Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Trên thế giới này có vô vàn loài vật. Mỗi loài đều có những đặc điểm riêng. Chúng sống hòa hợp với con người và con người cũng rất yêu quý những loài động vật đó. Có loài hoang dã và có loài đã được thuần chủng thành vật nuôi. Cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu về những đoạn văn miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

Show

Bố cục bài viết miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Bố cục của bài miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh được chia làm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về con vật yêu thích bằng tiếng Anh.

Phần 2: Miêu tả con vật mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

  • Hình dáng của con vật yêu thích
  • Con vật yêu thích của bạn có màu gì?
  • Tiếng kêu của con vật yêu thích của bạn là gì?
  • Bạn thích điều gì ở con vật này?
  • Bạn ghét điều gì ở con vật này?

Phần 3: Phần kết bài: Nêu suy nghĩ của bạn về con vật này.

Từ vựng thường dùng để miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng về các bộ phận của động vật. Chúng được sử dụng phổ biến trong những bài miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh. Có thể bạn sẽ cần đến chúng đấy. Đừng bỏ qua nhé.

STTTừ tiếng AnhNghĩa tiếng Việt
1HeadĐầu
2Legs Chân 
3HandTay 
4WingCánh 
5Fur Lông 
6TailĐuôi 
7EyesMắt 
8Nose Mũi 
9Mouth Mồm 
10Beak Mỏ 
11FinsVây 
12The soundTiếng kêu
13Tortoiseshell Mai rùa
14Body Thân 
15Neck Cổ 
16Crest Mào 
17LovelyĐáng yêu 
18FerociousHung dữ
19BeautifulĐẹp 

Bài miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con chó

My family has a dog. He’s called Mike. We have kept him for 3 years. I love him very much. His fur is pale yellow. He has black eyes and a long snout. He has four legs.Het often runs after me. His long and often curved tail is very cute. He is a male dog. Every time I come home from school, he usually picks me up at the gate. He loves to run and play. I bought a few balls so I can play with them at my leisure. Whenever He sees me having delicious food, He will stick out His long tongue and make fun. I teach him interesting moves like jumping over the rope, running to pick up plates, shaking hands or rolling. I usually bathe him twice a week. Whenever I have a sad story, I like to go for a walk with him and tell him even though he doesn’t understand what I’m saying. Dogs are very intelligent animals. I love him and I feel like he loves me too.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Gia đình của tôi có nuôi một chú chó. Nó có tên là Mike. Chúng tôi nuôi nó đã được 3 năm. Tôi rất yêu quý nó. Bộ lông của nó màu vàng nhạt. Nó có đôi mắt đen và một chiếc mõm dài. Nó có bốn chân. Nó thường xuyên chạy theo sau tôi. Chiếc đuôi của dài và thường cong lên rất đáng yêu. Nó là một chú chó đực. Mỗi khi tôi đi học về nó thường đón tôi trước cổng. Nó thích chạy nhảy và chơi đùa. Tôi đã mua một vài quả bóng để rảnh rỗi có thể chơi cùng nó. Mỗi khi thấy tôi có đồ ăn ngon nó sẽ thè chiếc lưỡi dài của mình và làm trò. Tôi dạy nó những động tác thú vị như nhảy qua dây, chạy đi nhặt đĩa, bắt tay hoặc lăn tròn. Tôi thường tắm cho nó 2 lần một tuần. Mỗi khi có chuyện buồn tôi thường thích cùng nó đi dạo và kể cho nó nghe mặc dù nó không hiểu tôi nói gì. Chó là một loài động vật rất thông minh. Tôi yêu quý nó và tôi cảm nhận được nó cũng yêu quý tôi.

Xem thêm: Bài viết tiếng Anh về bảo vệ môi trường hay nhất

Bài viết miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con mèo

I have a cat. I named her Kate. Kate has white fur. Her fur is thick and soft. Kate has very beautiful blue eyes. Her pink nose is very cute. Her small mouth when hungry will meow meow. I love petting Kate. I have raised Kate since she was a little girl. Now Kate is big and heavy. Watching her grow up every day makes me feel very happy and happy. I bought Kate a cute little mattress, but she usually likes to lie on my bed. I don’t feel uncomfortable either, so I just let Kate do what she wants. I love holding Kate in my arms. Kate is very good. She just slept a little too much and didn’t ruin my things. Whenever I go out with friends, I usually bring Kate. My friends also love her very much. Sometimes I think my life without Kate would be sad. Thank God for bringing Kate to me.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Tôi có một con mèo. Tôi đặt tên cho cô ấy Kate. Kate có bộ lông màu trắng. Bộ lông của cô dày và mềm mượt. Kate có đôi mắt màu xanh dương rất đẹp.Chiếc mũi hồng của cô ta rất đáng yêu. Chiếc miệng nhỏ nhắn của cô ấy mỗi khi đói sẽ kêu meow meow. Tôi thích vuốt ve Kate. Tôi nuôi Kate từ ngày cô ấy còn nhỏ xíu. Giờ Kate đã lớn và nặng. Nhìn cô lớn lên mỗi ngày tôi thấy rất vui và hạnh phúc. Tôi mua cho Kate một chiếc đệm nhỏ nhắn dễ thương nhưng cô ta thường thích nằm dài trên giường của tôi. Tôi cũng không thấy bất tiện nên cứ để Kate làm những điều cô muốn. Tôi thích ôm Kate vào lòng. Kate rất ngoan. Cô chỉ ngủ hơi nhiều và không phá hỏng đồ đạc của tôi. Mỗi khi đi chơi cùng bạn bè tôi thường mang theo Kate. Bạn bè của tôi cũng vô cùng yêu quý cô. Thỉnh thoảng tôi nghĩ nếu cuộc sống của tôi mà không có Kate thì sẽ buồn chết mất. Cảm ơn thượng đế đã mang Kate đến bên tôi.

