chuỗi có thể có chung tính chất với nhau nhưng lại khác với các phần tử khác trong tổng thể. “It does not matter how slowly you go as long as you do not stop.” 89 Stratification Sự phân loại /stratɪfɪˈkeɪʃ(ə)n/ Là quá trình chia tổng thể thành các mẫu nhỏ hơn có sự tương đồng về tính chất, thường là tương đồng về giá trị tiền tệ. Systematic sampling Chọn mẫu hệ thống /sɪstəˈmatɪk ˈsɑːmp(ə)l/ Chọn mẫu hệ thống là phương pháp chọn mẫu bằng cách chọn tất cả các mục thứ n sau điểm xuất phát ngẫu nhiên. Khi chọn mẫu hệ thống, các mẫu đại diện thỏa mãn yêu cầu: - Các phần tử của mẫu đại diện trong tổng thể phải có những đặc điểm giống nhau. Các phần tử của mẫu được chọn phải được sắp xếp có hệ thống tuần tự. Không để một phần tử nào trong mẫu bị bỏ sót. 90 91 Internal Control Kiểm soát nội bộ Accounting procedures /əˈkaʊn.tɪŋ prəˈsiːdʒə/ Accounting reconciliations /əˈkaʊn.tɪŋ ˌrek.ənˌsɪl.iˈeɪ.ʃən/ Approval of employees’ overtime. /əˈpruːvəl ɒv ɪmˈplɔɪ.iː ˈəʊ.və.taɪm/ Chu trình kế toán Chu trình kế toán cơ bản gồm có bốn bước. Bước 1 là xác định nghiệp vụ kinh tế, bước 2 là ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế, bước 3 là lập các bút toán điều chỉnh, bước 4 là lập các bút toán khóa sổ, lập các Báo cáo tài chính. Đối chiếu kế toán Là so sánh tài khoản cân đối ở ghi chép sổ sách này với một ghi chép sổ sách từ nguồn khác. Ví dụ, so sánh tài khoản cân đối tiền mặt với sao kê tài khoản ngân hàng. Phê duyệt làm thêm giờ của nhân viên Phê duyệt giờ làm thêm của nhân viên là xác nhận phần giờ làm thêm của nhân viên. Việc này giúp tính toán tiền công hoặc lương làm việc trả cho nhân viên cũng như giúp xác định chi phí sản xuất chung. Trong đó giờ làm thêm là phần giờ làm việc thêm so với giờ làm việc chính thức. Approve Phê duyệt /əˈpruːv/ Là chấp nhận hoặc cho phép một điều gì đó. Authorisation Sự ủy quyền /ˌɔː.θər.aɪˈzeɪ.ʃən/ Là hoạt động kiểm soát mà theo đó giao dịch được phê duyệt bởi một cá nhân phù hợp. 409 “If you can dream it, you can do it.” 92 Back up of data Sao lưu dữ liệu /ˈbæk.ʌp ɒv ˈdeɪ.tə/ Là việc sao chép dữ liệu vào máy tính và lưu trữ dữ liệu riêng biệt so với dữ liệu trong máy tính. Điều này giúp tránh mất dữ liệu phòng trường hợp máy tính gặp sự cố như bị hỏng hóc hoặc virus tấn công. Bypass of controls Bỏ qua bước kiểm soát /'kæring aut plæn/ Charged with governance Bỏ qua là né tránh luật lệ hoặc quy chuẩn. Bỏ qua bước kiểm soát là bỏ qua một hay nhiều bước trong hệ thống kiểm soát nhằm gian lận hoặc đẩy nhanh tiến độ công việc. Trách nhiệm quản trị Trách nhiệm liên quan đến quản trị doanh nghiệp. /tʃɑːdʒd wɪð ˈɡʌv.ən.əns/ Client’s accounting system /ˈklaɪ.ənt əˈkaʊn.tɪŋ/ Hệ thống kế toán của khách hàng Là hệ thống thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý và cung cấp dữ liệu, thông tin liên quan đến kế toán, tài chính của khách hàng. Mục đích của hệ thống kế toán bao gồm ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoat động hàng ngày của doanh nghiệp; lập và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài; hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản lý doanh nghiệp; hoạch định và kiểm soát; thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ. Collusion Sự thông đồng /kəˈluː.ʒən/ Là một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó hai hay nhiều nhân viên hợp tác với nhau qua mặt hệ thống kiểm soát nhằm gian lận hay che giấu sai sót. Sự phân tách trách nhiệm càng lớn thì càng cần nhiều người thông đồng để thực hiện một giao dịch hoàn chỉnh. Common sense Phán đoán thông thường /ˈkɒm.ən sens/ Là mức độ hiểu biết thực tiễn căn bản và các phán đoán giúp chúng ta thực hiện một điều gì đó một cách hợp lí và an toàn. Comparison So sánh /kəmˈpær.ɪ.sən/ Trong kiểm soát nội bộ, đây là một hoạt động kiểm soát giúp phát hiện các sai sót thông qua việc so sánh đối chiếu. Ví dụ, việc so sánh giấy báo nhận hàng và đơn đặt hàng giúp đảm bảo toàn bộ hàng được nhận đều là hàng đã được đặt trước đó. 93 Computer controls /kəmˈpjuː.tər kənˈtrəʊl/ Constant comparison /ˈkɒn.stənt kəmˈpær.ɪ.sən/ Cost versus benefit Kiểm soát bằng máy tính Là hoạt động kiểm soát sử dụng máy tính để sao lưu dữ liệu và giúp tự động hóa các giao dịch thực hiện, tránh được các sai sót do con người tạo ra. So sánh liên tục Là thực hiện hoạt động so sánh liên tục qua các năm hoặc các kì kế toán. Chi phí và lợi ích /kɒst ˈvəːsəs ˈben.ɪ.fɪt/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó chi phí thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ có thể lớn hơn lợi ích mà nó mang lại. Desirable Kỳ vọng /dɪˈzaɪə.rə.bəl/ Là đáng có, hữu dụng và cần thiết đối với nhiều người. Deteriorate Giảm giá trị /dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ Đề cập đến việc hàng tồn kho có thể bị mất giá trị vì những lý do liên quan đến hỏng, phá hủy về mặt vật lý. Diagrams Lược đồ /ˈdaɪ.ə.ɡræm/ Là những hình vẽ mô tả, giải thích một quy trình hoặc ý tưởng bằng cách thể hiện sơ lược các phần và mối quan hệ của chúng. Establish Thành lập /ɪˈstæb.lɪʃ/ Thiết lập một điều gì đó sẽ tồn tại trong thời gian dài. Flowcharts Lưu đồ /ˈfləʊ.tʃɑːt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này những sơ đồ được sử dụng để thể hiện tài liệu, tệp dữ liệu, các phép tính toán và việc kiểm tra các hoạt động được thực hiện. Goods received notes Giấy báo nhận hàng /ɡʊdz rɪˈsiːvd nəʊt/ Granting of credit /ɡrɑːnt ɒv ˈkred.ɪt/ Là giấy tờ ghi chép về những hàng hóa được nhận tại thời điểm nhận hàng nhằm đảm bảo toàn bộ hàng hóa đã được nhận đầy đủ. Cấp tín dụng Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 94 Human error Rủi ro do con người /ˈhjuː.mən ˈer.ər/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó các lỗi sai được gây ra bởi con người. Implications Ẩn ý, kéo theo /ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ Là ảnh hưởng của một hành động hoặc quyết định lên sự việc nào đó trong tương lai. Information system Hệ thống thông tin Internal Control Evaluation Questionnaire Bảng câu hỏi đánh giá kiểm soát nội bộ Là hệ thống mà trong đó thông tin được nhận diện, thu thập, lưu /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən ˈsɪs.təm/ trữ và trao đổi. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp bao gồm hệ thống kế toán và phi kế toán. /ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl ɪˈvæl.ju.eɪtən ˌkwes.tʃəˈneər/ Letter of control weakness /ˈlet.ər ɒv kənˈtrəʊl ˈwiːk.nəs/ Là một loại bảng hỏi dùng để kiểm tra liệu việc kiểm soát có ngăn chặn hoặc phát hiện ra những lỗi sai và lỗi bỏ sót hay không. Thư quản trị Hay còn được sử dụng với cụm từ Management Letter, là thư mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3 phần: (1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải (2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra (3) Đề xuất phương án giải quyết. Management letter /ˈmæn.ɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ Thư quản trị Thư mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3 phần: (1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải (2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra (3) Đề xuất phương án giải quyết. Monitoring controls /ˈmɒn.ɪ.tər kənˈtrəʊl/ Giám sát Là quá trình được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện kiếm soát nội bộ. 95 Narrative notes Lưu ký /ˈnær.ə.tɪv nəʊt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này kiểm toán viên có thể viết những đoạn giải thích ngắn gọn giải thích về một chu trình, bảng biểu, thủ tục nào đó. Non - routine transactions Giao dịch không thường xuyên /nɒn - ruːˈtiːn trænˈzæk.ʃən/ Là những giao dịch hiếm khi xảy ra đến mức không có hệ thống kiểm soát nào được thiết lập trên những giao dịch này. Payables ledger Sổ cái các khoản phải trả /ˈpeɪ.ə.bəl ˈledʒ.ər/ Là sổ sách hoặc tập tin mà trong đó những khoản tiền doanh nghiệp nợ nhà cung cấp được ghi chép lại. Physical Vật lí /ˈfɪz.ɪ.kəl/ Là những thứ có thể nhìn thấy hoặc chạm vào. Physical controls Kiểm soát vật lý /ˈfɪz.