M của kali bằng bao nhiêu

khối lượng nguyên tử của kali hay nguyên tử khối Kali là bao nhiêu? Đây là câu hỏi của nhiều bạn khi gặp những bài tập liên quan đến nó. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Nguyên tử khối của Kali trong bài viết sau.

MỤC LỤC

  • 1 Kali là gì?
  • 2 Nguyên tử khối kali là bao nhiêu?

Kali là gì?

K là viết tắt của Kali là một nguyên tố hóa học, có số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Kali có màu trắng bạc và dễ bị oxy hóa nhanh trong không khí cũng như xảy ra phản ứng rất mạnh với nước dể tạo ra một lượng nhiệt đủ để đốt cháy lượng khí hydro sinh ra trong phản lý. Khi cháy, màu của ngọn lửa Kali có màu hoa cà.

Ngoài ra, Kali cũng là kim loại nhẹ thứ hai chỉ sau liti. Kali là một dạng chất rắn mềm có thể dễ dàng cắt bằng dao và có điểm nóng chảy thấp.

M của kali bằng bao nhiêu
Nguyên tử khối của Kali

Nguyên tử khối kali là bao nhiêu?

Nguyên tử khối của Kali bằng bao nhiêu? Nguyên tử khối của Kali là 39,0983 u

Kali có hóa trị I.
Kali có kí hiệu là K
Điểm nóng chảy của Kali là: 63,5 °C
Cấu hình electron [Ar] 4s1
Số nguyên tử proton của K là: 19

Như vậy, trong bài viết trên, chúng ta đã giải đáp thắc mắc về nguyên tử khối của Kali cũng như biết được m của kali là bao nhiêu. Hi vọng bài viết trên vivureviews.com đã cung cấp cho bạn những thông tin chính xác về ntk của kali. Cảm ơn đã quan tâm đến bài viết.

Kiến thức hóa học, một trong những môn học cực kỳ quan trọng cho học sinh từ lớp 8 và cho những bạn có định hướng sau này đi theo con đường chuyên hóa. Trong đó, bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học cực kỳ quan trọng và bắt buộc phải nhớ.

M của kali bằng bao nhiêu

Bảng nguyên tử khối hóa học

Tuy nhiên, với quá nhiều nguyên tử chính vì thế việc quên đi bảng nguyên tử này không phải là điều gì lạ. Nếu quên, thì các bạn có thể tham khảo ngay bài viết này của mtrend.vn nhé!

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối của một nguyên tử đó chính là, khối lượng tương đối của nguyên tử nguyên tố đó. Được tính theo: tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).

Nguyên tử khối cũng được xem là khối lượng, được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu bằng u.

1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg

Trong đó Na chính là hàng số Avogadro

1 u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg

1 u xấp xỉ bằng 1.6605 x 10-24 g

Đơn vị cacbon

Đơn vị Cacbon là đơn vị sử dụng để đo khối lượng nguyên tử, có ký hiệu là đvC. Một đơn vị Cacbon bằng 1/12 của khối lượng hạt nhân nguyên tử Cacbon đồng vị C12.

Do nguyên tử Cacbon đồng vị C12 phổ biến cùng với đố là chỉ số sai là rất thấp nên Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất dùng đơn vị Cacbon này.

Nguyên tử khối trung bình

Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình A của nguyên tố X là:

Kali và natri có tính chất hóa học rất giống nhau, đều là những nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Chúng có cùng mức năng lượng ion hóa thứ nhất, khi được kích hoạt thì nguyên tử của hai nguyên tố này sẽ cho đi electron ngoài cùng duy nhất. Dù là hai nguyên tố khác nhau, nhưng kali và natri có thể kết hợp với những anion giống nhau để tạo nên những muối có tính chất tương tự, để hiểu rõ nguyên tố này thì chúng ta đi tìm hiểu Nguyên tử khối của Kali là bao nhiêu? Kali ( K ) hóa trị mấy ? Các bạn có thể xem chi tiết Kali là gì? Để giải phương trình hóa học chính xác.

Nguyên tử khối của Kali là bao nhiêu? Kali ( K ) hóa trị mấy ?

M của kali bằng bao nhiêu

– Kali kí hiệu là: K

– Kali vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Số proton : 19
+ Nhóm : IA
+ Chu kì : 4
+ Kali hóa trị : I
+ Nguyên tử khối Kali : 39
– Cấu hình electron : [ Ar ] 4 s1
– Số hiệu nguyên tử K : 19
– Khối lượng nguyên tử : 39 g / mol
– Đồng vị K : 39K, 40K, 41K .
– Độ âm điện K : 0,82

M của kali bằng bao nhiêu

Tính chất vật lí:

– Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

– Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

  • Clo ( Cl ) hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Cl
  • CO3 hóa trị mấy? Phân tử khối và Cách nhận biết ion CO3
  • Kẽm ( Zn ) hóa trị mấy? tính chất hóa học và vai trò của Zn

 Nhận biết

– Đốt cháy các hợp chất của Kali, cho ngọn lửa màu tím.

Các hợp chất quan trọng của Kali

– Kali hiđroxit: KOH

Tính chất hóa học

– K có tính khử rất mạnh.

a. Tác dụng với phi kim

Ví dụ: 4K + O2 → 2K2O

2K + Cl2 → 2KCl

– Khi đốt trong không khí hay trong oxi, kali cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu tím hoa cà đặc trưng.

b. Tác dụng với axit

– Kali dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.

Ví dụ: 2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

M của kali bằng bao nhiêu

– K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

Điều chế

– Kali có thể cô lập bằng điện phân của hiđrôxít của nó trong một quy trình có một chút thay đổi kể từ thời của Davy.