Xem thêm: 6 mẫu bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh hay nhất

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con vẹt

My father has a parrot. I love him very much. He has brilliant fur. His little head is so cute. He has round and black eyes. His beak is red and turns inward. His nodding posture makes me feel funny. He has small clinging feet with sharp claws that cling to tree branches. My father raised him in a very beautiful cage. I feed him every day. What I love most about my family parrot is that they can imitate our words. When there are guests, he can say “hello”, when the guests leave, he will say “goodbye”. When meeting a stranger, He will cry “intruder”. He will repeat the same sentence a few times, so lovely. I will let him sunbathe on the balcony once a week. My neighbors also like him very much. Since the day I had a parrot, my family has become louder and happier. He is like a member of my family

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Bố tôi có nuôi một chú vẹt. Tôi rất yêu quý chú. Chú có bộ lông rực rỡ. Cái đầu nhỏ nhắn của chú rất đáng yêu. Chú có đôi mắt tròn và đen láy. Chiếc mỏ của chú màu đỏ và quặp vào trong.dáng đứng gật gù của chú khiến tôi cảm thấy hài hước. Chú có đôi chân nhỏ bám với những cái móng sắc nhọn bám chặt vào cành cây. Bố tôi nuôi chú trong một cái lồng rất đẹp. Mỗi ngày tôi đều cho chú ăn. Điều mà tôi thích thú nhất ở chú vẹt của gia đình mình đó là chúng có thể nhại được lời của chúng tôi. Khi có khách, chú có thể nói “xin chào”., khi khách ra về chú sẽ nói “tạm biệt”. Khi gặp người lạ chũ sẽ kêu lên “ có kẻ đột nhập”. Chú sẽ lặp lại một câu vài lần rất đáng yêu. Mỗi tuần tôi sẽ cho chú ra ban công tắm nắng một lần. Những người hàng xóm của tôi cũng rất thích chú. Từ ngày có chú Vẹt gia tình tôi trở nên ồn ào và vui vẻ hơn. Chú giống như một thành viên trong gia đình tôi vậy

Xem thêm: Top 5 bài viết về trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con gấu trúc

Out of all the animals, my favorite is the panda. The panda’s fur is white and black. They have a stout and round body. Their short ears make their faces extremely cute. They look pretty silly. They have 4 legs, but the two smaller front legs are used for grasping when climbing. When on the ground they will move on 4 legs. Their eye feathers are black. We often compare people with dark circles to look like panda eyes. Pandas like to eat bamboo leaves. When eating, they will be very focused and not interested in the things around them. When I was young, when my mother took me to the zoo, I used to stand and look at pandas for a long time. The more we look at them, the more adorable they are. However, we cannot keep pandas at home. Currently, the number of pandas is decreasing. I hope people will protect the life of this lovely animal.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Trong tất cả các con vật, con vật mà tôi yêu thích nhất đó là con gấu trúc. Bộ lông của gấu trúc có hai màu trắng và đen. Chúng có thân hình mập mạp và tròn trịa. Chiếc tai ngắn của chúng khiến cho khuôn mặt của chúng vô cùng đáng yêu. Trông chúng khá ngốc nghếch. Chúng có 4 chân tuy nhiên hai chân trước nhỏ hơn được sử dụng để cầm nắm khi leo tèo. Khi ở dưới mặt đất chúng sẽ di chuyển bằng 4 chân. Phần lông ở mắt của chúng có màu đen. Chúng tôi thường so sánh người có quầng mắt thâm nhìn giống mắt gấu trúc. Gấu trúc thích ăn lá trúc. Khi ăn, chúng sẽ rất tập trung và không quan tâm đến những điều xung quanh. Hồi nhỏ khi được mẹ dẫn đến sở thú, tôi thường đứng ngắm nhìn những chú gấu trúc rất lâu. Càng nhìn chúng tôi càng thấy chúng đáng yêu. Tuy nhiên chúng ta không thể nuôi gấu trúc tại nhà được. Hiện nay, số lượng gấu trúc đang ngày một ít. Tôi hy vọng con người sẽ bảo vệ sự sống của loài vật đáng yêu này.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con lợn

There are many lovely animals but my favorite is the pig. They have a stout body. They have a large nose. Their skin is thick pink. Their bodies are round. Four short legs. They eat a lot. I love watching the little pigs eat. The pretty mouth ironed the food. They are not difficult at all. They can eat almost anything. I have a baby pig. I named it Pice. Every day I feed Pice and bathe his dog. Out of fear that he would be bored I made him a friend. I call her Luna. Watching the two pigs play together helps me get rid of stress and fatigue. In my spare time, I would sit and tell them stories. Maybe they don’t understand, but I’m still happy. Watching them eat and sleep peacefully helps my soul calm down and calm down. I love my pigs.