ɪ.kəl kənˈtrəʊl/ Là hoạt động kiểm soát dựa trên việc đảm bảo tình trạng vật lý của tài sản như tránh mất cắp, tránh hỏng hủy. Physical safeguards Bảo vệ vật lý /ˈfɪz.ɪ.kəl ˈseɪf.ɡɑːd/ Hoạt động kiểm soát mà theo đó tài sản được đảm bảo không bị mất mát hỏng hóc. Hoạt động này còn được áp dụng nhằm đảm bảo hàng tồn kho được lưu giữ trong điều kiện tốt. Ví dụ, nhà kho thường xuyên được làm nóng và xông hơi để tránh việc hàng hóa bị ẩm. Portable and valuable Có thể vận chuyển và có giá trị /ˈpɔː.tə.bəl ænd ˈvæl.jə.bəl/ Có giá trị: quan trọng, hữu ích hoặc có thể quy đổi giá trị bằng tiền. Có thể vận chuyển: có thể mang vác hoặc di chuyển. Thường chỉ những tài sản có giá trị và dễ mang đi như tiền mặt. Những tài sản này rất dễ xảy ra các rủi ro mất cắp nên cần được bảo vệ bởi một hệ thống kiểm soát hiệu quả. Questionnaires Bảng câu hỏi /ˌkwes.tʃəˈneər/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, là một danh sách những câu hỏi khảo sát, được thiết kế nhằm đánh giá hệ thống kế toán. Risk assessment process Quy trình đánh giá rủi ro /rɪsk əˈses.mənt ˈprəʊ.ses/ Là một quy trình đánh giá mức độ rủi ro liên quan đến tình huống, so sánh chúng với chuẩn mực và xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận được. 96 Segregation of duties /ˈseɡ.rɪ.ɡeɪtən ɒv ˈdʒuː.ti/ Significant defciencies /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt dɪˈfɪʃ.ən.si/ Quy tắc phân tách trách nhiệm Đề cập đến hoạt động kiểm soát mà theo đó không có giao dịch nào được thực hiện bởi chỉ một người. Ví dụ, người chịu trách nhiệm mua hàng sẽ không được chịu trách nhiệm cho việc thanh toán. Sự thiếu hụt đáng kể Đề cập đến những điểm yếu trong hệ thống quản trị như sự thiếu sót hoặc không kể ngăn chặn, phát hiện lỗi sai kịp thời. Warehouse Nhà kho /ˈweə.haʊs/ Là nơi dùng để lưu trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho trước khi chúng được sử dụng hoặc bán. Writing off a bad debt Xóa sổ nợ xấu /ˈraɪ.tɪŋ ɒf ə bæd det/ Nợ xấu là khoản nợ sẽ không được hoàn trả, thường bởi vì người nợ bị phá sản hoặc không có khả năng trả tiền. Xóa sổ nợ xấu là hoạt động xóa khoản nợ xấu khỏi tài khoản phải thu. Việc này làm tăng chi phí nợ xấu của doanh nghiệp. 97 98 Some Accounting Systems Các hệ thống kế toán Authorised suppliers /ˈɔːθərʌɪz səˈplʌɪə/ Competitive prices Nhà cung cấp đã được chứng nhận Là nhà cung cấp đã được chứng nhận về chất lượng hàng hóa hay dịch vụ. Giá cả cạnh tranh Là giá được định dựa theo "chiến lược định giá cạnh tranh. /kəmˈpɛtɪtɪv prʌɪs/ Competitive pricing /kəmˈpɛtɪtɪv ˈpraɪsɪŋ/ Chiến lược định giá cạnh tranh Là chiến lược định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh. Có hai loại chiến lược định giá cạnh tranh: 1. Định giá theo thời giá: Công ty có thể định giá bằng, cao hơn hay thấp hơn đối thủ cạnh tranh chính. Các công ty nhỏ thì làm theo hãng đứng đầu. 2. Định giá đấu thầu: Định giá dựa trên sự cạnh tranh cũng chi phối các xí nghiệp đấu thấu để nhận việc. Công ty muốn giành được hợp đồng thì phải định giá thấp hơn các xí nghiệp khác. Công ty không thể định giá thấp hơn phí tổn mà không phương hại đến vị trí của mình. Nhưng càng định giá cao hơn phí tổn, cơ may đạt được hợp đồng của công ty càng ít đi. 449 “Accept the challenges so that you can feel the exhilaration of victory.” 99 Credit - worth customers /ˈkrɛdɪt wəːθ ˈkʌstəmə/ Khách hàng có khả năng chi trả Là khách hàng có đủ khả năng tài chính để chi trả cho hàng hóa nên được phê duyệt để cấp tín dụng mua hàng. Deliveries Giao hàng /dɪˈlɪv(ə)ri/ Đề cập đến việc nhà cung cấp vận chuyển hàng hóa tới cho khách hàng. Despatch goods Hàng được chuyển giao /dɪˈspatʃ ɡʊd/ Là hàng hóa (dịch vụ) đã được chuyển giao cho khách hàng. Leaver Nhân viên thôi việc /liːv/ Là nhân viên không còn làm việc tại một công ty/ tổ chức. New employee Nhân viên mới /njuː ɛmplɔɪˈiː/ Là nhân viên mới được nhận vào một công ty để làm việc. Order Đơn đặt hàng /ˈɔːdə/ Trong đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể với người bán về hàng hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng; nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng... Ordering Đặt hàng /ˈɔːdə/ Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức đặt hàng. Payment Thanh toán /ˈpeɪm(ə)nt/ Là việc khách hàng thực hiện nghĩa vụ hoàn trả số tiền trong hóa đơn. Purchases system Chu trình mua hàng /ˈpəːtʃɪs ˈsɪstəm/ Là chu trình mua, thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ của nhà cung cấp. Chu trình này gồm 4 bước:     Đặt hàng Nhận hàng Nhận hóa đơn Thanh toán Raise invoice Xuất hóa đơn /reɪz ˈɪnvɔɪs/ Đề cập đến việc nhà cung cấp xuất hóa đơn từ khách hàng, lúc này khách hàng có nghĩa vụ phải thanh toán khoản phải trả và nhà cung cấp nhận số tiền từ khoản phải thu. 100 Receivables ledger /rɪˈsiːvəb(ə)l ˈlɛdʒə/ Sổ cái phải thu Là sổ ghi lại tất cả những doanh thu đã phát sinh nhưng khách hàng chưa trả tiền ngay (các khoản phải thu). Receive Payment Nhận thanh toán /rɪˈsiːv ˈpeɪm(ə)nt/ Đề cập đến việc nhà cung cấp nhận tiền từ khách hàng cho hàng hóa đã bán đi. Receiving goods (or services) Nhận hàng /rɪˈsiːv ɡʊd/ Receiving the invoice Đề cập đến việc khách hàng nhận hàng hóa hay dịch vụ từ nhà cung cấp. Nhận hóa đơn /rɪˈsiːv ðə ˈɪnvɔɪs/ Đề cập đến việc khách hàng nhận hóa đơn từ nhà cung cấp và có nghĩa vụ phải thanh toán số tiền trong hóa đơn. Required quality Chất lượng yêu cầu /rɪˈkwʌɪəd ˈkwɒlɪti/ Là chất lượng hàng hóa hay dịch vụ mà bên mua yêu cầu khi đặt hàng. Required quantity Số lượng yêu cầu /rɪˈkwʌɪəd ˈkwɒntɪti/ Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà bên mua yêu cầu khi đặt hàng. Sales system Chu trình bán hàng /seɪl ˈsɪstəm/ Là chu trình xử lí các hoạt động liên quan tới việc bán hàng của một doanh nghiệp. Chu trình này bao gồm 4 bước: 1. Nhận đơn đặt hàng 2. Chuyển giao hàng 3. Xuất hóa đơn 4. Nhận khoản thanh toán từ khách hàng Wages and salaries system /weɪv ənd ˈsaləri ˈsɪstəm/ Wages/ salaries and deductions /weɪv/ ˈsaləri ənd dɪˈdʌkʃ(ə)n/ Chu trình tiền lương Là chu trình các hoạt động, thủ tục và nguyên tắc liên quan tới việc trả lương cho người lao động. Lương và khấu trừ lương Là lương và các khoản giảm trừ lương. Ví dụ: các khoản tiền phạt, các khoản trích theo lương. 101 102 Computer Systems Hệ thống máy tính Application controls /aplɪˈkeɪʃ(ə)n/ /kənˈtrəʊl/ Development of programs Kiểm soát ứng dụng Đây là những kiểm soát với các ứng dụng cụ thể như bán hàng, mua hàng, tiền lương. Phát triển chương trình /dɪˈvɛləpm(ə)nt ɒv ˈprəʊɡram/ Là quá trình vận động theo chiều hướng đi lên, từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, cải thiện hoạt động của các chương trình, phần mềm máy tính. Edit checks Kiểm tra việc sửa đổi /ˈɛdɪt tʃɛk/ Là kiểm tra nội dung và định dạng nhằm xác định những điểm bất hợp lý của dữ liệu, bao gồm kiểm tra theo phạm vi, theo định dạng và kiểm tra sai số toán học. General controls Kiểm soát chung /ˈdʒɛn(ə)r(ə)l kənˈtrəʊl/ Là kiểm soát đối với các quyền truy cập vào các máy tính và các ghi chép lưu trữ của máy tính, phát triển các chương trình, phòng chống các thay đổi trái phép vào hệ thống, để đảm bảo rằng sao lưu thường xuyên được thực hiện, các chương trình chống virus và tường lửa phòng thủ được thực hiện và sử dụng. 473 “The secret of getting ahead is getting started.” 