Mật khẩu thư điện từ nào dưới đây em cho là tốt nhất

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử (hay, chi tiết)

Câu 1: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?

A. www.vnexpress.net

B.

C. //www.mail.google.com

D. www.dantri.com

Hiển thị đáp án

cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là: < Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư > .

Trong đó:

+ Tên đăng nhập là do người dùng đặt.

+ Tên máy chủ lưu hộp thư do nhà cung cấp dịch vụ đưa ra.

→ Đáp án B

Câu 2: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống :

A. Thời gian gửi nhanh

B. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người

C. Chi phí thấp

D. Tất cả các ưu điểm trên.

Hiển thị đáp án

Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử là chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì, có thể gởi thư kèm tệp tin, một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người, chuyển tiếp thư cho một người khác, có thể trò chuyện trực tiếp…

→ Đáp án D

Câu 3: Em sưu tầm được nhiều ảnh đẹp muốn gửi cho bạn bè ở nhiều nơi em dùng dịch vụ gì?

A. Thương mại điện tử;

B. Đào tạo qua mạng;

C. Thư điện tử đính kèm tệp;

D. Tìm kiếm thông tin.

Hiển thị đáp án

Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video…vì vậy muốn gửi ảnh cho bạn bè ở nhiều nơi ta dùng thư điện tử nhanh chóng, chi phí thấp và gửi được nhiều nơi trong cùng lúc.

→ Đáp án C

Câu 4: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:

A. < lop9b > @ < yahoo.com >

B. < Tên đăng cập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >

C.< Tên đăng cập > @ < gmail.com >

D.< Tên đăng cập >

Hiển thị đáp án

Câu 5: Địa chỉ thư điện tử được phân cách bởi kí hiệu:

A. $

B. @

C.#

D. &

Hiển thị đáp án

Địa chỉ thư điện tử được phân cách bởi kí hiệu @. cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là: < Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >

→ Đáp án B

Câu 6: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng:

A. Số

B. Kí tự

C. Media

D. Audio

Hiển thị đáp án

Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video…

→ Đáp án A

Câu 7: Một người đang sử dụng dịch vụ thư điện tử miễn phí của Google. Địa chỉ nào dưới đây được viết đúng?

A. gmail.com@yahoo2010

B.

C.

D. B và C đều đúng

Hiển thị đáp án

cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là:< Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >.

→ Đáp án C

Câu 8: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virút, vậy nên cần kiểm tra virút trước khi sử dụng

B. Hai người có thể có địa chỉ thư giống nhau, ví dụ

C. Một người có thể gửi thư cho chính mình, nhiều lần

D. Có thể gửi 1 thư đến 10 địa chỉ khác nhau

Hiển thị đáp án

Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ phải có tên đăng nhập khác nhau. Do vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử sẽ là duy nhất trên phạm vi toàn cầu

→ Đáp án B

Câu 9: Để tạo một hộp thư điện tử mới:

A. Người sử dụng phải có sự cho phép của cơ quan quản lý dịch vụ Ineternet

B. Người sử dụng phải có ít nhất một địa chỉ Website

C. Người sử dụng không thể tạo cho mình một hộp thư mới

D. Người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới

Hiển thị đáp án

Để tạo một hộp thư điện tử mới người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới.

→ Đáp án D

Câu 10: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

1. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu

2. Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử

3. Mở Internet

4. Nháy chuột vào nút Đăng nhập

A. 1 - 2 - 3 - 4

B. 3 - 2 - 1 - 4

C. 4 - 3 - 2 - 1

D. 2 - 3 - 1 - 4

Hiển thị đáp án

thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

+ Mở Internet

+ Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử

+ Gõ tên đăng nhập và mật khẩu

+ Nháy chuột vào nút Đăng nhập

→ Đáp án B

Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 9 hay khác:

  • Lý thuyết & 140 câu trắc nghiệm Tin học 9
  • Giải Sách bài tập Tin học 9

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học 9 | Soạn Tin học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-4-tim-hieu-thu-dien-tu.jsp

Thông tin khôi phục cập nhật và mật khẩu an toàn giúp bảo vệ Tài khoản Google của bạn.

Bước 1: Tạo mật khẩu mạnh

Một mật khẩu mạnh giúp bạn:

  • Bảo vệ thông tin cá nhân
  • Bảo vệ email, tệp và các nội dung khác
  • Ngăn người khác xâm nhập vào tài khoản

Đáp ứng các yêu cầu về mật khẩu

Bạn có thể kết hợp chữ cái, số và ký hiệu bất kỳ (chỉ các ký tự theo tiêu chuẩn ASCII) để tạo mật khẩu. Tuy nhiên, bạn không thể sử dụng các dấu trọng âm và ký tự có dấu.