Bản dịch nghĩa

Có rất nhiều con vật đáng yêu nhưng con vật mà tôi yêu thích là con lợn. Chúng có thân hình mập mạp. Chúng có một chiếc mũi lớn. Lớp da của chúng dày màu hồng. Thân hình chúng tròn trịa. Bốn chiếc chân ngắn. Chúng ăn rất nhiều. Tôi rất thích nhìn những chú lợn con ăn. Chiếc miệng xinh xắn ủi vào đám thức ăn. Chúng không hề khó tính. Chúng gần như có thể ăn mọi thứ. Tôi có nuôi một bé lợn. Tôi đặt tên cho nó là Pice. Mỗi ngày tôi đều cho Pice ăn và tắm chó Anh ta. Vì sợ anh ta buồn chán tôi đã kiếm cho anh ta một người bạn. Tôi gọi cô ấy là Luna. Nhìn hai chú lợn đùa nghịch với nhau giúp tôi xua đi căng thẳng và mệt mỏi. Những lúc rảnh rỗi tôi sẽ ngồi kể chuyện cho chúng nghe. Có thể chúng không hiểu nhưng tôi vẫn thấy vui. Nhìn chúng ăn và ngủ một cách bình yên giúp tâm hồn tôi được xoa dịu và bình thản hơn. Tôi yêu những chú lợn của tôi.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con thỏ

Near my house there is a shop selling ornamental rabbits. I love rabbits but my parents don’t let me keep them at home. I applied for a part-time job at this store so that I could play with these lovely rabbits every day. They have long arms and short legs. They have snow-white and extremely soft fur. Their bodies are small. Their red eyes stand out among the white fur. They look small, but they eat a lot. Each meal they will eat a large bunch of grass. Every day when I see the lovely rabbits grow up, I also feel happy. I hope they find good owners who love and care for them like I did.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Gần nhà tôi có một cửa hàng bán thỏ cảnh. Tôi rất thích thỏ nhưng bố mẹ tôi không cho tôi nuôi chúng ở nhà. Tôi đã xin làm thêm tại cửa hàng này để ngày ngày có thể chơi cùng những chú thỏ đáng yêu này. Chúng tó chiếc tay dài và đô chân ngắn. Chúng có bộ lông màu trắng như tuyết và vô cùng mềm mại. Thân hình của chúng nhỏ nhắn. Đôi mắt của chúng màu đỏ vô cùng nổi bật giữa bộ lông trắng. Nhìn chúng nhỏ bé thế thôi nhưng chúng ăn rất nhiều. Mỗi bữa chúng sẽ ăn một bó cỏ to. Mỗi ngày nhìn thấy những chú thỏ đáng yêu dần dần lớn lên tôi cũng cảm thấy vui. Tôi mong chúng sẽ tìm được những người chủ tốt yêu thương và chăm sóc cho chúng như tôi đã làm.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con gà con

My favorite animal is the chick. I have a flock of chickens at home. A hen and a flock of chicks. Look at the tiny golden fluffy chickens that are so cute. They have a tiny beak. They move on two legs, they have no arms and have wings. Every afternoon, the mother then takes her chicks to find food. The chicks trot after their mother. Their main food is rice and worms. I prepare a tray of water for them so they can drink when thirsty. Looking at their immature eyes makes me want to turn them back. However, chicks are quite difficult to approach. When you get close they will run away. I can’t stroke them. I usually sit quietly watching them and try not to startle them. On cold days I will light a lamp to warm them up. The chicks are very cute. I like chicks.

Bản dịch nghĩa

Con vật mà tôi yêu thích nhất là con gà con. Nhà tôi có một đàn gà. Một con gà mái và một đàn gà con. Nhìn những con gà nhỏ xíu lông tơ vàng óng rất dễ thương. Chúng có cái mỏ nhỏ xíu. Chúng di chuyển bằng hai chân chúng không có tay và có cánh. Mỗi buổi chiều gà mẹ đều dắt đàn con của mình đi kiếm ăn. Những chú gà con chạy lon ton theo chân mẹ chúng. Thức ăn chính của chúng là gạo và giun. Tôi chuẩn bị cho chúng một khay nước để chúng có thể uống khi khát. Nhìn ánh mắt non nớt của chúng khiến tôi muốn ch trở chúng. Tuy nhiên gà con khá khó gần. Khi bạn đến gần chúng sẽ chạy đi mất. Tôi không thể vuốt vè chúng. Tôi thường ngồi lặng yên ngắm nhìn chúng và cố gắng không làm húng giật mình. Những ngày trời lạnh tôi sẽ thắp đèn để sưởi ấm cho chúng. Những chú gà con rất đáng yêu. Tôi thích gà con.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con voi