103 Human intervention /ˈhjuːmən ɪntəˈvɛnʃ(ə)n/ Implementation and use of antivirus programs Sự can thiệp của con người Đề cập đến việc sử dụng hệ thống máy tính để ghi nhận sẽ ngăn cản được sự can thiệp của con người, tránh được các lỗi do chủ ý của người làm kế toán, nhưng lại có khả năng mắc phải các lỗi hệ thống. Hoàn thiện và sử dụng các chương trình diệt vi rút Thể hiện ở việc luôn bổ sung và cập nhật các chương trình chống vi rút để bảo vệ tốt nhất máy tính và các dữ liệu. Việc này là một thủ tục để bảo vệ dữ liệu kế toán của doanh nghiệp. /ɪmplɪmɛnˈteɪʃ(ə)n ənd juːz ɒv ˈantivʌɪrəs ˈprəʊɡram/ One - for - one checks Kiểm tra toàn bộ dữ liệu /wʌn fɔː wʌn tʃɛk/ Là kiểm tra tất cả dữ liệu. Ví dụ như kiểm tra toàn bộ thời gian làm việc mà nhân viên đã ghi vào bảng chấm công. Output controls Kiểm soát đầu ra /ˈaʊtpʊt kənˈtrəʊl/ Là một hệ thống kiểm soát trong đó các nhà quản trị chiến lược ước lượng hay dự kiến các mục tiêu thực hiện thích hợp cho mỗi bộ phận, phòng ban, nhân viên sau đó đo lường sự thực hiện liên quan tới các thước đo này. Pre - numbered documents Tài liệu được đánh số trước /ˈpriː ˈnʌmbə ˈdɒkjʊm(ə)nt/ Prevention of unauthorised changes to systems Đề cập đến việc đảm bảo tất cả các tuần tự trước đánh số tài liệu được hạch toán trong hệ thống. Phòng chống thay đổi trái phép hệ thống Là ngăn cản các loại virus, phần mềm độc hại hay phần mềm gián điệp xâm nhập khiến máy chạy chậm, mất ổn định, gây tê liệt nhiều chương trình và thậm chí xóa dữ liệu trên hệ thống. /prɪˈvɛnʃn ɒv ʌn ˈɔːθərʌɪz tʃeɪn(d)ʒ tə ˈsɪstəm/ Processing controls /ˈprəʊsɛs kənˈtrəʊl/ Quá trình kiểm soát Là các hoạt động nhằm kiểm soát sự hoàn thành của từng công việc, hoặc xác định xem công việc nào đang gặp vấn đề để giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định hợp lý. 104 Processing of transactions /ˈprəʊsɛs ɒv tranˈzakʃ(ə)n/ Recording the transactions /rɪˈkɔːdɪŋ ðə tranˈzakʃ(ə)n/ Reference data Xử lý nghiệp vụ Là việc kế toán viên xử lý dữ liệu đã ghi nhận thông qua việc phản ánh sự tăng giảm giữa 2 bên Nợ/ Có của tài khoản được phản ánh. Ghi nhận nghiệp vụ Là phản ánh các giao dịch kinh tế trên hệ thống tài khoản kế toán của phần mềm kế toán. Dữ liệu tham khảo /ˈrɛf(ə)r(ə)ns ˈdeɪtə/ Là dữ liệu không thay đổi nhiều, và được sử dụng nhiều lần, ví dụ như giá của sản phẩm hoặc mức lương theo giờ của nhân viên. Được dùng để tham khảo trong việc đưa ra quyết định. Regular backups Sao lưu thường xuyên /ˈrɛɡjʊlə ˈbakʌp/ Đề cập đến việc các dữ liệu trong quá trình sử dụng cần được sao chép ra nhiều bản và lưu lại bằng nhiều hình thức (USB, các đĩa…) để đảm bảo dữ liệu không bị mất mát khi có sự cố về máy tính. Scrutinized Xem xét kĩ lưỡng /ˈskruːtɪnʌɪz/ Đề cập đến hành động kiểm tra chi tiết chứng từ, tài liệu. Trong văn cảnh này, kiểm toán viên cần kiểm tra chi tiết nhật ký hoạt động của công ty nhằm phát hiện ra những sai sót, hay thiếu sót về tính liên tục của tập chứng từ. Standing data Dữ liệu cố định /ˈstandɪŋ ˈdeɪtə/ Là dữ liệu không thay đổi nhiều, và được sử dụng nhiều lần, ví dụ như giá của sản phẩm hoặc mức lương theo giờ của nhân viên. The access to the computer & it records Quyền truy cập vào máy tính và hồ sơ cá nhân Thể hiện ở việc mỗi người dùng sẽ được cấp một tài khoản và địa chỉ IP để sử dụng và quản lí thông tin. /ðə ˈaksɛs tə ðə kəmˈpjuːtə ənd ɪts ˈrɛkɔːd/ The initiation of input /ðə ɪˌnɪʃɪˈeɪʃn ɒv ˈɪnpʊt/ Dữ liệu đầu vào Là các dữ liệu đầu tiên giúp kế toán viên ghi nhận và xử lý dữ liệu, thường được lấy từ hệ thống sổ sách kế toán ban đầu. 105 Transaction logs /tranˈzakʃ(ə)n lɒɡ/ Nhật ký giao dịch Là bảng tổng hợp các ghi chép về những giao dịch phát sinh của doanh nghiệp. 106 107 Computer Assisted Audit Techniques Các kỹ thuật máy tính hỗ trợ kiểm toán Audit programs Chương trình kiểm toán /ˈɔːdɪt ˈprəʊɡram/ Là những dự kiến chi tiết về các công việc kiểm toán cần thực hiện, thời gian hoàn thành và sự phân chia lao động giữa các kiểm toán viên cũng như dự kiến về những tư liệu, thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập. Computer assisted audit techniques Kĩ thuật dùng máy tính hỗ trợ công việc kiểm toán Kĩ thuật giúp tăng cường đáng kể hiệu quả và hiệu suất kiểm toán. Ví dụ, chương trình kiểm toán giúp đọc nhanh hàng nghìn /kəmˈpjuːtə əˈsɪst ˈɔːdɪt chi chép chứng từ đồng thời kiểm tra chúng theo nhưng tiêu chí được thiết lập bởi kiểm toán viên. tɛkˈniːk/ 491 “With the new day comes new strength and new thoughts.” 108 Test data Kiểm tra dữ liệu /tɛst ˈdeɪtə/ Là kĩ thuật tìm hiểu chương trình vận hành của khách hàng. Kiểm toán viên sẽ chọn dữ liệu và việc kiểm trả được tiến hành bởi chương trình của khác hàng. Điều này cho phép kiểm toán viên kiểm tra xem chương trình của khách hàng có đang vận hành chính xác như kì vọng hay không, cũng như việc hệ thống kiểm soát có đang được thực hiện thật sự hay không. 109 110 The Final Audit - the Assertions Revisited Kết thúc cuộc kiểm toán - các cơ sở dẫn liệu được xem xét lại Disclosure Thuyết minh /dɪsˈkləʊʒə/ Là sự bắt buộc báo cáo về tất cả các thông tin cả tích cực và tiêu cực về doanh nghiệp được kiểm toán. Sự khách quan này cho phép chủ nợ và nhà đầu tư hiểu được tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 493 “Problems are not stop signs, they are guidelines.” 111 ISA315 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 315 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ. Chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 315 xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị. Measurement Đo lường /ˈmɛʒəm(ə)nt/ Tính toán kích thước, số lượng, giá trị tiền tệ của sự vật để cho ra các giá trị cụ thể và hữu ích. Presentation Trình bày /prɛz(ə)nˈteɪʃ(ə)n/ Việc đệ trình chính thức hoặc cung cấp tài liệu hay công cụ đàm phán với mục tiêu hoặc hành động cụ thể (dành được sự đồng thuận, thương lượng, trả tiền...). Recognition Ghi nhận /rɛkəɡˈnɪʃ(ə)n/ Ghi chép lại những ảnh hưởng của một giao dịch của doanh nghiệp vào sổ tài khoản hoặc Báo cáo tài chính. 112 113 The Audit of Receivables Kiểm toán các khoản phải thu Aged listings Bảng phân tích tuổi nợ /eɪdʒ ˈlɪstɪŋ/ Là báo cáo các khoản phải thu theo tuổi nợ liệt kê tất cả các khách hàng có hoá đơn chưa thanh toán (hoặc thanh toán một phần) và sắp xếp các số dư các hóa đơn của họ theo ngày quá hạn thanh toán. Board discussions (concerning receivable collection) Thảo luận của thành viên trong buổi họp Là những trao đổi của các thành viên, ủy ban, hội đồng trong buổi họp nhằm xác định các khoản nợ có điểm tín dụng xấu. /bɔːd dɪˈskʌʃ(ə)n/ Collection period Thời gian thu hồi /kəˈlɛkʃ(ə)n ˈpɪərɪəd/ Là số ngày khách hàng sẽ trả nợ, được tính bằng trị giá của khoản phải thu chia cho doanh thu trên một ngày. Đây là một chỉ số nhạy cảm khi xem xét đến khả năng thu hồi các khoản phải thu cũng như hiệu quả của hoạt động kiểm soát tín dụng. Correspondence Quan hệ thư từ với khách hàng /kɒrɪˈspɒnd(ə)ns/ Đề cập đến việc giữ liên lạc với khách hàng qua thư tín nhằm hạn chế các tranh chấp có thể xảy ra như khách hàng từ chối nhận hàng, hoặc khách hàng có tranh chấp về chất lượng sản phẩm. 501 “You can't cross the sea merely by standing and staring at the water.” 114 Credit control operation /ˈkrɛdɪt kənˈtrəʊl ɒpəˈreɪʃ(ə)n/ Negative circularisation /ˈnɛɡətɪv səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ Positive circularisation /ˈpɒzɪtɪv səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ Provision for irrecoverable debts Hoạt động kiểm soát tín dụng Đây là hoạt động nhằm kiểm soát các khoản vay của khách hàng, góp phần đảm bảo tính thanh khoản của doanh nghiệp. Thư xác nhận phủ định (dạng đóng) Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán viên chỉ yêu cầu nhận được phản hồi khi có sự thống nhất về số dư tài khoản. Thư xác nhận khẳng định (dạng mở) Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán viên muốn tất cả những người nhận được thư xác nhận phải phản hồi lại cho dù họ có đồng ý với số dư đó hay không. Dự phòng phải thu khó đòi Là việc doanh nghiệp trích lập các khoản nợ khó đòi dựa trên nguyên tắc kế toán thận trọng. /prəˈvɪʒ(ə)n fɔː ɪrɪˈkʌv(ə)rəb(ə)l dɛt/ Receivable valuations /rɪˈsiːvəb(ə)l valjʊˈeɪʃ(ə)n/ Recoverability of receivables /rɪˈkʌvərəbl ɒv rɪˈsiːvəb(ə)l/ Scrutiny of board minutes (concerning receivable collection) Định giá các khoản phải thu Các hành động nhằm xác định giá trị của các khoản phải thu trên Báo cáo tài chính dựa trên các quy định hiện hành nhằm đánh giá một cách chính xác, đúng đắn về sự hiện hữu của khoản phải thu đó. Khả năng thu hồi các khoản phải thu Từng khoản phải thu có khả năng thu hồi được khác nhau, vì vậy khả năng này góp phần giúp người làm kế toán đưa ra quyết định chính xác hơn trong việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Biên bản giám sát các khoản phải thu Sau khi thảo luận, các khoản phải thu