Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Soạn Tiếng Việt Lớp 4
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
- Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
Tiếng Việt lớp 4 trang 124 Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo)
Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 124 Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo)
A. Kiến thức cơ bản:
Có một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất như sau:
1. Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
2. Thêm các từ rất, quá, lắm... vào trước hoặc sau tính từ.
3. Tạo ra phép so sánh.
B. Soạn bài:
I. Nhận xét
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 123 Câu 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào?
a) Tờ giấy này trắng
b) Tờ giấy này trăng trắng
c) Tờ giấy này trắng tinh
Trả lời:
a. Mức độ bình thường
b. Mức độ trắng ít
c. Mức độ rất trắng
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 123 Câu 2: Trong những câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
a) Tờ giấy này rất trắng
b) Tờ giấy này trắng hơn
c) Tờ giấy này trắng nhất
Trả lời:
a. Thêm từ "rất" vào trước tính từ "trắng" cho thấy tờ giấy trắng hơn mức độ bình thường.
b. Thêm từ "hơn" vào sau tính từ "trắng" để tạo thành sự so sánh trắng hơn mức độ bình thường.
c. Thêm từ "nhất" vào sau từ "trắng" tạo nên sự so sánh ở mức độ cao nhất.
II. Luyện tập
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 124 Câu 1: Tìm những từ biểu thị mức độ của đặc điêm, tính chất trong đoạn văn đã cho
Trả lời:
Những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc hơn, hơn.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 124 Câu 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm :đỏ, cao vui
Trả lời:
Những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm:
Đỏ:
- Cách 1: tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hỏn...
- Cách 2: thêm các từ rất, quá, lắm... vào trước hoặc sau đỏ: rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, cực đỏ, đỏ vô cùng...
- Cách 3: tạo ra phép so sánh: đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son...
Cao:
- Cách 1: cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vời vợi
- Cách 2: rất cao, cao quá, cao lắm...
- Cách 3: cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi...
Vui:
- vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng...
- rất vui, vui lắm, vui quá...
- vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết...
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 124 Câu 3: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được
Trả lời:
Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được
a) Đỏ: Hoa Phượng đỏ rực cả một góc trời.
b) Cao: Ngọn núi cao chót vót.
c) Vui: Hôm nay quả là vui như Tết.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:
Tập đọc: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi trang 116
Chính tả: Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực; Phân biệt ch/tr, ươn/ương trang 116
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực trang 118
Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 119
Tập đọc: Vẽ trứng trang 121
Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện trang 122
Tập làm văn: Kể chuyện (kiểm tra viết) trang 124
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
- I. Nhận xét trang 86
- II. Luyện tập trang 86, 87
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86, 87 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.
Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo)
I - Nhận xét (trang 86)
Câu 1 (trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?
Quảng cáo
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng. | ........... | ........... |
c) Tờ giấy này trắng tinh. | ........... | ........... |
Trả lời:
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng. | thấp | từ láy trăng trắng |
c) Tờ giấy này trắng tinh. | cao | từ ghép trắng tinh |
Câu 2 (trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào ?
Quảng cáo
Câu | Cách thể hiện ý nghĩa mức độ |
a) Tờ giấy này rất trắng | So sánh với vật khác. |
b) Tờ giấy này trắng hơn. | ........... |
c) Tờ giấy này trắng nhất | ........... |
Trả lời:
Câu | Cách thể hiện ý nghĩa mức độ |
a) Tờ giấy này rất trắng | So sánh với vật khác. |
b) Tờ giấy này trắng hơn. | So sánh với tờ giấy ở mức độ hơn |
c) Tờ giấy này trắng nhất | So sánh với tờ giấy ở mức độ cao nhất |
II - Luyện tập (trang 86, 87)
Câu 1 (trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau :
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Quảng cáo
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
M: Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.
Trả lời:
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
M: Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.
Câu 2 (trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính chất, đặc điểm :
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | |||
Cao | |||
Vui |
Trả lời:
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót | rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ | đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu |
Cao | cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót | rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao | cao nhất, cao như núi, cao hơn |
Vui | vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng | rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui | vui như tết, vui nhất, vui hơn hết |
Câu 3 (trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)
Đỏ: ........................................
Cao: ..........................................
Vui: ..........................................
Trả lời:
Đỏ: Trái ớt đỏ chon chót.
Cao: Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.
Vui: Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.
Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo)
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
tuan-12.jsp