I was born and raised in a high mountain area. We have a lot of elephants here. Every family has at least one elephant. To us elephants are friends. They have large bodies. Their long proboscis is very special. They can use their trunk to drink water. They have large eyes. Large fluttering ears. Their four legs are as big as four pillars. They have a thick, glossy black skin. Thanks to their thick skin, they can avoid the attack of insects in the wet mountains. Because of their large body, they move quite slowly. They live in herds. Back in the day, elephants were still wild animals. In recent years they have been purebred and live in harmony with humans. They help us upland households to transport heavy things like wood to build houses. Many musicians have written songs to praise the image of elephants. I love elephants. I hope they can live forever with the beauty of nature, away from poachers and live a peaceful life.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Tôi sinh ra và lớn lên ở một vùng núi cao. Ở đây chúng tôi có rất nhiều voi. Mỗi gia đình chúng tôi đều có ít nhất một con voi. Với chúng tôi voi là những người bạn. Chúng có thân hình to lớn. Chiếc vòi dài của chúng vô cùng đặc biệt. Chúng có thể dùng chiếc vòi của mình để uống nước. Chúng có đôi mắt lớn. Đôi tai lớn phe phẩy. Bốn cái chân của chúng to như bốn cái cột nhà. Chúng có một lớp da dày đen bóng.  Nhờ có lớp da dày mà chúng có thể tránh được sự tấn công của những côn trùng tại vùng núi rừng ẩm ướt. Vì thân hình lớn nên chúng di chuyển khá chậm. CHúng sống theo đàn. Ngày trước, voi vẫn là động vật hoang dã. Những năm gần đây chúng đã được thuần chủng và cùng con người sinh sống hòa hợp. Chúng giúp những hộ gia đình vùng cao chúng tôi vận chuyển những vật nặng như gỗ để làm nhà. Đã có nhiều nhạc sĩ viết nên những bài hát để ca ngợi hình ảnh của những chú voi. Tôi yêu những chú voi. Tôi hy vọng chúng có thể sống mãi với những nét đẹp của tự nhiên, tránh xa tầm ngắm của những tên săn trộm và sống một cuộc sống bình yên.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con khỉ

I used to see monkeys on TV. I told my mother how much I liked them. Last weekend, my mother took me to the zoo so I could see the monkeys in real life. I got to see a family of monkeys. Baby monkey clinging to mother monkey. Mother monkey holding baby monkey and climbing. They have light brown fur. Their eyes look very cunning. They have human-like ears. 4 flexible limbs help them to cling and climb. When you really like to eat bananas. However, we are not allowed to feed them. Their whole body is hairy, but the face and abdomen are not. They reveal pink skin in these two parts. They have a long tail that curves up with each step. Watching monkeys play with each other is very interesting. When I have the opportunity, I hope that my mother will take me here again to play.

Bản dịch nghĩa

Tôi từng được nhìn thấy những chú khỉ trên Tivi. Tôi nói với mẹ về việc tôi rất thích chúng. Cuối tuần trước, mẹ tôi đã dẫn tôi đến sở thú để tôi có thể nhìn thấy những chú khỉ ngoài đời. Tôi được nhìn thấy một gia đình nhà khỉ. Khỉ con bám vào người khỉ mẹ. Khỉ mẹ bế khỉ con và leo trèo. CHúng có bộ lông màu nâu nhạt. Ánh mắt chúng nhìn rất tinh ranh. Chúng có tai giống với con người. 4 chi linh hoạt giúp chúng đi bám và leo trèo. Khi rất thích ăn chuối. Tuy nhiên, chúng tôi không được phép cho chúng ăn. Toàn thân của chúng có lông nhưng phần mặt và bụng thì không. Chúng để lộ da lớp da màu hồng ở hai phần này. Chúng có một chiếc đuôi dài cong lên theo từng bước di chuyển. Nhìn những chú khỉ chơi đùa với nhau vô cùng thú vị. Khi có dịp tôi mong rằng mẹ sẽ lại dẫn tôi đến đây chơi.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con hươu

I really love animals. I often watch many animal programs on TV. My favorite animal is the deer. Deer have a special feature that is a long neck. They have a golden plumage with very characteristic brown spots. They have small horns and an ear the size of a leaf. They look so cute. They have 4 legs. Deer are herbivores. They only eat leaves. Thanks to their long neck, they can eat leaves even when they are high up. The legs of other giraffes are small. Although the legs of the deer are quite small, they are relatively sturdy. When in danger they can still run quite fast. Giraffes are very gentle. Chung does not fight with any animals. Deer are also a species with a sacred maternal love. Mothers are willing to make sacrifices to protect their babies. I like the deer, their gentle, calm grandmother.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Tôi vô cùng yêu thích động vật. Tôi thường xem nhiều chương trình về động vật trên tivi. Con vật mà tôi yêu thích nhất đó là con hươu. Loài hươu có điểm đặc biệt đó là chiếc cổ dài. Chúng có bộ lông vàng với những đốm màu nâu rất đặc trưng. Chúng có cặp sừng nhỏ và một đôi tai chỉ bằng chiếc lá cây. Nhìn chúng rất đáng yêu. Chúng có 4 chân. Hươu là loài động vật ăn cỏ. Chúng chỉ ăn lá cây. Nhờ có chiếc cổ dài mà chúng có thể ăn được những chiếc lá ngay cả khi chúng ở trên cao. Chân của hươu cao cổ khác nhỏ. Mặc dù chân của những chú hươu khá nhỏ nhưng tương đối chắc chắn. Khi có nguy hiểm chúng vẫn có thể chạy khá nhanh. Hươu cao cổ rất hiền. Chung không gây sự với bất kỳ loài vật nào. Hươu cũng là loài có tình mẫu tử thiêng liêng. Hươu mẹ sẵn sàng hy sinh để bảo vệ những đứa con của chúng. Tôi thích những chú hươu, thích sự hiền lành bà bình thản của chúng.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con cua

The animal world always contains interesting things. Each animal has its own characteristics. One of my favorite animals is the crab. They have a very hard shell. The crab has 8 legs that help them move. Their two large claws help them defend themselves and find food. When there is an enemy or danger, the crabs will use their claws to grip the opponent. Their claws have small teeth, so if clamped, it will be very painful. If all animals tend to move forward, crabs move sideways. This is also one of their interesting features. The well-coordinated legs help lift the body and move. When I was young, I used to raise a field crab, but due to being busy, I almost killed him. After releasing him back into the wild, so far, I have only looked at them, not caught them anymore.