có giá trị lớn nhưng có khả năng không thu hồi được trong tương lai phải được thể hiện trên biên bản họp này. /ˈskruːtɪni ɒv bɔːd ˈmɪnɪt/ Verify the balance /ˈvɛrɪfʌɪ ðə ˈbal(ə)ns/ Xác nhận số dư Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự 115 do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm 116 117 The Audit of Payables Kiểm toán các khoản phải trả Control account Tài khoản kiểm soát /kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Là một tài khoản kiểm soát ghi số tổng cộng của một số khoản mục riêng lẻ. Nó là một tài khoản phi cá nhân, là một phần của hệ thống bút toán kép, và trực thuộc sổ cái. Individual payables balances Số dư các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng /ɪndɪˈvɪdʒʊ(ə)l ˈpeɪəb(ə)l ˈbal(ə)ns/ Payables circularisations /ˈpeɪəb(ə)l səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ 512 Là các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng được lập ra nhằm đảm bảo sự chính xác giữa việc ghi chép của công ty với các bút toán trên sổ cái thông qua hoạt động đối chiếu số dư. Gửi thư xác nhận các khoản phải trả Là việc kiểm toán viên gửi thư xác nhận các khoản phải trả cho chủ nợ của khách hàng nhằm xác nhận lại các khoản mà doanh nghiệp đang nợ. Trên thực tế, việc gửi thư xác nhận các khoản phải trả không quan trọng bằng việc gửi thư các khoản phải thu vì số dư của các khoản phải trả thường được xác minh qua biên bản xác nhận công nợ mà nhà cung cấp gửi cho doanh nghiệp. “There is only one corner of the universe you can be certain of improving, and that's your own self.” 118 119 The Audit of Accruals and Prepayments Kiểm toán các khoản trích trước và trả trước In arrears Trả sau /in əˈrɪəz/ Đề cập đến hoạt động trả sau của một khoản nợ, đối nghịch với hoạt động trả trước (in advance). Letter of representation Thư giải trình của nhà quản lý /ˈlɛtə ɒv ˌrɛprɪzɛnˈteɪʃ(ə)n/ Là những cam kết về pháp lý trách nhiệm của nhà quản lý trong việc trình bày trung thực và hợp lý các thông tin tài chính cần được kiểm toán. Prepayments and Trả trước và trích trước accruals Chi phí trả trước phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng /priːˈpeɪm(ə)nt (ə)n əˈkruːəl/ có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau. Chi phí trích trước phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo. 515 “The way to get started is to quit talking and begin doing.” 120 121 The Audit of Inventory Kiểm toán hàng tồn kho Consistency Tính nhất quán /kənˈsɪst(ə)nsi/ Tính nhất quán đề cập đến việc các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính. Count teams Đội tính toán /kaʊnt tiːm/ Là những người sẽ trực tiếp kiểm kê, đếm hàng tồn kho. Cut-off: purchases Cắt kì: Mua hàng /ˈkʌtɒf ˈpəːtʃɪs/ Đây là cơ sở dẫn liệu để đảm bảo các nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận trong kì kế toán chính xác. Cut-off: sales Cắt kì: Doanh thu /ˈkʌtɒf seɪl/ Đây là cơ sở dẫn liệu để đảm bảo các nghiệp vụ tạo ra doanh thu được ghi nhận trong kì kế toán chính xác. Instructions Sự hướng dẫn /ɪnˈstrʌkʃ(ə)n/ Trong môn F8, khái niệm này đề cập đến sự truyền lại kiến thức về cách thức cũng như các thủ tục kiểm kê hàng tồn kho. 520 “Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.” 122 Net realisable value /nɛt ˈriːəlʌɪzəbl ˈvaljuː/ Physical condition /ˈfɪzɪk(ə)l kənˈdɪʃ(ə)n/ Preparation of the count area /ˌprɛpəˈreɪʃ(ə)n ɒv ðə kaʊnt ˈɛːrɪə/ Purchase invoices /ˈpəːtʃɪs ˈɪnvɔɪs/ Giá trị có thể thực hiện được (NRV) Giá trị thuần có thể thực hiện được là khái niệm thường được sử dụng với hàng tồn kho, là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng. Điều kiện vật lý Bao gồm điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học, … bảo quản sản phẩm, hàng hóa. Chuẩn bị khu vực kiểm kê Là các hoạt động làm trống kho bãi, khu vực diễn ra sự kiểm kê hàng tồn kho. Hóa đơn mua hàng Là hóa đơn được xuất ra bởi nhà cung cấp, ghi tổng giá tiền hàng hóa mà khách hàng đã mua. Sequentially pre - Đánh số hàng tồn kho numbered Hàng hóa lưu trong kho sẽ được liệt kê trong bảng danh sách inventory sheets hàng tồn kho. Trước đó, hàng hóa đã được kiểm kê về mặt số /sɪˈkwɛnʃ(ə)li ˈpriː ˈnʌmbə ˈɪnv(ə)nt(ə)ri ʃiːt/ lượng một cách liên tục. Stock-takes Sự kiểm tra hàng hóa lưu trữ /stɒk teɪk/ Là sự kiểm tra số lượng cũng như tình trạng vật lý của hàng hóa được lưu trong kho. The quantity of the inventory Số lượng hàng tồn kho /ðə ˈkwɒntɪti ɒv ðə ˈɪnv(ə)nt(ə)ri/ Value of the inventory Là lượng hàng hóa được lưu trong kho được cân, đo, đong, đếm bởi các đơn vị về khối lượng và thể tích. Giá trị hàng tồn kho Là giá trị tính bằng tiền của hàng hóa được lưu trong kho. /ˈvaljuː ɒv ðə ˈɪnv(ə)nt(ə)ri/ 123 Year - end inventory counts /ˌjəː ɛnd ˈɪnv(ə)nt(ə)ri kaʊnt/ Kiểm kê hàng tồn kho cuối kì Là hoạt động kiểm kê lại hàng tồn kho (về cả số lượng và chất lượng) cuối mỗi kì kế toán. 124 125 The Audit of Cash Kiểm toán tiền Accrued interest Lãi cộng dồn /əˈkruː ˈɪnt(ə)rɪst/ Là khoản lãi được tính trên cơ sở dồn tích, tức là lãi vay được thêm vào số tiền gốc để tính lãi cho kì tiếp theo. Bank certificate Xác nhận của ngân hàng /baŋk səˈtɪfɪkət/ Là tờ khai dành cho Ngân hàng xác nhận cho một doanh nghiệp nào đó đã thanh toán tiền mua hàng hay tiền vay qua ngân hàng. Bank charges Phí ngân hàng /baŋk tʃɑːdʒ/ Là khoản tiền mà người sử dụng các dịch vụ của ngân hàng phải trả cho ngân hàng. Bank reconciliation Đối chiếu tiền gửi ngân hàng /baŋk ˌrɛk(ə)nsɪlɪˈeɪʃ(ə)n/ Là sự điều chỉnh khác biệt giữa số dư sổ quỹ tiền mặt và số dư báo cáo ngân hàng. Cash counts Kiểm kê quỹ tiền mặt /kaʃ kaʊnt/ Là quá trình xác định (đếm) số tiền còn tồn tại thực tế tại quỹ dưới sự chứng kiến của hội đồng kiểm kê theo quy định. Cash float Tiền thả nổi /kaʃ fləʊt/ Là tiền mặt, một khoản tiền lưu động được sử dụng cho chi tiêu các khoản nhỏ. 535 “Aim for the moon. If you miss, you may hit a star.” 126 Client’s cash book Sổ quỹ tiền mặt của khách hàng /ˈklʌɪənt kaʃ bʊk/ Là sổ tiền mặt theo dõi tiền mặt thu - chi tại công ty khách hàng của doanh nghiệp kiểm toán. Loans Vay nợ /ləʊn/ Vay là một thuật ngữ thường được sử dụng trong trường hợp phải thực hiện một nghĩa vụ hoàn trả hay đền bù về tài sản (tiền) cho bên cho vay. Overdrafts Thấu chi /ˈəʊvədrɑːft/ Thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi một tài khoản ngân hàng và số dư có sẵn đi dưới số không. Trong trường hợp này tài khoản được nói là "thấu chi". Share certificates Chứng chỉ cổ phiếu (đích danh) /ʃɛː səˈtɪfɪkət/ Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. 127 128 The Audit of Non - Current Assets Kiểm toán tài sản cố định Additions Sự tăng lên /əˈdɪʃ(ə)n/ Đối với môn F8, từ này dùng để chỉ tài sản cố định được mua sắm trong năm tài chính. Audit of non current assets /ˈɔːdɪt ɒv nɒn ˈkʌr(ə)nt ˈasɛt/ 541 Kiểm toán tài sản cố định Quy trình kiểm toán trên tài sản cố định bao gồm 8 bước cơ bản:         Kiểm tra vật chất (kiểm kê) Cung cấp hóa đơn và biên lai Giám sát việc sửa chữa và bảo dưỡng Đối chiếu với sổ ghi tài sản cố định Tính toán lại giá trị khấu hao Kiểm tra hàng hóa thanh lý Kiểm tra chứng từ sở hữu Thẩm định lợi ích kinh tế. “Do you want to know who you are? Don't ask. Act! Action will delineate and define you.” 129 Check disposals Kiểm tra tài sản thanh lý /tʃɛk dɪˈspəʊz(ə)l/ Bước kiểm tra nhằm đảm bảo rằng sổ ghi tài sản cố định đã được điều chỉnh đầy đủ khi thanh lý tài sản, nguyên giá và khấu hao lũy kế đã được xóa khỏi tài khoản, lãi/ lỗ từ hoạt động thanh lý đã được tính toán chính xác. Impairment Sự suy giảm giá trị tài sản /ɪmˈpɛːm(ə)nt/ Sự suy giảm giá trị thường xuyên của tài sản xảy ra khi dòng tiền hoặc cái lợi ích mà tài sản sản sinh ra giảm dần, được xác định theo từng kì kế toán. Khi tài sản bị giảm giá trị, khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị còn lại của tài sản sẽ được xóa sổ. Tùy từng trường hợp, sự giảm giá tài sản có thể dẫn đến sự suy giảm đáng kể giá trị sổ sách của doanh nghiệp. Inspect documents of title Kiểm tra chứng từ sở hữu Là việc kiểm toán viên kiểm tra xem tài sản có thực sự thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay không bằng cách kiểm tra /ɪnˈspɛkt ˈdɒkjʊm(ə)nt các chứng từ sở hữu. ɒv ˈtʌɪt(ə)l/ Invoices and receipts /ˈɪnvɔɪs ənd rɪˈsiːt/ Hóa đơn và biên lai Hóa đơn là chứng từ yêu cầu thanh toán cho hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp. Biên lai là chứng từ cho thấy tiền đã được trả. Hóa đơn và biên lai là cụm từ nói về một bước trong kiểm toán tài sản cố định, qua đó kiểm toán viên sẽ kiểm tra các khoản tăng hoặc thanh lí tài sản trong năm bằng cách kiểm tra hóa đơn hoặc biên lai bán hàng tương ứng. Nếu khoản tăng trong năm là trọng yếu, kiểm toán viên sẽ cần kiểm tra lại yêu cầu mua hàng. Một khoản tăng trong năm trọng yếu sẽ cần được lấy ý kiến cho phép của Ban giám đốc và sẽ được ghi chép lại trong biên bản họp Ban giám đốc. Điều này là tương tự đối với các khoản thanh lý tài sản trọng yếu. Ownership Quyền sở hữu /ˈəʊnəʃɪp/ Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản. 130 Physical inspection /ˈfɪzɪk(ə)l ɪnˈspɛkʃn/ Kiểm kê Là quá trình kiểm tra vật chất tại chỗ hay tham gia kiểm kê các loại tài sản của doanh nghiệp, thường được áp dụng đối với tài sản có dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình, tiền mặt và các giấy tờ thanh toán có giá trị. Purchase requisition Yêu cầu mua hàng Reconciliation to the non - current asset register Đối chiếu sổ tài sản cố định Là chứng từ phát sinh bởi các phòng ban thông báo cho phòng /ˈpəːtʃɪs ˌrɛkwɪˈzɪʃ(ə)n/ mua sắm vật tư những gì cần thiết để đặt hàng, về cả chất lượng và thời gian cần có hàng. Chứng từ này cũng cần sự phê duyệt để tiến hành thủ tục mua hàng. /ˌrɛk(ə)nsɪlɪˈeɪʃ(ə)n tə ðə nɒn ˈkʌr(ə)nt ˈasɛt ˈrɛdʒɪstə/ Reperformance of depreciation calculations /ˌriːpəˈfɔːməns ɒv dɪˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n kalkjʊˈleɪʃ(ə)n/ Scrutiny of repairs and maintenance /ˈskruːtɪni ɒv rɪˈpɛː ənd ˈmeɪnt(ə)nəns/ Đây là thủ tục trong đó kiểm toán viên đối chiếu chi phí và các khoản khấu hao lũy kế trong kỳ với các số chi tiết trong Bảng tổng hợp tài sản cố định. Tính toán lại khấu hao Tính toán lại khấu hao tài sản cố định là một bước kiểm toán quan trọng được thực hiện bằng cách kiểm tra sổ ghi tài sản cố định về các phép tính chi tiết khấu hao từng tài sản để đảm bảo rằng những khoản khấu hao này đã được ghi nhận trung thực và hợp lý lên tài khoản lãi/lỗ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giám sát việc sửa chữa và bảo dưỡng Việc giám sát sửa chữa và bảo dưỡng tài sản cố định giúp khách hàng không bị nhầm lẫn giữa các khoản chi sửa chữa thường xuyên hoặc không thường xuyên (các khoản này sẽ được ghi nhận là chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) với các khoản chi nâng cấp tài sản cố định (là chi phí vốn hóa, sẽ được ghi nhận vào nguyên giá tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán). Điều này giúp mô tả chính xác giá trị tài sản cố định tăng thêm và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 131 132 Internal Audit and Other Third Parties Kiểm toán nội bộ và các bên thứ ba Actuaries Nghề định phí bảo hiểm /ˈaktʃʊ(ə)ri/ Là những người chuyên giải quyết, xử lý việc đánh giá và quản lý rủi ro cho các khoản đầu tư tài chính, chính sách bảo hiểm, và bất kỳ các liên khác liên quan đến sự đo lường không chắc chắn. Aids risk assessment and management Hỗ trợ đánh giá và quản lý rủi ro /eɪdz rɪsk əˈsɛsmənt ənd ˈmanɪdʒm(ə)nt/ Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức bằng cách đánh giá các rủi ro về tài sản và mặt quản trị từ đó tổ chức có thể kiểm soát được các rủi ro có thể phát sinh và giảm thiểu thiệt hại từ các rủi ro đó. Experts Các chuyên gia /ˈɛkspəːt/ Thuật ngữ "chuyên gia" chỉ một người hoặc một văn phòng có năng lực, hiểu biết và kinh nghiệm cụ thể trong một lĩnh vực riêng ngoài lĩnh vực kế toán và kiểm toán. 554 “Be kind whenever possible. It is always possible.” 133 Helps achievement of corporate objectives /hɛlp əˈtʃiːvm(ə)nt ɒv ˈkɔːp(ə)rət əbˈdʒɛktɪv/ Improves efficiency, effectiveness and economy /ɪmˈpruːv ɪˈfɪʃ(ə)nsi ɪˈfɛktɪvnəs ənd iˈkɒn.ə.mi/ Giúp đạt được các mục tiêu chung Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức đạt được mục tiêu chung. Ví dụ như một công ty không thể đạt doanh số mà không thể kiểm soát tài sản cũng như các giao dịch của doanh nghiệp đó được ghi lại một cách chính xác. Cải thiện hiệu suất, hiệu quả và kinh tế Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức cải thiện ba khía cạnh: hiệu suất, hiệu quả và kinh tế. Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng) với giá rẻ nhất. Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt yêu cầu về cả số lượng và chất lượng. Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được mục tiêu một cách tốt nhất không). Lawyers Luật sư /ˈlɑː.jɚ/ Là người cung cấp tư vấn pháp lý và hỗ trợ cho khách hàng và đại diện cho họ tại tòa án hoặc trong các vấn đề pháp lý khác. Operation of Internal controls system Sự vận hành của hệ thống kiểm toát nội bộ /ɒpəˈreɪʃ(ə)n ɒv ɪnˈtəːn(ə)l kənˈtrəʊl ˈsɪstəm/ Real estate agents /riːl ɪˈsteɪt ˈeɪdʒ(ə)nt/ Mặc dù kiểm toán nội bộ có thể hỗ trợ việc thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ. Song nhiệm vụ chính của họ là điều hành toàn bộ quá trình và cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống được thiết kế ra sẽ vận hành tốt và đạt được mục tiêu một cách hiệu quả. Người môi giới bất động sản Là người thực hiện những hoạt động tư vấn, quảng cáo, tiếp thị bất động sản tới các khách hàng có nhu cầu mua bán bất động sản. 134 Test IT controls Kiểm tra hệ thống công nghệ thông tin /tɛst ʌɪ tiː kənˈtrəʊl/ Là một thử nghiệm kiểm soát trong lĩnh vực riêng biệt của doanh nghiệp là hệ thống (hệ thống máy tính). Trong nền kinh tế phát triển ngày càng hiện đại, hệ thống máy tính chiếm một vị trí quan trọng trong doanh nghiệp, do vậy, kiểm soát hệ thống này rất trọng yếu. Value for money audits Kiểm toán hiệu quả /ˈvaljuː fɔː ˈmʌni ˈɔːdɪt/ Là việc xem xét, đánh giá các hoạt động của một tổ chức theo ba tiêu chí: Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng) với giá rẻ nhất. Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt yêu cầu về cả số lượng và chất lượng. Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được mục tiêu một cách tốt nhất không. 135 136 Audit Documentation Giấy tờ kiểm toán Current audit file Hồ sơ kiểm toán năm /ˈkɝː.ənt ˈɑː.dɪt faɪl/ Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng chỉ liên quan đến cuộc kiểm toán một năm tài chính, bao gồm các dữ liệu áp dụng cho năm kiểm toán. Permanent audit file Hồ sơ kiểm toán chung /ˈpɝː.mə.nənt ˈɑː.dɪt faɪl/ 563 Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một khách hàng, bao gồm các dữ kiện có tính lịch sử hay mang tính liên tục qua các năm tài chính. “Setting goals is the first step in turning the invisible into the visible.” 137 138 Fraud and Error Gian lận và sai sót Fraudulent financial reporting /ˈfrɑː.dʒə.lənt faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ/ Misappropriation of assets /ˌmɪs.