Mẫu Chứng minh thủ

Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,32,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,18,Bình luận BLHS,26,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,44,CCCD,1,CMND,15,Cư trú,19,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,18,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,4,Giao thông,54,Giấy tờ xe,32,Hệ thống,9,Hình ảnh,15,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,8,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,16,Luật cơ bản,93,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,59,Nghĩa vụ quân sự,10,Phần mềm điện thoại,15,Phần mềm PC,102,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ thuật Zalo,2,Thủ tục hành chính,77,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,6,Văn bản,2148,Văn phòng,15,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,3,

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an) hoặc thực hiện các yêu cầu trên cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Mẫu CC13 kèm theo TT41.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Trên thực tế có một số trường hợp trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân cũ. Lúc này đòi hỏi phải có Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân, Căn cước công dân. Vậy Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân, Căn cước công dân được quy định như thế nào? Để biết thêm về vấn đề này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Trên thực tế, chứng minh nhân dân và căn cước công dân đều là các loại giấy tờ tùy thân của công dân và có giá trị pháp lý như nhau. Khi các cá nhân có cả hai loại giấy tờ này, trong trường hợp cần thiết thì cá nhân đó phải làm giấy xác nhận chứng minh nhân dân và thẻ căn cước là một nộp đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Về cơ bản, Giấy này có ý nghĩa lớn khi người dân đi thực hiện các thủ tục hành chính, nhằm xác nhận số CMND (đặc biệt là 9 số) với người có thẻ CCCD 12 số là cùng một người. 

2. Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an) 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN 

Kính gửi(1): ………………………..……………………………………………………………………..……………………………………………….. 

  1. Họ, chữ đệm và tên(2):……………………..…………………………..………………………………………………………………..……………………………..
  2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(2):………………………………………….……………………………..…..……………………
  3. Ngày, tháng, năm sinh:……..……./…….…………./………………….; 4. Giới tính (Nam/nữ):………………………………
  4. Dân tộc:…………………….……………………………………… 6. Quốc tịch: ……………………………….………………………………………………….
  5. Nơi đăng ký khai sinh:…………………………………..…………………………………………………………………………………………………………
  6. Quê quán: …………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………
  7. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………
  8. Số CCCD đã được cấp(3):……………………………………………………………………………………………………………………………………
  9. Số CMND đã được cấp(4):……………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị(1):………………………………………………………………………………………………………………..…………… xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

 

.…………………, ngày …………..…. tháng……………..… năm………..…

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: – (1): Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số CMND.

– (2): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

– (3) và (4): Ghi số thẻ CCCD, số CMND đã được cấp.

– CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.

3. Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

Cách ghi thông tin trên mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND

– Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;

– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;

– Mục “Giới tính”: Giới tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;

– Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;

– Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa dạnh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;

– Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;”

– Mục “Nơi thường trú”: Ghi đầy đủ, chính xác theo số hộ khẩu”

Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

4. Đối tượng cấp giấy xác nhận số CMND, CCCD cũ

Kể từ ngày 01/7/2021, việc cấp giấy xác nhận số CMND, CCCD cũ được được thực hiện theo quy định tại Thông tư 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021. Cụ thể, Điều 12 Thông tư 59 quy định như sau:

Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp CCCD gắn chíp có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số CMND, số CCCD cũ cho công dân khi có yêu cầu trong trường hợp: Mã QR code trên thẻ CCCD gắn chíp không có thông tin về số CMND, số CCCD cũ.

– Trường hợp thông tin số CMND, số CCCD cũ của công dân không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ CCCD, bản sao CMND (nếu có).

Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp thẻ CCCD tiến hành tra cứu, xác minh qua tàng thư CCCD, giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp có thể hiện thông tin số CMND, số CCCD để xác định chính xác nội dung thông tin.

– Trường hợp có đủ căn cứ thì cấp Giấy xác nhận số CMND, số CCCD cho công dân, trường hợp không có căn cứ để xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do

5. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

– Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC13) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

– Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).

– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

6. Thủ tục xin xác nhận số CMND thực hiện thế nào?

Bước 1: Công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Ngoài ra hiện nay Công dân có thể đăng ký cấp Giấy xác nhận số CMND, số CCCD trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại bất kỳ cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ CCCD khi công dân có thông tin số CMND, số CCCD trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Bước 2: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số CMND, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ CCCD, bản sao CMND 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. 

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn cấp Giấy xác nhận số CMND là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Việc cấp xác nhận số CMND không phải nộp lệ phí.

Trên đây là nội dung tư vấn về Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân, Căn cước công dân mà Luật ACC muốn cung cấp đến cho qúy bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc về nội dung này hoặc các vấn đề pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, giải quyết kịp thời với một đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm nhé!

Chủ đề