Bản dịch nghĩa

Thế giới động vật luôn ẩn chứa những điều thú vị. Mỗi loài động vật đều có những đặc điểm riêng. Một trong những loài vật thú vị mà tôi yêu thích đó là con cua. Chúng có lớp vỏ rất cứng. Con cua có 8 cái chân giúp chúng di chuyển. Hai chiếc càng lớn của chúng giúp chúng tự vệ và tìm kiếm thức ăn. Khi có kẻ thù hoặc những sự nguy hiểm, những chú cua sẽ sử dụng càng của mình để kẹp đối thủ. Những chiếc càng của chúng có những răng nhỏ nên nếu bị kẹp sẽ rất đau. Nếu như mọi loài động vật có xu hướng di chuyển tiến về phía trước thì loài cua lại di chuyển sang ngang. Đây cũng là một trong những đặc điểm thú vị của chúng. Những chiếc chân phối hợp nhịp nhàng giúp nâng cơ thể và di chuyển. Ngày nhỏ tôi từng nuôi một chú cua đồng nhưng do bận rộn mà tôi đã suýt chút làm chết chú. Sau khi thả chú về với thiên nhiên, cho đến nay, tôi chỉ ngắm nhìn chúng chứ không bắt chúng nữa.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con cá

I really like a Japanese anime. In it appeared an image of a goldfish. From then on I became interested in goldfish. I notice them every time there’s a TV show about them. Last year I asked my dad for permission to keep a goldfish in the house. The goldfish is about the size of three of my fingers. Call him a goldfish because of the yellow – red color. Looks very attractive. The thin and large fins move gracefully and softly in the water. Their eyes are sparkling and sparkling. The little mouth that was biting and biting looked very innocent. Like other fish, goldfish also have two gills on the head. This is the part that helps them breathe when underwater. They can move in the direction they want thanks to their tail. Since having a goldfish in my house, I no longer feel bored. Every time I feed him, I feel so peaceful.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Tôi rất thích một bộ phim hoạt hình của Nhật Bản. Trong đó có xuất hiện hình ảnh của một chú cá vàng. Từ đó tôi bắt đầu quan tâm đến cá vàng. Tôi để ý đến chúng mỗi khi có chương trình trên Tivi nói về chúng. Năm ngoái tôi đã xin bố cho phép nuôi một chú cá vàng trong nhà. Chú cá vàng  chỉ nhỏ bằng ba ngón tay của tôi. Gọi chú là cá vàng vì có có màu vàng – đỏ. Nhìn vô cùng thu hút. Những chiếc vây mỏng và to chuyển động uyển chuyển, mềm mại trong nước. Đôi mắt của chúng trong xoa và long lanh. Cái miệng nhỏ đớp đớp nhìn rất ngây ngô. Giống với những loài cá khác, cá vàng cũng có 2 cái mang ở phía đầu. Đây là bộ phận giúp chúng có thể hô hấp khi ở dưới nước. Chúng có thể di chuyển theo hướng mà mình mong muốn nhờ vào chiếc đuôi của mình. Từ khi có chú cá vàng trong nhà tôi không còn thấy nhàm chán. Mỗi khi cho chú ăn tôi cảm thấy thật bình yên.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con hổ

My favorite animal is the tiger. They are known to be one of the ferocious animals in the savanna. Tigers are carnivores. An adult tiger can weigh up to 250kg. They have thick fur with many black stripes. Their faces look quite ferocious. Tigers do not follow herds, they often hunt independently. They move on four legs. Because of their survival characteristics, they have sharp teeth and strong jaws. If any prey is targeted by them, they cannot escape. The long tail is let loose. When they hunt, the tail will rise up to help them keep their balance when running. The tigers are known as the king of the jungle because of their strength and aggression that scares many other animals. Although they are majestic when hunting, sometimes tigers also have extremely cute moments. They play in the grass and do somersaults. Nowadays, people have crossed the tigers and protected them in the zoo. This is also a place where many children can be closer to these wild animals without danger.

Bản dịch nghĩa

Con vật mà tôi yêu thích là con hổ. Chúng được biết đến là một trong những con vật hung dữ trên thảo nguyên. Hổ là loài động ăn thịt. Một con hổ trưởng thành có thể có cân nặng lên đến 250kg. Chúng có bộ lông dày với nhiều vằn đen. Gương mặt của chúng trông khá hung dữ. Hổ không đi theo đàn, chúng thường săn mồi một cách độc lập. Chúng di chuyển bằng bốn chân. Vì đặc tính sinh tồn, chúng có những chiếc răng sắc nhọn và một bộ hàm chắc khỏe. Nếu con mồi nào bị chúng nhắm tới thì không thể chạy thoát. Chiếc đuôi dài được buông thả một cách tự do. Khi chúng săn mồi, chiếc đuôi sẽ dương lên giúp chúng giữ thăng bằng khi chạy. Những con hổ được mệnh danh là chúa sơn lâm bởi sự mạnh mẽ và hiếu chiến khiến nhiều con vật khác phải khiếp sợ. Mặc dù lúc săn mồi chúng oai phong là vậy nhưng đôi khi những chú hổ cũng có những khoảnh khắc vô cùng đáng yêu. Chúng chơi đùa trên cỏ và nhào lộn. Ngày này, người đã đã thuẫn chủng những chú hổ và bảo vệ chúng trong sở thú. Đây cũng là nơi mà nhiều bạn nhỏ có thể được gần gũi hơn với những động vật hoang giã này mà không gặp nguy hiểm.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con ngựa vằn