əˈproʊ.priation əv ˈæs.et/ 565 Báo cáo các gian lận tài chính Là báo cáo bao gồm sai sót trọng yếu cố ý, kể cả những thiếu sót của các khoản tiền hoặc thuyết minh trong Báo cáo tài chính, để đánh lừa người sử dụng Báo cáo tài chính. Biển thủ tài sản Là hành vi người nào đó trộm cắp tài sản của doanh nghiệp và thường được gây ra bởi các nhân viên với số lượng tương đối nhỏ và không trọng yếu. “Your talent is God's gift to you. What you do with it is your gift back to God.” 139 140 Events Occurring After the Reporting Period Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán Adjusting event Sự kiện điều chỉnh /əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính cần phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài chính. Non - adjusting event Sự kiện không điều chỉnh /nɑːn əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ 567 Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính nhưng không phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài chính “Never give up, for that is just the place and time that the tide will turn.” 141 142 Contingent Assets and Liabilities Tài sản và công nợ tiềm tàng Contingent asset Tài sản tiềm tàng /kənˈtɪn.dʒənt ˈæs.et/ Là tài sản phát sinh từ các sự kiện không có trong kế hoạch hoặc chưa được dự tính, dẫn đến khả năng có thể thu được lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Ví dụ: một khoản được bồi thường đang tiến hành các thủ tục pháp lý khi kết quả chưa chắc chắn. Contingent liability Nợ tiềm tàng /kənˈtɪn.dʒənt ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.t̬i/ Disclose by way of note /dɪˈskloʊz baɪ wei əv noʊt/ 570 Là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được, hoặc nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận. Trình bày vào phần thuyết minh Là hành động trình bày các hoạt động đạt yêu cầu theo chuẩn mực vào phần thuyết minh của Báo cáo tài chính. “By failing to prepare, you are preparing to fail.” 143 Future events Các sự kiện diễn ra trong tương lai /ˈfjuː.tʃɚ ɪˈvent/ Các sự kiện trong tương lai là các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính. Inflow of benefits Lợi ích thu được /ˈɪn.floʊ əv ˈben.ɪ.fɪt/ Là các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp có thể nhận được. Outflow of resources Nguồn lực hao phí /ˈaʊt.floʊ əv ˈriː.zɔːrs/ Là sự ghi nhận những chi phí liên quan đến các kỳ kế toán trong tương lai. Nếu các nghĩa vụ phải trả được yêu cầu một cách chắc chắn thì kế toán phải ghi nhận một khoản dự phòng. Past events Các sự kiện trong quá khứ /pæst ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh trước ngày lập Báo cáo tài chính. Possible outflow of resources Nguồn lực có khả năng suy giảm Là những khoản chi mà doanh nghiệp có thể bỏ ra. /ˈpɑː.sə.bəl ˈaʊt.floʊ əv ˈriː.zɔːrs/ Probable inflow of resources /ˈprɑː.bə.bəl ˈɪn.floʊ əv ˈriː.zɔːrs/ Remote likelihood /rɪˈmoʊt ˈlaɪ.kli.hʊd/ Nguồn lực thu được một cách chắc chắn Là những khoản lợi ích mà doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận được (khả năng xảy ra thường lớn hơn 50% và nhỏ hơn 90%). Không có khả năng xảy ra Dùng để mô tả việc một sự kiện kinh tế không có khả năng xảy ra, hoặc khả năng xảy ra nhỏ hơn 5%. 144 Applicable law A A three party relationship Applicable reporting framework Application controls 7 7 61 103 Appointment of auditors 33 Appropriate attention 68 20 Absolute accuracy 48 Appropriate relationship Acceptable level 82 Appropriateness Access to all records 33 Approval of employees’ overtime. 92 Access to databases 61 Approve 92 Accountability 19 Assertion levels 76 Accounting policies 68 Assertions of the fnancial statements 69 Accounting procedures 92 Assess risk of material misstatement 62 Accounting reconciliations 92 Assurance engagement Accrued interest 126 8 8 Assurance team 40 Attract 20 Accuracy 7 Accuracy 76 Audit committee 20 Active duty 48 Audit procedures 76 Audit process 49 Actuaries Acvity level 133 Audit and assurance 82 8 129 Audit approach 69 Adequate resources 61 Audit evidence 83 Adhered 68 Audit manager 69 Additions Audit of non current assets 129 48 Audit programs 108 40 Audit report 49 Audit risk equation 76 Adjusting event 141 Adverse opinion Advocacy threats Aged listings 114 Agents 19 Audit risks 76 AGM 19 Audit staff member 69 Aids risk assessment and management 133 Audit timing 69 Allocated 82 Auditing firm 34 Analytical procedures 83 Auditor’s judgment 49 Annual general meeting 33 Auditor’s acceptance of the appointment 62 145 Auditor’s responsibilities 62 Cash flow statement 49 Auditors’ rights and duties 34 Cash transactions 69 Authorisation 92 Cash - based business 77 Authorised suppliers 99 Certain fundamental principles 40 Chairman’s report 49 Charged with governance 93 B Check disposals. 130 Checking of balances 69 Back up of data 93 Classifcation and understandability 83 Balance of skills 20 Clear division 21 Bank account 83 Client’s accounting system 93 Bank certificate 126 Client’s cash book Bank charges 126 Close business relationships Bank reconciliation 126 Close family and personal relationships 41 127 41 Bank statement 83 Collection period 114 Basis of audit opinion 49 Collectively responsible for 21 Collusion 93 Benchmarks 8 Best practice 20 Commercial substance of transactions. 49 Bias 40 Common sense 93 Board discussions (concerning receivable collection) 114 Company performance 21 Company’s pension scheme 70 Board of Directors 20 Company’s position and prospects 21 Budgets 83 Comparison 93 Business connections 40 Competitive prices 99 Business partner 34 Competitive pricing 99 Business sector 69 Completeness 8 Bypass of controls 93 Completeness 77 Complex transactions 77 C Compliance Compliance risk 77 Comply or explain 21 41 Cash counts 126 Compromise Cash float 126 Computer assisted audit techniques 146 9 108 Computer controls 94 Computerised accounting system 70 Conceal 62 Conduct the audit 70 D Confict of interest 41 Day - to - day management 22 Confidentiality 41 Days of inventory 83 Conform with reality 50 Decision - making 9 Consistency Constant comparison 122 94 Contingent asset 143 Contingent fees 42 Contingent liability Contract Contractual relationship Control account Deficiencies 70 Degree of integrity 42 Deliberately misrepresented Deliveries 143 9 62 77 Desirable 94 77 94 70 Deteriorate Control risk 77 Development of programs Controversial 42 Diagrams Corporate governance frameworks Correspondence Cost vs benefit Count teams Credibility 9 Directly obtained evidence 21 114 94 122 22 100 Detection risk Control environment Corporate governance 100 Design of the internal control system Despatch goods 118 9 103 94 9 Director’s report 50 Disclaimer of opinion 50 Disclose 42 Disclose by way of note 143 Disclosure 111 Credit - worth customers 100 Disclosure and transparency 22 Credit control operation 115 Discredit the profession 42 34 Documentary evidence 10 Critical audit report Current audit file 137 Dominated 22 Cut - off: purchases 122 Duly appointed auditor 10 Cut - off: sales 122 Cut-off E 83 147 Economic decisions Edit checks 50 103 Familiarity threats 42 Fee pressure 78 Effective controls 62 Final audit 63 Effective monitoring 22 Final review 84 Effectiveness 10 Finance director 23 Effectiveness 22 Financial statements as a whole 50 Efficiency 10 Financial performance 70 Emphasis of matter 56 Financial risk 78 Engagement letter 63 Financial sector 70 Enquiry and confirmation 84 Financial statement level 78 Entity 10 Financial statements 11 Entity's internal control 10 First audit 63 Error 84 Flowcharts 94 Errors are tolerable 50 Fnancial consequences 71 Establish 94 Formal and rigorous annual evaluation 23 Ethical framework 42 Forum to link directors/auditors 23 Evaluation or measurement 10 Fraud 24 Evidence provided by a client 11 Fraudulent financial reporting Examine 84 Free from bias 11 Except for 56 Free from material misstatement 50 Executive directors 23 Full explanations 63 Exercise great caution 63 Full substantive tests 63 Existence 84 Full voting rights 24 Existing auditors 63 Expectations 11 Fundamental principles of professional ethics 42 Experience 23 Experts Future events 133 Expression of opinion 23 External evidence 84 139 144 G F Gather sufficient appropriate evidence. 11 Gathering audit evidence 85 General controls 148 103 Giving opinions 34 Independence 24 Going concern 57 Independent auditors 24 Goods received notes 94 Independent examination 12 Granting of credit 94 Individual payables balances Guidance on materiality 51 Individual experience 11 Induction program 24 Industry standards 85 Ineffective controls 63 Inexperienced staff 71 H Haphazard sampling Inflow of benefits 89 118 144 Helps achievement of corporate objectives 134 Information system. 