Bạn cũng không được sử dụng:

  • Mật khẩu quá yếu. Ví dụ: "matkhau123"
  • Mật khẩu bạn đã sử dụng trước đó trên tài khoản của mình
  • Mật khẩu bắt đầu hoặc kết thúc bằng một dấu cách

Làm theo các mẹo để tạo mật khẩu mạnh

Một mật khẩu mạnh là mật khẩu mà bạn có thể nhớ nhưng người khác gần như không thể đoán được. Hãy tìm hiểu điều gì làm nên một mật khẩu mạnh rồi làm theo các mẹo sau để tạo mật khẩu mạnh của riêng bạn.

Tạo mật khẩu không trùng lặp

Hãy sử dụng mật khẩu khác nhau cho mỗi tài khoản quan trọng của bạn, như tài khoản email và tài khoản ngân hàng trực tuyến.

Việc sử dụng cùng mật khẩu cho các tài khoản quan trọng có nhiều rủi ro. Nếu ai đó lấy được mật khẩu bạn sử dụng cho một tài khoản, thì họ có thể truy cập email, địa chỉ và thậm chí cả tiền của bạn.

Mẹo: Nếu bạn gặp khó khăn trong việc nhớ nhiều mật khẩu, hãy tìm hiểu cách sử dụng một công cụ để quản lý mật khẩu bạn đã lưu.

Tạo mật khẩu dài và dễ nhớ

Mật khẩu dài sẽ mạnh hơn, vì vậy, hãy tạo mật khẩu dài ít nhất 12 ký tự. Những mẹo này có thể giúp bạn tạo mật khẩu dài hơn và dễ nhớ hơn. Bạn có thể sử dụng:

  • Lời bài hát hoặc bài thơ
  • Lời trích dẫn có ý nghĩa từ một bộ phim hoặc bài phát biểu
  • Đoạn trích từ một cuốn sách
  • Chuỗi các từ có ý nghĩa với bạn
  • Từ viết tắt: Tạo một mật khẩu gồm chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong một câu

Tránh chọn mật khẩu mà những đối tượng sau có thể đoán:

  • Những người biết bạn
  • Những người đang xem thông tin dễ truy cập (như hồ sơ mạng xã hội của bạn)

Tránh tạo mật khẩu từ thông tin mà người khác có thể biết hoặc có thể dễ dàng tìm ra. Ví dụ:

  • Biệt hiệu hoặc tên viết tắt của bạn
  • Tên của con hoặc thú cưng của bạn
  • Ngày sinh nhật hoặc năm quan trọng
  • Tên con phố của bạn
  • Các số trong địa chỉ của bạn

Không sử dụng các từ và nhóm ký tự phổ biến

Tránh các từ, cụm từ và nhóm ký tự đơn giản, dễ đoán. Ví dụ:

  • Các từ và cụm từ rõ ràng như "matkhau" hoặc "truycap"
  • Các chuỗi ký tự như "abcd" hoặc "1234"
  • Các nhóm ký tự trên bàn phím như "qwerty" hoặc "qazwsx"

Sau khi bạn tạo một mật khẩu mạnh, hãy thực hiện các bước để giữ an toàn cho mật khẩu đó.

Nếu bạn cần viết ra mật khẩu của mình, đừng để mật khẩu đó trên máy tính hoặc bàn làm việc của bạn. Đảm bảo cất giữ mọi mật khẩu đã viết ở nơi bí mật hoặc có khóa.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ nhiều mật khẩu, hãy cân nhắc việc sử dụng một trình quản lý mật khẩu đáng tin cậy. Hãy dành thời gian để tìm hiểu các bài đánh giá và uy tín của các dịch vụ này.

Bạn cũng có thể sử dụng Tài khoản Google của mình để lưu mật khẩu.

Bước 2: Có biện pháp dự phòng trong trường hợp ai đó lấy được mật khẩu của bạn

Chúng tôi sử dụng thông tin khôi phục của bạn để trợ giúp bạn khi chúng tôi phát hiện thấy hoạt động bất thường trong tài khoản của bạn.

Thêm địa chỉ email khôi phục

  1. Truy cập vào Tài khoản Google của bạn.
  2. Trong bảng điều hướng bên trái, hãy nhấp vào mục Thông tin cá nhân.
  3. Trong bảng Thông tin liên hệ, hãy nhấp vào Email.
  4. Nhấp vào Thêm email khôi phục.

Thêm số điện thoại khôi phục

  1. Truy cập vào Tài khoản Google của bạn.
  2. Trong bảng điều hướng bên trái, hãy nhấp vào mục Thông tin cá nhân.
  3. Trong bảng Thông tin liên hệ, hãy nhấp vào Điện thoại.
  4. Nhấp vào Thêm số điện thoại khôi phục.

Thông tin khôi phục có thể dùng để giúp bạn:

  • Tìm hiểu xem có ai đó đang sử dụng tài khoản của bạn hay không
  • Lấy lại tài khoản nếu có ai đó biết mật khẩu của bạn
  • Đăng nhập vào tài khoản nếu bạn quên mật khẩu hoặc không thể đăng nhập vì lý do khác

Tăng cường bảo mật cho tài khoản

Nhận lời khuyên dành riêng cho bạn để tăng cường bảo mật cho tài khoản của bạn.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Video liên quan

Chủ đề