Lương của Thiếu úy quân đội là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.

Mức lương cơ sở của sĩ quan quân đội từ ngày 1-7-2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Ảnh minh họa  

Mức lương của sĩ quan Quân đội nhân dân năm 2023 thế nào?

Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP).

Mới đây, ngày 11-11-2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, từ ngày 1-7-2023 tới sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng - tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.

Do đó, bảng lương của sĩ quan quân đội từ ngày 1-7-2023 sẽ tăng so với quy định cũ. Mức lương cơ sở từ ngày 1-7-2023 là 1.800.000 đồng/tháng. 

Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 sẽ có 2 mức cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến 30-6-2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

15.496.000

18.720.000

Thượng tướng

9,80

14.602.000

17.640.000

Trung tướng

9,20

13.708.000

16.560.000

Thiếu tướng

8,60

12.814.000

15.480.000

Đại tá

8,00

11.920.000

14.400.000

Thượng tá

7,30

10.877.000

13.140.000

Trung tá

6,60

9.834.000

11.880.000

Thiếu tá

6,00

8.940.000

10.800.000

Đại úy

5,40

8.046.000

9.720.000

Thượng úy

5,00

7.450.000

9.000.000

Trung úy

4,60

6.854.000

8.280.000

Thiếu úy

4,20

6.258.000

7.560.000

 

Phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan Quân đội nhân dân thế nào?

Tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ vừa ký ban hành Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, được Quốc hội biểu quyết thông qua tại Kỳ họp thứ hai vừa qua. 

Trong đó, đáng chú ý, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1-7-2022.

 

Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x mức lương cơ sở.

Trong đó: 

- Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1-7-2019 đến nay);

- Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.

Nói chuyện truyền thống động viên bộ đội trên bãi tập. Ảnh minh họa: Qdnd.vn  

Bảng lương về cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội như sau:

(Đơn vị tính: 1.000 VNĐ)

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương năm 2022 (triệu đồng)

1

Đại tướng

10.4

15,496

2

Thượng tướng

9.8

14, 602

3

Trung tướng

9.2

13,708

4

Thiếu tướng

8.6

12,814

5

Đại tá

8.0

11,92

6

Thượng tá

7.3

10,877

7

Trung tá

6.6

9,834

8

Thiếu tá

6.0

8,94

9

Đại úy

5.4

8,046

10

Thượng úy

5.0

7,45

11

Trung úy

4.6

6,854

12

Thiếu úy

4.2

6,258

* Ngoài ra, sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng phụ cấp thâm niên.

Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13-9-2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

– Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%. 

Chủ đề