1. Kiến thức cần nhớ
Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0
Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
Trong phép chia có số chia là a (a>1) thì số dư lớn nhất là a -1
Số dư nhỏ nhất trong phép chia có dư là 1
Số bị chia luôn lớn hơn số chia
Muốn tìm số bị chia = ( thương x số chia) + số dư
Muốn tìm số chia = (số bị chia – số dư) : thương
Ví dụ:
Trong phép chia dưới đây, những phép chia nào có cùng số dư?
a) 37 : 2;
b) 64 : 5;
c) 45 : 6;
d) 73 : 8;
e) 76 : 6;
g) 453 : 9.
Phân tích.Muốn biết những phép chia nào có cùng số dư, ta phải thực hiện từng phép chia rồi dựa vào kết quả tìm được để kết luận. Đây là bài toán nhằm kiểm tra kĩ năng của học sinh.
Bài giải:
Ta có 37 : 2 = 18 (dư 1); 64 : 5 = 12 (dư 4); 45 : 6 = 7 (dư 3); 73 : 8 = 9 (dư 1); 76 : 9 = 8 (dư 4); 453 : 9 = 50 (dư 3).
Vậy phép chia: 37 : 2 và 73 : 9 cùng số dư là 1; phép chia 64 : 5 và 76 : 9 có cùng số dư là 4; phép chia 45 : 6 và 453 : 9 cùng số dư là 3.
Toán lớp 5 nâng cao – phép chia có dư
PHÉP CHIA CÓ DƯ- TOÁN LỚP 5 NÂNG CAO
Phép chia có dư
Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!
Ở loại này cần lưu ý:
– Nếu a: 2 dư 1 thì chữ số tận cùng của a là 1, 3, 5, 7, 9
– Nếu a: 5 dư 1 thì chữ số tận cùng của a phải là 1 hoặc 6; a: 5 dư 2 thì chứ số tận cùng phải là 2 hoặc 7…
– Nếu a và b có cùng số dư khi chia cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2
– Nếu a: b dư b – 1 thì a + 1 chia hết cho b
– Nếu a: b dư 1 thì a – 1 chia hết cho b.