95 Inherent risk 78 High percentage fees 42 Inspect documents of title Honest 43 Inspection 85 Human error 95 Instigation 35 104 Instructions 122 Human intervention I 130 Integrity 43 Intended users 12 Interfere 43 Interim audit 64 Internal Control Evaluation Questionnaire 95 IAASB (International Auditing and Assurance Standards Board) 35 IFAC (International Federation of Accountants) 35 Internal control framework 12 Internal control system operation 78 Internal control systems 24 Internal controls 71 International bodies 35 International standards of auditing 51 Improves efficiency, effectiveness and economy 134 Intimidation 43 Investor 51 In all material respects Invoices and receipts Impairment Implementation and use of antivirus programs Implications In arrears 130 104 95 11 130 120 ISA 500 85 Inability to pay suppliers 57 ISA315 112 Inappropriate opinion 78 Isolation 51 Incumbent auditors 35 149 IT system 12 J Management consultancy 44 Management letter 95 Managerial responsibility 25 Manufacturing sector 71 Material fraud 35 12 Jurisdictions 43 Material modifcation Justifcation 25 Measurement 112 Misappropriation of assets 139 L Lawyers Leadership Leavers Misleading 78 Misleading impression 57 Misstatements in aggregate 51 Modification of the audit opinion 57 Modified audit report 58 Monetary unit sampling 89 Money laundering 44 Monitoring controls 95 Motivate 25 Mutual understanding of objectives 26 134 25 100 Legal or professional duty 43 Legal relationship 43 Legislation 25 Legislative changes 57 Letter of control weakness 95 N Letter of representation 120 Levels of remuneration 25 Limitation on the scope 12 Limited assurance engagement 12 Narrative notes 96 127 National bodies 35 Loans Longterm success of the company 25 Nature 13 Loss of key staff or key customers 57 Nature of business risks 71 Low balling 44 Nature of the entity 71 Necessary information 26 Negative assurance 13 M Negative circularisation Negative operating cash flows Net realisable value Management and the auditors’ respective responsibility 51 Neutrality 150 115 58 123 13 New audit client 72 New employees 100 Originals 86 Other opinions required 36 Nomination Committee 26 Outflow of resources 144 Non - executive directors 26 Output controls 104 Non - routine transactions 96 Overall review of F/S Non - adjusting event 141 Overdrafts 64 127 Non-compliance with regulations 58 Overdue fees 44 Non-fnancial performance 13 Override 27 Non-sampling Risk 78 Ownership Notes 52 Nuisance 72 130 P O Particular regulations 72 Partner in-charge 72 Objective of an audit 64 Past events 144 Objectives and strategies 72 Payables circularisations 118 Objectivity 44 Payables ledger Observation 85 Payment Occurrence 79 Perfectly legitimate reasons 36 Omission 52 Performance 13 Performance materiality 52 Performance of the directors 27 One-for-one checks Operating losses Operation of internal controls system 104 58 134 Permanent audit file 96 100 137 Operational risk 79 Pervasive 59 Opinion 52 Photocopies 86 Opinion paragraph 52 Physical 96 Optimism 52 Physical characteristics 13 Ordering 100 Physical condition 123 Orders 100 Physical controls 96 Organisation of Economic Cooperation Development 26 Organisation’s reputation 58 151 Physical inspection 131 Physical safeguards 96 Planning objectives 73 Planning the audit 64 Purchase requisition 131 Planning visit 73 Purchases system 100 Portable and valuable 96 Purpose of corporate governance Positive assurance 13 27 Potential implications 79 Q Practitioner 13 Qualifed opinion 53 Precarious position 59 Quality 14 Positive circularisation 115 Possible outflow of resources 144 Pre-numbered documents 104 Quantitative and qualitative materiality 53 Preparation of the count area 123 Quantity of audit evidence 86 Prepayments and accruals 120 Questionnaires 96 Presentation 112 Pressure to perform R 79 Prevention of unauthorised changes to systems 104 Principals 27 Prior experience 64 Probable inflow of resources Process of appointing auditors Raise invoice 144 27 100 Random sampling 89 Rate of infation 86 Processing controls 104 Ratios 86 Processing of transactions 105 Re - election 28 Professional behaviour 44 Real estate agents Professional bodies 36 Reappointment 36 Professional competence and due care 44 Reasonable assurance 64 Professional ethics 45 Reasonable assurance engagement 14 Professional judgment 14 Reasonably influence 53 Professional scepticism 14 Recalculation 86 Profit 52 Receivable valuations. 115 Proper records 52 Receivables ledger 101 Proportion 79 Receive Payment 101 Receiving goods (or services) 101 Receiving the invoice 101 Recognition 112 Provision for irrecoverable debts Public interest Purchase invoices 115 36 123 152 134 Recommendations 28 Reconciliation to the non-current asset register 131 Recording the transactions 105 Risk assessment process 96 Risk management 29 Risk of detection 45 Running of the board 29 Recoverability (of a receviables balance) 86 Recoverability of receivables 115 Reference data 105 Regular backups 105 Regular intervals (for election) 28 Regulation 14 Regulatory requirements 53 Regulatory authority 36 Relations with shareholders 28 Relevance 14 Reliability 14 Remote likelihood S Safeguard 45 Safeguards 29 Sales system 144 101 Same level of activity 87 Sampling methods 89 Sampling Risk 79 Satisfactory 65 Scope of external audit 30 Removal of auditors 36 Remuneration 28 Remuneration packages 28 Scrutiny of board minutes (concerning receivable collection) 115 Remuneration Committee 29 Scrutiny of repairs and maintenance Re-performance 86 Segregation of duties 97 Self review 45 Self - checking 45 Self - interest 45 Sequence or block selection 89 Scrutinized Reperformance of depreciation calculations 131 Required quality 101 Required quantities 101 105 131 Resignation 37 Respond to risk 65 Sequentially pre-numbered inventory sheets 123 Respond to risks 45 Share certificates Responsible party 15 Shareholders 30 Restricted substantive tests 65 Short reporting deadlines 79 Retail sector 73 Signature and date 54 Retain 29 Signifcant deficiencies 65 Revenue 53 Signifcant risks 30 Rights and obligations 87 Significant defciencies 97 153 127 Size and nature of the misstatement 54 The initiation of input Small entity exemptions 30 Special investigations 30 The International Ethics Standards Board for Accountants (IESBA) 37 Staff, time, and expertise 65 Standards 15 Standing data 54 Statement of changes in equity 54 Statement of Circumstances 37 Statement of proft or loss 54 Statutory audits 15 Stock-takes "The International Financial Reporting Standards (IFRS)" The quantity of the inventory 105 Statement of financial position 45 Strategic guidance 30 Stratification 90 Subject matter 15 Sufficiency 15 Sufficient appropriate evidence 16 Suitable criteria 16 Sustainability 30 Systematic sampling 90 Systems and processes 16 16 123 The reliability of documents or representations 16 Threats 46 Timely accurate information 30 Total assets 54 Transaction logs 123 Straightforward 105 106 True and fair 54 True and fair view 16 Truth and fairness 37 Turn a blind eye 46 U Understand entity 65 Understand the system of internal control 73 T Understandability 17 Undue infuence 46 Unfettered powers of decision 31 Unmodified audit report 59 Unrestricted access 66 TAC (Transnational Auditors Committee) 37 Technology changes V 59 Test data 109 Test IT controls 135 Tests of controls 65 The access to the computer and its records 105 154 Validity of evidence 17 Valuation 79 Valuation of assets 59 Value for money audits 135 Value of the inventory 123 Verify the balance 116 Verifying 80 W Wages and salaries system 101 Wages/ salaries and deductions 101 Warehouse 97 Weaknesses to management 66 Well - supervised and reviewed 80 Work environment 46 Working papers 74 Worldwide accountancy profession 38 Writing off of a bad debt 97 Written assurance report 17 Written evidence 87 Written notice 38 Y Year - end inventory counts 124 155

Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất, nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó, SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email: [email protected] Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.

Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu. - Ban biên tập - 156 Giới thiệu về SAPP Academy SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên. 100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING Học tập với các giảng viên có nhiều kiến Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng viên qua các công cụ học tập mới như kiểm toán hàng đầu thế giới. flashcard, video, phần mềm... THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết thức vào các vấn đề thực tế trong công việc. quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của học viên trong suốt khóa học. CÁC KHÓA HỌC 157  ACCA: Kế toán công chứng Anh quốc  EFA: Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Tài chính  SEA: Kiểm toán thực hành trên Excel  PFE: Chuẩn bị cho tuyển dụng  PE: Excel thực hành cơ bản  WIE: Essay trong tuyển dụng 158 Mr. Nguyễn Đức Thái Ms. Tiêu Thị Thanh  Hoàn thành 14/14 môn ACCA  Hội viên ACCA  Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY  Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY  Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi  Học bổng của ngân hàng Tokyo  “Chinh phục đỉnh cao nghề nghiệp Mitsubishi dành cho học sinh xuất sắc Kế toán – Kiểm toán – Tài chính nhất của mỗi khoa Đại học Kinh tế 2012” Quốc dân Học bổng “Pathway to success” Học bổng danh dự dành cho top 5 sinh tháng 3/2012 dành cho 10 sinh viên viên xuất sắc nhất Đại học Kinh tế Quốc xuất sắc Đại học Kinh tế Quốc dân dân tài trợ bởi Viện kế toán kiểm toán   Ms.Trần Thị Quỳnh Trang Học bổng FIA tháng 6/2012 dành  Hoàn thành 11/14 môn ACCA cho sinh viên xuất sắc tài trợ bởi  Cử nhân Kinh tế tại Singapore, cử nhân Kế toán và tài chính tại Anh ACCA Vietnam Mr. Trương Lưu Vượng  Thạc sĩ chuyên ngành tài chính và đầu tư  Hội viên ACCA  Trưởng nhóm kiểm toán EY  Chuyên gia Kiểm soát tài chính  Trợ lý kiểm toán viên tại EY Việt Nam Vinpearl  Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển tại Anh Hotels and Mr. Đoàn Huy Tuấn Resort Vinpearl, VinGroup vọng do ngân hàng HSBC tổ chức, Mr. Nguyễn Quang Huy cấp quốc gia, 2013  Hội viên ACCA  Trưởng nhóm kiểm toán EY Festival việc làm trường ĐH Kinh tế  Hoàn thành chương trình CAT Quốc dân, 2013  (2011 – 2012) Mr. Nguyễn Đình Tùng  Hoàn thành chứng chỉ CFA level 2  Giải thưởng đồng, top 5% thí sinh đứng đầu bài test Bloomberg Aptitude Test – BAT  Cử nhân Kinh doanh quốc tế đại học Aalto University Phần Lan  Trao đổi du học sinh tại đại học National University of Singapore 159 Trưởng ban tổ chức chương trình Các khóa học ACCA ACCA là chứng chỉ kế toán công chứng (cùng tên với hiệp hội) do chính hiệp Hội kế toán công chứng Anh cấp. Trong đó, chương trình ACCA (ACCA Qualification) gồm 14 môn học là chương trình có tính tổng thể cao nhất, ứng dụng được trong cả 3 lĩnh vực kế toán, tài chính và kiểm toán. Với 14 môn học và tính chất sâu rộng, chương trình giúp học viên nắm vững nền tảng lý thuyết và kỹ năng để ứng dụng vào thực tiễn. Hiện tại, SAPP Academy đang cung cấp những khóa học nền tảng của ACCA, hãy cùng tìm hiểu thông tin về những khóa học này nhé: 1. F1: Accountant in Business (Kế toán trong kinh doanh) F1 – Kế toán trong kinh doanh cung cấp kiến thức về doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh lên cơ cấu doanh nghiệp, vai trò của kế toán, các chức năng kinh doanh quan trọng, nguyên tắc cơ bản của phương pháp quản trị hiệu quả trong doanh nghiệp… Vì vậy, khóa học giúp học viên hình thành tư duy tổng quan nhất về môi trường kinh doanh. Lợi ích của khóa học:  Hiểu được mục đích của doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp, cách doanh nghiệp tương tác với các bên liên quan và môi trường bên ngoài  Nắm được cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và vai trò của quản trị doanh nghiệp  Nhận biết được chức năng của kế toán và kiểm toán trong giao tiếp, báo cáo và đảm bảo độ tin cậy của thông tin tài chính cũng như trong kiểm soát tài chính  Thấy được sự hiệu quả cá nhân là nền tảng của hoạt động nhóm hiệu quả. 2. F2: Management Accounting (Kế toán quản trị) F2 – Kế toán quản trị cung cấp các kiến thức sâu rộng về kế toán quản trị, đặc biệt là hiểu biết liên quan đến chi phí, phân loại bản chất chi phí, các phương pháp tính chi phí… Môn học giúp học viên hiểu và nắm vững các kiến thức trong kế toán quản trị nhằm hỗ trợ quản lý trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và giám sát các hoạt động trong nhiều bối cảnh kinh doanh khác nhau. Đặc biệt với bạn sinh viên, kiến thức môn F2 thường có trong các câu hỏi thi tuyển dụng của các công ty kế toán, kiểm toán. Lợi ích của khóa học:  Hiểu và nắm vững bản chất, nguồn gốc và mục đích của thông tin quản trị  Giải thích và áp dụng được các kỹ thuật ghi nhận chi phí kế toán  Thực hiện dự toán ngân sách cho việc lên kế hoạch và kiểm soát hoạt động kinh doanh  So sánh chi phí thực tế với chi phí chuẩn mực và phân tích các chênh lệch phát sinh 160  Giải thích và áp dụng được các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như giám sát hoạt động kinh doanh. 3. F3: Financial Accounting (Kế toán tài chính) F3 – Kế toán tài chính được mệnh danh là môn học “nhập môn” ACCA, giúp học viên hiểu và nắm vững các nguyên lý, khái niệm căn bản liên quan đến kế toán tài chính và thành sử dụng thành thạo kỹ năng ghi chép kế toán bằng hệ thống bút toán kép cũng như lập các báo cáo tài chính căn bản. Đặc biệt kiến thức F3 luôn chiếm phần khá lớn trong đề thi tuyển vào công ty BIG4 hay công ty kế toán kiểm toán bất kỳ nào trong các kỳ thi tuyển dụng. Lợi ích của khóa học:  Giải thích được bối cảnh và mục đích của việc báo cáo tài chính  Sử dụng được hệ thống bút toán kép và hệ thống kế toán  Thành lập, phát hiện và sửa lỗi trong bảng cân đối kế toán  Lập các báo cáo tài chính cơ bản  Lập các báo cáo tài chính hợp nhất đơn giản  Đọc hiểu, phân tích báo cáo tài chính ở trình độ căn bản. 4. F7: Financial Reporting (Lập báo cáo tài chính) ACCA F7 – Báo cáo tài chính giúp học viên hiểu và nắm vững cách áp dụng các chuẩn mực kế toán, các khung khái niệm vào việc lập báo cáo tài chính cho các cá thể doanh nghiệp (bao gồm cả các tập đoàn), cũng như vào việc đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính. Lợi ích của khóa học:  Thảo luận và áp dụng các khung khái niệm, quy định trong báo cáo tài chính  Lưu trữ các giao dịch kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế  Phân tích và đọc hiểu các báo cáo tài chính  Thành lập và trình bày các báo cáo tài chính cho doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế 5. F8: Audit and Assurance (Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm) ACCA F8 – Kế Toán và Dịch Vụ Đảm Bảo giúp học viên hiểu và nắm vững quá trình thực hiện các dịch vụ đảm bảo và ứng dụng của chúng trong các bối cảnh. Lợi ích của khóa học:  Hiểu rõ khái niệm kiểm toán, dịch vụ đảm bảo và chức năng của kiểm toán, quản trị doanh nghiệp, các chuẩn mực đạo đức và nghề nghiệp 161  Mô tả phạm vi hoạt động và phân biệt giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ  Mô tả và đánh giá kiểm soát nội bộ, các kỹ thuật và các bài kiểm tra kiểm toán  Mô tả công việc và xác định bằng chứng để đáp ứng các mục tiêu của quá trình kiểm toán và ứng dụng của tiêu chuẩn quốc tế về kiểm toán  Giải thích quy trình mà tầm quan trọng của những sự kiện đi kèm và nguyên tắc hoạt động liên tục trợ giúp việc đưa ra kết luận trong công việc kiểm toán. 162 163 164

165

Video liên quan

Chủ đề