Zebras are one of my favorite animals. They are called zebras because they have very special intertwined black and white stripes on their bodies. Zebras live in herds. They have a smaller body than common horses. They usually live in grasslands or coastal scrub forests. But today, every habitat of this horse has been severely damaged. The zebras themselves are threatened by illegal hunting societies. The mane of a zebra is quite short. The main food of a zebra is grass. Zebras live quite peacefully. Because it is a herbivore, it is also threatened by other carnivores. The image of a zebra is featured in many cartoons. Thanks to that, children easily recognize them when they see them. Although humans have always tried to domesticate zebras, they have not been fully domesticated. Let’s work together to protect the zebras.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Ngựa vằn là một trong những loài vật mà tôi yêu thích. Chúng có tên là ngựa vằn vì trên người chúng có những sọc đen và trắng đan xen nhau vô cùng đặc biệt. Ngựa vằn sống theo bầy đàn. Chúng có thân hình nhỏ hơn so với loài ngựa thông thường. Chúng thường sinh sống tại các đồng cỏ hay những khu rừng thưa bụi rậm ven biển. Nhưng ngày này, mỗi trường sống của loài ngựa này đã bị hủy hoại nặng nề. Chính những chú ngựa vằn cũng bị đe dọa bởi những hội săn bắn trái phép. Bờm của ngựa vằn khá ngắn. Thức ăn chính của ngựa vằn là cỏ. Ngựa vằn sống khá hòa hoãn. Vì là động vật ăn cỏ nên chũng thời bị đe dọa bởi những động vật ăn thịt khác. Hình ảnh chú ngựa vằn được xuất hiện nhiều trong những bộ phim hoạt hình. Nhờ đó mà trẻ con dễ dàng nhận biết khi nhìn thấy chúng. Mặc dù con người luôn cố gắng thuần hóa ngựa vằn những về cơ bản, chúng vẫn chưa được thuần hóa hoàn toàn.. Vì nhiều yếu tố mà số lượng ngựa vằn hiện tại đã không còn nhiều như trước. Chúng ta hãy cùng chung tay để bảo vệ những chú ngựa vằn nhé.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con bò

My favorite animal is a dairy cow. My uncle’s family has a dairy farm. Every summer vacation, my parents come here to play. The dairy cows here are very carefully taken care of by my uncle. They have large bodies. Their plumage is white, with a few black spots. Four legs help them stand and move. His horns are short and somewhat rounded. Their large mouths allow them to chew on fresh grass. Sometimes looking at their mouths is like smiling. When I come here, I will be able to feed the dairy cows and bathe them. One very interesting thing that I really enjoy is getting cow’s milk. Most of the milk that we drink every day is derived from that cow’s milk. Cow’s milk is one of the most delicious and nutritious products. The image of gentle cows is often used in milk advertising videos to demonstrate the safety and reliability of the product. Watching dairy cows graze peacefully makes me feel that the world in front of me is beautiful.

Bản dịch nghĩa

Con vật mà tôi yêu thích là con bò sữa. Gia đình nhà bác tôi có một trang trại bò sữa. Mỗi dịp nghỉ hè tôi đều được bố mẹ cho đến đây chơi. Những chú bò sữa ở đây được bác tôi chăm sóc rất cẩn thận. Chúng có thân hình to lớn. Bộ lông của chúng màu trắng, có điểm thêm một vài đốm đen. Bốn chiếc chân giúp chúng đứng vững và di chuyển. Những chiếc sừng của chú ngắn và có phần hơi tròn. Chiếc miệng lớn giúp chúng có thể nhai những mớ cỏ tươi ngon. Đôi khi nhìn những chiếc miệng của chúng giống như đang cười vậy. Khi đến đây, tôi sẽ được cho những chú bò sữa ăn, tắm cho chúng. Một việc rất thú bị mà tôi rất thích đó là lấy sữa bò. Đa phần những loại sữa mà chúng ta uống hằng ngày đều có nguồn gốc từ sữa bò đó. Sữa bò là một trong những sản phẩm vô cùng thơm ngon và bổ dưỡng. Hình ảnh những chú bò hiền lành thường xuyên được sử dụng trong những video quảng cáo sữa nhằm thể hiện sự an toàn và đáng tin cậy của sản phẩm. Nhìn những chú bò sữa bình yên gặm cỏ giúp tôi cảm thấy thế giới trước mắt thật đẹp.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con ong

