Bài tập có đáp án chi tiết về phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 phần 9 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 11 có đáp án
Đứng TOP lớp 11 với Siêu bí kíp học tốt.
- Bài 3. Bài tập có đáp án chi tiết về khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
- Bài tập có đáp án chi tiết về phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 phần 13
- Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021 – 2022
Previous Next
- Trang 1
- Trang 2
- Trang 3
- Trang 4
- Trang 5
- Trang 6
Bài tập có đáp án chi tiết về phương trình lượng giác cơ bản lớp 11 phần 9×
Previous Next
- Trang 1
- Trang 2
- Trang 3
- Trang 4
- Trang 5
- Trang 6
Trang trước
Chia sẻ
Trang sau
Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản - Toán 8
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Phương trình cos23x = 1 có nghiệm là:
A. x = kπ, k ∈ Z.
B. x =kπ2, k ∈ Z.
C. x =kπ3, k ∈ Z.
D. x =kπ4, k ∈ Z.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Bài 2: Phương trình tan( x - π4) = 0 có nghiệm là:
A. x = π4 + kπ, k ∈ Z.
B. x = 3π4 + kπ, k ∈ Z.
C. x = kπ, k ∈ Z.
D. x = k2π, k ∈ Z.
Lời giải:
Chọn đáp án A
Bài 3: Phương trình cot( x + π4) = 0 có nghiệm là:
A. x = - π4 + kπ, k ∈ Z.
B. x = π4 + kπ, k ∈ Z.
C. x = - π4 + k2π, k ∈ Z.
D. x = π4 + k2π, k ∈ Z.
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 4: Trong [0;π],phương trình sinx = 1 – cos2x có tập nghiệm là:
Chọn đáp án D
Bài 5: Trong [0;2 π), phương trình cos2x + sinx = 0 có tập nghiệm là:
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 6: Trong [0;2 π), phương trình sin2x + sinx = 0 có số nghiệm là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D
Bài 7: Phương trình sinx + 3cosx = 1 có số nghiệm thuộc (0;3π) là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Chọn đáp án B
Bài 8: Phương trình 2cos(x + π3) = 1 có mấy họ nghiệm?
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 9: Số nghiệm của phương trình sin(x +π4) = 1 thuộc [0;3π] là:
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Bài 10: Phương trình sinx = cosx có số nghiệm thuộc đoạn [0;π] là:
A. 1
B. 4
C. 5
D. 2
Ta có sinx = cosx ⇒ sinx = sin(π2 – x)
Do x ∈ [0;π] nên k = 0. Vậy chỉ có 1 nghiệm của phương trình thuộc [0;π].
Chọn đáp án A
II. Bài tập tự luận có giải
Bài 1: Phương trình sin2x = 1 có nghiệm là?
Bài 2: Phương trình sin2 x3 = 1 có nghiệm là?
Chọn đáp án C
Bài 3 Phương trình 2cosx - 3 = 0 có tập nghiệm trong khoảng (0;2π) là?
Bài 4 Phương trình sin(πcos2x) = 1 có nghiệm là?
Bài 5 Phương trình cosx2 = - 1 có nghiệm là?
Bài 6: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
b) sin3x = 1 ⇔ 3x = π2 + k2π
⇔ x = π6 + k(2π3), (k ∈ Z).
(k ∈ Z).
d) Vì -32 = sin(-600) nên phương trình đã cho tương đương với sin (2x + 200) = sin(-600)
⇔
Bài 7 Với những giá trị nào của x thì giá trị của các hàm số y = sin3x và y = sinx bằng nhau?
x thỏa mãn yêu cầu bài ra khi và chỉ khi
Bài 8 Giải các phương trình sau:
a) cos(x – 1) = 23
b) cos3x = cos120
c) cos(3x2 – π4) = -12
d) cos22x = 14
Lời giải:
a) cos(x - 1) = 23 ⇔ x - 1 = ±arccos23 + k2π
⇔ x = 1 ± arccos23 + k2π, (k ∈Z)
b) cos3x = cos120 ⇔ 3x = ±120 + k3600 ⇔ x = ±40 + k1200, (k ∈ Z).
c) Vì -12 = cos2π3 nên cos(3x2 - π4) = -12 ⇔ cos(3x2 - π4) = cos23 ⇔ 3x2 - π4 = ±2π3 + k2π ⇔ x = 23(π4 + 2π3) + 4kπ3
d) Sử dụng công thức hạ bậc
cos22x = 14 ⇔ 1 + cos4x2 = 14 ⇔ cos4x = -12
⇔ 4x = ±2π3 + 2kπ ⇔ x = ±π6 + kπ2, (k ∈ Z)
Bài 9 Giải phương trình
⇔ sin2x = -1 ⇔ 2x = -π2 + k2π ⇔ x = -π4 + kπ, (k ∈ Z).
Bài 10 Giải các phương trình sau:
a) tan(x – 150) = 33 b) cot(3x – 1) = -3
c) cos2x . tanx = 0 d) sin3x . cotx = 0
Lời giải:
a) Vì
b) Vì -3 = cot(-π6) nên cot(3x – 1) = -3 ⇔ cot(3x – 1) = cot(-π6)
⇔ 3x – 1 = -π6 + kπ ⇔ x = -π18 + 13 + k(π3), (k ∈ Z)
c) Đặt t = tan x thì cos2x =
Vì vậy phương trình đã cho tương đương với
d) sin3x . cotx = 0
⇔
sin3x . cosx = 0 ⇔ sin3x = 0; cos3x = 0
Với cosx = 0 ⇔ x = π2 + kπ, k ∈ Z thì sin2x = 1 – cos2x = 1 – 0 = 1 => sinx # 0, điều kiện được thỏa mãn.
Với sin3x = 0 ⇔ 3x = kπ ⇔ x = k(π3), (k ∈ Z). Ta còn phải tìm các k nguyên để x = k(π3) vi phạm điều kiện (để loại bỏ), tức là phải tìm k nguyên sao cho sink(π3) = 0, giải phương trình này (với ẩn k nguyên), ta có sink(π3) = 0 ⇔ k(π3)= lπ, (l ∈ Z) ⇔ k = 3l ⇔ k : 3.
Do đó phương trình đã cho có nghiệm là x = π2 + kπ, (k ∈Z) và x = k(π3) (với k nguyên không chia hết cho 3).
Nhận xét: Các em hãy suy nghĩ và giải thích tại sao trong các phần a, b, c không phải đặt điều kiện có nghĩa và cũng không phải tìm nghiệm ngoại lai.