Bees are one of the species that represent hard work and solidarity. Bees live in colonies. They can exist in the wild or are raised by humans. A swarm of bees will have a queen bee with the task of reproduction and worker bees with the task of collecting honey. The hive is built by bees with many small holes to store honey to nourish the young bees. Bees have double wings. The top part has a nectar suction tube that helps them get nectar from the pistil. The nectar is then stored in a nectar bag. Bees have 6 abdominal segments. There is a venom at the end of the body. When in danger, they will use this venom to attack enemies. Each bee has up to 3 pairs of legs. The bees work hard every day to find honey. Lazy bees when returning without bringing nectar will not be allowed to enter the hive. Therefore, it is said that the bee is a very disciplined animal. In addition to getting the sweet drops of honey, the bees also contribute to pollination to help the tree bear fruit. Every flower season, on my tree, there are bees buzzing. I like bees very much but I still keep my distance to not be bitten by them because they sting very painfully.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Loài ong là một trong những loài đại diện cho sự chăm chỉ và tình thần đoàn kết. Ong sống theo đàn. Chúng có thể tồn tại trong tự nhiên hoặc do con người nuôi. Một đàn ong sẽ có một con ong chúa với nhiệm vụ sinh sản và những chú ong thợ với nhiệm vụ kiếm mật. Tổ ong được những chú ong xây dựng có sẽ nó nhiều lỗ nhỏ để chứa mật nuôi dưỡng ong non. Loài ong có bộ cánh kép. Phần đầu có ống hút mật giúp chúng có thể lấy được mật từ nhụy hoa. Sau đó mật hoa sẽ được chứa trong túi chứa mật. Ong có 6 đốt bụng. Phía cuối phần thân có một nọc độc. Khi có nguy hiểm chúng sẽ sử dụng phần nọc này để tấn công kẻ thù. Mỗi con ong có đến 3 đôi chân. Những con ong chăm chỉ ngày ngày đi kiếm mật. Những chú ong lười biếng khi về không mang theo mật hoa sẽ không được vào tổ. Do đó, người ta cho rằng ong là một loài vật rất có kỷ luật. Ngoài việc lấy được những giọt mật ngọt ngào thì những chú ong còn góp phần thụ phấn cho hao giúp cây có thể đậu quả. Mỗi mùa hoa, trên cây nhà tôi lại có những chú ong vo ve. Tôi rất thích những con ong nhưng tôi vẫn giữ khoảng cách để không bị chúng trích vì chúng trích rất đau.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con bướm

Every morning I get up early and water the flowers with my mother. The weather has been quite pleasant lately. My mother’s flowers are full of different colors. They also attract pretty butterflies. Small butterflies with elongated bodies and large, colorful wings. Their wings are very succulent. It seemed that just a light touch could make those wings tear. My favorite are the white butterflies. Look at them like little angels playing in the garden of Eden full of flowers. To be able to float in the air, butterflies need to constantly flap their wings. Flexible movements help them fly through space. Sometimes I wish I could be like butterflies that fly freely. However, the life cycle of a butterfly is quite short. The whole life of these butterflies is used to beautify life and then die quietly. Every day when I see butterflies flying, I feel my spirit is very comfortable. My new day will be full of energy.

Bản dịch nghĩa

Mỗi một buổi sáng tôi thường dậy sớm và cùng mẹ tưới hoa. Gần đây thời tiết khá dễ chịu. Những bông hoa của mẹ tôi nợ rộ những màu sắc khác nhau. Chúng cũng thu hút đến những chú bướm xinh xắn.Những chú bướm nhỏ nhắn với phần thân thon dài cùng tôi cánh to màu sắc. Đôi cánh của chúng rất mọng. Tưởng chừng chỉ cần một cái chạm nhẹ cũng có thể khiến những đôi cánh đó rách ra. Tôi thích nhất là những chú bướm màu trắng. Nhìn chúng như những thiên thần nhỏ đang chơi đùa giữa vườn địa đàng đầy hoa vậy. Để có thể lơ lửng trong không chung, những chú bướm cần liên tục vỗ cánh. Những hoạt động uyển chuyển giúp chúng bay lượn khắp không gian. Đôi khi tôi từng ước rằng mình có thể giống như những chú bướm tự do bay lượn. Tuy nhiên vòng đời của một chú bướm khá ngắn. Cả cuộc đời của những chú bướm này dùng để làm đẹp cho đời và rồi ra đi trong thầm lặng. Mỗi ngày nhìn thấy những chú bướm bay lượn tôi cảm thấy tinh thần mình thật thoải mái. Một ngày mới của tôi sẽ tràn đầy năng lượng.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con sóc

When I was walking in the park, a squirrel suddenly jumped over me, startling me. I followed my uncle’s figure. He has chestnut colored fur. His body is as small as my hand. The squirrel has a large tail. Perhaps these are the highlights that help me recognize him. The tail is curved and bouncy. I just want to watch it forever. You have jet black eyes. I watched and saw that he was gnawing on a dried fruit. The large teeth are constantly working. He uses his forelimbs to keep the seed from falling. Although the squirrel was eating, the squirrel did not forget to look around to watch out for danger. Squirrels have a wide mouth. When they find a lot of food, they will use this mouth bag to store the food and bring it to a safe place. Squirrels are very intelligent. Since they are not resistant to predators, they choose to camouflage. They use snake skins to create their own snake smell. Thanks to that, when they are in the den, other snakes will not smell the squirrel. The snakes will think in the cave as another snake and leave. After the squirrel ate all the dried fruit seeds, they continued to search for food and I continued to walk. The squirrels are so cute. I thought to myself I would raise a squirrel.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Khi tôi đang đi dạo trong công viên, một chú sóc bất ngờ nhảy qua người tôi khiến tôi giật mình. Tôi đưa mắt mình theo bóng hình của chú. Chú có bộ lông màu hạt dẻ. Thân hình chú nhỏ nhắn chỉ bằng bàn tay tôi. Chú sóc có một chiếc đuôi lớn. Có lẽ đây chúng là điểm nổi bật giúp tôi nhận ra chú. Cái đuôi cong và bồng bềnh. Tôi chỉ muốn ngắm nó mãi thôi. Chú có đôi mắt đen nhánh. Tôi quan sát thì thấy chú đang gặm một hạt quả khô. Những chiếc răng lớn liên tục hoạt động. Chú sử dụng hai chi trước để giữ cho chiếc hạt không bị rơi. Mặc dù đang ăn nhưng chú sóc không quên đảo mắt quan sát xung quanh để đề phòng nguy hiểm. Sóc có một cái khoang miệng rộng. Khi chúng tìm kiếm được nhiều thức ăn, chúng sẽ sử dụng chiếc túi miệng này để chứa số thức ăn và mang về nơi an toàn. Loài sóc rất thông minh. Vì chúng không có khả năng chống lại những loài ăn thịt nên chúng chọn cách ngụy trang. Chúng sử dụng những lớp da rắn để tạo mùi rắn cho mình. Nhờ đó, khi chúng ở trong hang, những con rắn khác sẽ không ngửi thấy mùi sóc. Những con rắn sẽ tưởng trong hang là một con rắn khác mà bỏ đi. Sau khi chú sóc ăn hết hạt quả khô, chúng tiếp tục đi tìm kiếm thức ăn và tôi cũng tiếp tục đi bộ. Những chú sóc thật đáng yêu làm sao. Tôi thầm nghĩ mình sẽ nuôi một chú sóc.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con công

One of my favorite animals is the peacock. Last Sunday my mother let me go to the zoo. Here I have seen a peacock. The distance was not too close but enough for me to see him. You have a big tail. It looks very heavy. Contrary to the tail, his body is not too large. He moves quite slowly. He has a long neck and a beautiful crest. He has a long beak. The plumage of a peacock will determine if he is attractive or not. Each mating season. Male peacocks will show off their beautiful tail feathers to attract females. After a while of waiting, the peacock in front of us spread its tail. The colorful tail feathers slowly revealed themselves. Looking at the tail like a giant feather fan is very eye-catching. The main color of a peacock is blue. Interwoven with it are other harmonious colors. Looking at the peacock standing in the middle of nature is like a dancer wearing a splendid costume. The peacock is one of the animals known as the queen of all species. I really like the beauty of the peacocks.

Bản dịch nghĩa

Một trong những con vật mà tôi thích đó là con công. Chủ nhật vừa rồi mẹ tôi đã cho tôi đến sở thú chơi. Ở đây tôi đã được nhìn thấy một chú công. Khoảng cách không quá gần nhưng đủ để tôi có thể quan sát chú. Chú có một chiếc đuôi lớn. Nhìn nó rất nặng. Trái ngược với chiếc đuôi, thân hình của chú không quá lớn. Chú di chuyển khá chậm. Chú có một chiếc cổ dài và một chiếc mào xinh đẹp. Chú có một chiếc mỏ dài. Bộ lông của một con công sẽ quyết định chú có thu hút hay không. Mỗi mùa giao phối. Những chú công đực sẽ khoe ra những bộ lông đuôi tuyệt đẹp của mình để thu hút những con cái. Sau một khoảng thời gian chờ đợi thì chú công trước mặt chúng tôi đã xòe đuôi. Từng chiếc lông đuôi sặc sỡ từ từ lộ ra. Nhìn cái ruôi giống một chiếc quạt lông vũ khổng lồ vô cùng bắt mắt. Màu sắc chủ đạo của một chú công là àu xanh. Đan xen với nó là những màu sắc hài hòa khác. Nhìn chú công đứng giữa thiên nhiên giống như một vũ công đang diện trên mình một bộ trang phục lộng lẫy. Loài công là một trong những loài vật được mệnh danh là hoa khôi của muôn loài. Tôi rất thích vẻ đẹp của những chú công.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Anh về con rùa

I have a pet turtle. I love it very much. He is smaller than my hand. The sturdy shell helps them defend themselves. His head is as small as a little finger. It has a light green color mixed with brown. He moves quite slowly. As he walks, the owner’s tiny head will sway slightly. When I lifted him up with my hands, his legs would move into my palms. That feeling is very interesting. Because he is quite small, so that he does not get lost, I keep him in a small box. I regret calling it very special. Whenever I have the opportunity, I will take him to play with me. My friends also like him very much. I will tell you my daily stories. I consider him as my best friend. Thanks to him, my life has become so much more interesting.

Miêu tả con vật yêu thích bằng tiếng Trung

Bản dịch nghĩa

Tôi có nuôi một con rùa cảnh. Tôi rất yêu quý nó. Chú nhỏ hơn bàn tay của tôi. Chiếc mai cứng cáp giúp chúng tự vệ. Cái đầu của chú chỉ bé bằng ngón tay út. Chú có màu xanh nhẹ pha lẫn màu nâu. Chú di chuyển khá chậm chạp. Vừa đi, cái đầu nhỏ xíu của chủ sẽ khẽ đung đưa. Khi tôi cùng tay nâng chú lên, những chiếc chân sẽ cựa vào lòng bàn tay tôi. Cảm giác đó rất thú vị. Vì chú khá nhỏ , để chú không bị lạc tôi nuôi chú trong một chiếc hộp nhỏ. Chú có tiếc kêu rất đặc biệt. Mỗi khi có dịp tôi sẽ dẫn chú cùng đi chơi với mình. Bạn bè của tôi cũng rất thích chú. Tôi sẽ kể cho chú nghe những câu chuyện thường ngày của tôi. Tôi coi chú như người bạn thân của mình. Nờ có chú mà cuộc sống của tôi đã thú vị hơn rất nhiều.

Trên đây Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh đã mang đến cho các bạn những đoạn văn viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết của chúng mình có thể mang lại nhiều kiến thức hữu ích cho các bạn nhé.Chúc các bạn học tập tốt!